Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Chuyên đề phản ứng oxi hóa khử và cân bằng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 23 trang )

Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Phản ứng oxi hóa khử

PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng 8, 9, 10 thuộc chuyên đề này)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phản ứng oxi hóa khử (Phần 1)” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại
các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Phản ứng oxi hóa khử (Phần 1)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

I. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau:
1.
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
2.
FeS2 + HNO3 + HCl  FeCl3 + H2SO4 + NO + H2O.
3.
FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2
+ H2O.
4.
FeS2 + KNO3  KNO2 + Fe2O3 + SO3.
5.
FeS + HNO3  Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O.
6.
Zn + HNO3  Zn(NO3)2 + N2O + NO + NH4NO3 + H2O.
7.
Ca3(PO4)2 + Cl2 + C  POCl3 + CO + CaCl2.


8.
CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O  CuSO4 + FeSO4 + H2SO4.
9.
FeCu2S2 + O2  Fe2O3 + CuO + SO2.
10.
CuFeS2 + O2  Cu2S + Fe2O3 + SO2.
11.
As2S3 + HNO3 + H2O  H3AsO4 + H2SO4 + NO.
12.
P + NH4ClO4  H3PO4 + N2 + Cl2 + H2O.
13.
Cl2 + KOH  KCl + KClO3 + H2O.
14.
S + KOH  K2S + K2SO3 + H2O.
15.
Al + NaNO3 + NaOH  Na3AlO3 + NH3 + H2O.
16.
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2S + H2O.
17.
Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.
18.
K2MnO4 + H2O  MnO2 + KMnO4 + KOH.
19.
NaBr + NaBrO3 + H2SO4  Br2 + Na2SO4 + H2O.
20.
K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4  K2SO4 + Cr2 (SO4)3 + Fe2(SO4)3 + H2O.
21.
Fe + KNO3  Fe2O3 + N2 + K2O.
22.
Al + Fe3O4  Al2O3 + Fe.

23.
MnO2 + HCl  MnCl2 + Cl2 + H2O.
24.
KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
25.
KMnO4 + KCl + H2SO4  MnSO4 + K2SO4 + Cl2 + H2O.
26.
KMnO4 + H2O2 + H2SO4  MnSO4 + O2 + K2SO4 + H2O.
27.
KMnO4 + KNO2 + H2SO4  MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O .
28.
KMnO4 + K2SO3 + H2O  MnO2 + K2SO4 + KOH.
29.
MnSO4 + NH3 + H2O2  MnO2
+ (NH4)2SO4 + H2O.
t0
30.
Ca3(PO4)2 + SiO2 + C
P4 + CaSiO3 + CO .
31.
KClO3 + NH3  KNO3 + KCl + Cl2 + H2O.
32.
Zn + HNO3  Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O.
33.
FeO + H2SO4 đn  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
34.
NO2 + KOH  KNO3 + KNO2 + H2O.
35.
Ca(ClO)2 + 4HCl  CaCl2 + 2Cl2
+ 2H2O.

36.
Fe3O4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
37.
Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NO
+ H2O.
38.
Fe + Fe2(SO4)3  FeSO4.
39.
Fe3O4 + Cl2 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + HCl + H2O.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Phản ứng oxi hóa khử

40.
FeSO4 + Cl2 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + HCl.
41.
FexOy +
HNO3  Fe(NO3)3 +
NO + H2O.
42.
FexOy +
CO  FenOm +
CO2.

43.
FexOy +
H2SO4  Fe2(SO4)3 +
SO2
+ H2O.
44.
FeCl3 + KI  I2 + FeCl2 + KCl.
45.
FeCl3 + HI  I2 + FeCl2 + HCl.
46.
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O  FeSO4 + H2SO4.
47.
MxOy +
HNO3  M(NO3)n +
NO + H2O.
48.
M + HNO3  M(NO3)n + NO + H2O.
49.
M + HNO3  M(NO3)n + N2O + H2O.
50.
M + HNO3  M(NO3)n + NH4NO3+ H2O.
51.
FeSO4 + HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O .
52.
FeSO4 + HNO3  Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O .
53.
CrCl3 + Br2 + NaOH  Na2CrO4 + NaBr + NaCl + H2O .
54.
Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO2
+ H2O.

55.
KBrO3 + KBr + H2SO4  K2SO4 + Br2 + H2O.
56.
As2S3 + HNO3 + H2O  H3AsO4 + H2SO4 + NO.
57.
NaCrO2 + Br2 + NaOH  Na2CrO4 + NaBr + H2O.
58.
CrI3 + Cl2 + KOH  K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong phản ứng oxi hóa – khử
A. chất bị oxi hóa nhận điện tử và chất bị khử cho điện tử.
B. quá trình oxi hóa và khử xảy ra đồng thời.
C. chất chứa nguyên tố số oxi hóa cực đại luôn là chất khử.
D. quá trình nhận điện tử gọi là quá trình oxi hóa.
Câu 2: Chất khử là chất
A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 3: Chất oxi hoá là chất
A. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
B. cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
C. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
D. nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 4: Chọn phát biểu không hoàn toàn đúng.
A. Sự oxi hóa là quá trình chất khử cho điện tử.
B. Trong các hợp chất số oxi hóa H luôn là +1.
C. Cacbon có nhiều mức oxi hóa (âm hoặc dương) khác nhau.
D. Chất oxi hóa gặp chất khử chưa chắc đã xảy ra phản ứng.
Câu 5: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành

A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.
B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.
C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn.
D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới) yếu hơn.
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.
C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Câu 7: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. oxit phi kim và bazơ.
B. oxit kim loại và axit.
C. kim loại và phi kim.
D. oxit kim loại và oxit phi kim.
Câu 8: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Phản ứng oxi hóa khử

A. -2, -1, -2, -0,5.
B. -2, -1, +2, -0,5.
C. -2, +1, +2, +0,5.
D. -2, +1, -2, +0,5.

Câu 9: Cho các hợp chất: NH 4 , NO2, N2O, NO 3 , N2
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là:
A. N2 > NO 3 > NO2 > N2O > NH 4 .
B. NO 3 > N2O > NO2 > N2 > NH 4 .
C. NO 3 > NO2 > N2O > N2 > NH 4 .
D. NO 3 > NO2 > NH 4 > N2 > N2O.
+
Câu 10: Cho quá trình NO3 + 3e + 4H
NO + 2H2O, đây là quá trình
A. oxi hóa.
B. khử.
C. nhận proton.
D. tự oxi hóa – khử.
2+
3+
Câu 11: Cho quá trình Fe
Fe + 1e, đây là quá trình
A. oxi hóa.
B. khử.
C. nhận proton.
D. tự oxi hóa – khử.
+
n+
Câu 12: Trong phản ứng: M + NO3 + H
M + NO + H2O, chất oxi hóa là
A. M .
B. NO3- .
C. H+ .
D. Mn+.
Câu 13: Trong phản ứng: 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + S + 2HCl. Cho biết vai trò của H2S

A. chất oxi hóa .
B. chất khử.
C. axit.
D. vừa axit vừa khử.
Câu 14: Trong phản ứng MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
A. oxi hóa.
B. khử.
C. tạo môi trường.
D. khử và môi trường.
Câu 15: Cho biết trong phản ứng sau: 4HNO3đặc nóng + Cu
Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. HNO3 đóng vai
trò là:
A. chất oxi hóa.
B. Axit.
C. môi trường.
D. Cả A và C.
Câu 16: Trong các chất sau, chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử:
KMnO4, Fe2O3, I2, FeCl2, HNO3, H2S, SO2?
A. KMnO4, I2, HNO3.
B. KMnO4, Fe2O3, HNO3.
C. HNO3, H2S, SO2.
D. FeCl2, I2, HNO3.
Câu 17: Trong các chất: FeCl2 , FeCl3 , Fe(NO3)3 , Fe(NO3)2 , FeSO4 , Fe2(SO4)3 . Số chất có cả tính oxi
hoá và tính khử là
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 18: Cho dãy các chất và ion: Cl , F , SO , Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+ , S2- , Cl-. Số chất và ion trong
2


2

2

dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 19: Cho dãy các chất : Fe3O4 , H2O , Cl2 , F2 , SO2 , NaCl , NO2 , NaNO3 , CO2 , Fe(NO3)3 , HCl. Số
chấttrong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 6.
B. 7.
C. 9.
D. 8.
Câu 20: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
A. oxi hóa – khử.
B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không.
D. thuận nghịch.
Câu 21: Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì
A. không xảy ra phản ứng.
B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi.
D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 22: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra ?
A. KMnO4 + SO2 + H2O →
B. Cu + HCl + NaNO3 →
C. Ag + HCl + Na2SO4 →

D. FeCl2 + Br2 →
Câu 23: Xét phản ứng MxOy + HNO3
M(NO3)3 + NO + H2O, điều kiện nào của x và y để phản ứng này
là phản ứng oxi hóa khử ?
A. x = y = 1.
B. x = 2, y = 1.
C. x = 2, y = 3.
D. x = 1 hoặc 2, y = 1.
Câu 24: Xét phản ứng sau:
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
(1)
2NO2 + 2KOH KNO2 + KNO3 + H2O
(2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng:
A. oxi hóa – khử nội phân tử.
B. oxi hóa – khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa khử.
D. không oxi hóa – khử.
Câu 25:
?
A. 4S + 6NaOH(đặc)
B. S + 3F2

t

0

t0

2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O .


SF6.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

C. S + 6HNO3 (đặc)
D. S + 2Na

t0

t0

Phản ứng oxi hóa khử

H2SO4 + 6NO2 + 2H2O .

Na2S.

(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2010)
Câu 26: Xét phản ứng: xBr2 + yCrO2 + ...OH
...Br + ...CrO3 + ...H2O. Giá trị của x và y là
A. 3 và 1.
B. 1 và 2.

C. 2 và 3.
D. 3 và 2.
Câu 27: Cặp hóa chất có thể phản ứng oxi hóa – khử với nhau là
A. CaCO3 và H2SO4. B. Fe2O3 và HI.
C. Br2 và NaCl.
D. FeS và HCl.
Câu 28: Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là
A. I-.
B. MnO4-.
C. H2O.
D. KMnO4.
Câu 29: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng nóng, dư, sản phẩm thu được là
A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O.
B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.
C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O.
D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O.
Câu 30: Sản phẩm của phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O là
A. K2SO4, MnO2.
B. KHSO4, MnSO4.
C. K2SO4, MnSO4, H2SO4 .
D. KHSO4, MnSO4, MnSO4.
Câu 31: Cho phản ứng:Fe2+ + MnO4- + H+
Fe3+ + Mn2+ + H2O, sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ
lệ nguyên và tối giản nhất) là
A. 22.
B. 24.
C. 18.
D. 16.
+
n+

Câu 32: Trong phản ứng: 3M + 2NO3 + 8H
...M + ...NO + ...H2O. Giá trị n là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
+
2+
Câu 33: Cho phản ứng:10I + 2MnO4 + 16H
5I2 + 2Mn + 8H2O, sau khi cân bằng, tổng các chất
tham gia phản ứng là
A. 22.
B. 24.
C. 28.
D. 16.
+
3+
2Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng: aFeS +bH + cNO3 Fe + SO4 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng, tổng hệ số a+b+c là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + 5NO + H2O.
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là
A. 21.
B. 19.
C. 23.
D. 25.
Câu 36: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.

Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là
A. 23x - 9y.
B. 23x - 8y.
C. 46x - 18y.
D. 13x - 9y.
Câu 37: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4
Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là:
A. 5 và 2.
B. 1 và 5.
C. 2 và 5.
D. 5 và 1.
Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng:Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử các chất là phương án nào sau đây?
A. 3, 14, 9, 1, 7.
B. 3, 28, 9, 1, 14.
C. 3, 26, 9, 2, 13.
D. 2, 28, 6, 1, 14.
Câu 39: Trong phản ứng: KMnO4 + C2H4 + H2O X + C2H4(OH)2 + KOH. Chất X là
A. K2MnO4.
B. MnO2.
C. MnO.
D. Mn2O3.
Câu 40: Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3+ HNO3 (đặc, nóng) →
d) Cu + dung dịch FeCl3→
e) CH3CHO + H2 →
f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3→

g) C2H4+ Br2→
h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2→
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h.
B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, h.
D. a, b, c, d, e, g.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 41:
: FeCl2, FeSO4,
4
2SO4
CuSO4, MgSO4, H2
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)
Câu 42: Cho phản ứng: 2C6H5CHO + KOH C6H5COOK + C6H5CH2OH
-

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

-

-

2-

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Phản ứng oxi hóa khử

Phản ứng này chứng tỏ C6H5CHO
A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính khử.
D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)
Câu 43: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử

A. 8
B. 5.
C. 7.
D. 6.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 44: Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2
CaOCl2.
2H2S + SO2
3S + 2H2O .
2NO2 + 2NaOH
NaNO3 + NaNO2 + H2O.
4KClO3 + SO2

3S + 2H2O .
O3 → O2 + O.
Số phản ứng oxi hoá khử là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 45: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)
Câu 46: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với
dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10.
B. 11.
C. 8.
D. 9.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 47: Cho phản ứng:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23 .
B. 27.
C. 47.
D. 31.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2010)
Câu 48: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3
Fe(NO3)3 + NxOy + H2O.
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số
của HNO3 là
A. 13x - 9y.
B. 46x - 18y.
C. 45x - 18y.
D. 23x - 9y.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 49: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 12 electron.
B. nhận 13 electron.
C. nhường 12 electron.
D. nhường 13 electron.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 50: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 ; 2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2.
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
B. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
C. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br .
D. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 51: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

tính khử là
A. 7.

B. 5.

Phản ứng oxi hóa khử

C. 4.

D. 6.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 52:Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong
dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 5.
B. 4
C. 3.
D. 6.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 53: Cho dãy các chất và ion : Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có
tính oxi hóa, vừa có tính khử là:
A. 4.

B. 5.
C. 6.
D. 8 .
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
Câu 54: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl
CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O.
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 4/7.
B. 1/7
C. 3/14.
D. 3/7.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)
Câu 55: Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng)
(b) FeS + H2SO4 (loãng)
(c) MnO2 + HCl (đặc)
(d) Cu + H2SO4 (đặc)
(e) Al + H2SO4 (loãng)
(g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò oxi hóa là:
A. 3.
B. 6.
C. 2.
D. 5.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 56: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể oxi
hoá bởi dung dịch axitH2SO4 đặc nóng là:
A. 4.
B. 5.
C. 7.

D. 6.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)
Câu 57: Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số
mol HCl bị oxi hoá là
A. 0,02.
B. 0,16.
C. 0,10.
D. 0,05.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)
Câu 58: Cho phản ứng: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O.
Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là
A. FeSO4 và K2Cr2O7.
B. K2Cr2O7 và FeSO4.
C. H2SO4 và FeSO4.
D. K2Cr2O7 và H2SO4.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)
Dữ kiện sau chung cho câu 59 và câu 60
Cho các phản ứng oxi hoá- khử sau:
3I2 + 3H2O HIO3 + 5HI
(1)
HgO 2Hg + O2
(2)
4K2SO3 3K2SO4 + K2S
(3)
NH4NO3 N2O + 2H2O
(4)
2KClO3 2KCl + 3O2
(5)
3NO2 + H2O 2HNO3 + NO
(6)

4HClO4 2Cl2+ 7O2 + 2H2O
(7)
2H2O2 2H2O
+ O2
(8)
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
(9)
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
(10)
Câu 59: Trong số các phản ứng oxi hoá- khử trên, số phản ứng oxi hoá- khử nội phân tử là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 60: Trong số các phản ứng oxi hoá- khử trên, số phản ứng tự oxi hoá- khử là
A. 6.
B. 7.
C. 4.
D. 5.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Phản ứng oxi hóa khử

PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng 8, 9, 10 thuộc chuyên đề này)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phản ứng oxi hóa khử (Phần 1)” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại
các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Phản ứng oxi hóa khử (Phần 1)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

I. BÀI TẬP TỰ LUẬN
1/ 10 FeSO4 +2 KMnO4+8H2SO4 5 Fe2(SO4)3+2 MnSO4+K2SO4+ 8 H2O.
2/ FeS2+ 5 HNO3+ 3 HClFeCl3+ 2 H2SO4+5 NO+2 H2O.
3/ FeS2+18 HNO3 Fe(NO3)3+ 2 H2SO4+15NO2 +7 H2O.
4/ 2FeS2+ 15 KNO3 15 KNO2 +Fe2O3+4 SO3.
5/ 3FeS+ 12 HNO3 Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + 9 NO+ 6 H2O.
6/ 19Zn+ 48HNO3  19 Zn(NO3)2+2N2O+ 2 NO + 2 NH4NO3+ 20 H2O.
7/ Ca3(PO4)2 + 6Cl2 + 6 C2POCl3+6 CO+ 3 CaCl2.
8/ 3CuFeS2 + 8 Fe2(SO4)3 + 8 O2+ 8 H2O 3CuSO4 + 19 FeSO4+ 8H2SO4.
9/ 4FeCu2S2 +15 O22Fe2O3+ 8 CuO+ 8SO2.
10/ 4CuFeS2+9 O2 2Cu2S+2 Fe2O3+6 SO2.
11/ 3As2S3+28HNO3+ 4 H2O6 H3AsO4 + 9 H2SO4+28NO.
12/ 8P +10NH4ClO48H3PO4 + 5 N2+5 Cl2 + 8 H2O.
13/ 3Cl2+ 6 KOH5KCl+ KClO3+ 3 H2O.
14/ 3S +6KOH 2K2S+K2SO3 + 3H2O.
15/ 3Al+3 NaNO3+21 NaOH8 Na3AlO3+3 NH3 + 6 H2O.
16/ 4Mg + 5H2SO4 4 MgSO4+H2S +4 H2O.

17/ 4Mg + 10HNO34Mg(NO3)2+NH4NO3+3 H2O.
18/ 3K2MnO4+ 2H2O  MnO2 + 2 KMnO4 +4 KOH.
19/ 5NaBr + NaBrO3 + 3 H2SO43Br2+ 3 Na2SO4+ 3 H2O.
20/ K2Cr2O7 + 6 FeSO4+ 7 H2SO4K2SO4+ Cr2 (SO4)3 + 3Fe2(SO4)3+ 7 H2O.
21/ 10Fe + 6 KNO3 5 Fe2O3+ 3N2+ 3 K2O.
22/ 8Al +3Fe3O4 4 Al2O3 +9Fe.
23/ MnO2 +4 HCl MnCl2+Cl2+ 2 H2O.
24/ 2KMnO4+ 16 HCl 2KCl+2MnCl2 +5Cl2 +8 H2O.
25/ 2KMnO4+ 10KCl+ 8H2SO4  2 MnSO4 +6 K2SO4+ 5 Cl2 + 8 H2O.
26/ 2KMnO4+ 5H2O2 +3H2SO4  2 MnSO4 +5 O2 +K2SO4+ 8H2O.
27/ 2KMnO4 +5 KNO2+ 3 H2SO4 2 MnSO4+5 KNO3+K2SO4+ 3 H2O.
28/ 2KMnO4 + 3K2SO3+ H2O2MnO2+ 3 K2SO4 +2KOH.
29/ MnSO4+ 2 NH3+ 2 H2O2  MnO2 +(NH4)2SO4 +2 H2O.
0
30/2Ca3(PO4)2 +6 SiO2+ 10 C t
P4 +6 CaSiO3 +10 CO
31/ 3KClO3 + 2 NH3 2 KNO3 + KCl +Cl2 + 3 H2O.
32/ 4Zn + 10 HNO34Zn(NO3)2+NH4NO3+ 3H2O.
33/ 2FeO+4H2SO4 đn Fe2(SO4)3+SO2 + 4 H2O.
34/ 2NO2+2KOHKNO3 + KNO2+H2O.
35/ Ca(ClO)2 + 4HCl  CaCl2+ 2Cl2 + 2H2O.
36/ 2Fe3O4+10H2SO4  3 Fe2(SO4)3 +SO2 +10 H2O.
37/ 3Fe3O4 +28HNO3 9Fe(NO3)3+ NO + 14H2O.
38/ Fe+ Fe2(SO4)3 3FeSO4.
39/ 2Fe3O4+ Cl2+9 H2SO4 3Fe2(SO4)3+2HCl +8 H2O.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Phản ứng oxi hóa khử

40/ 2FeSO4+Cl2+H2SO4Fe2(SO4)3 +2 HCl.
41/ 3FexOy+(12x-2y)HNO3 3x Fe(NO3)3 + (3x-2y) NO+(6x-y) H2O.
42/ nFexOy+ (ny-mx)COx FenOm+(ny-mx) CO2.
43/ 2FexOy +(6x-2y)H2SO4x Fe2(SO4)3 + (3x-2y) SO2 + (6x-2y) H2O.
44/ 2FeCl3+ 2 KI I2 + 2 FeCl2 +2KCl.
45/ 2FeCl3+2HI I2 + 2 FeCl2 + 2HCl.
46/ Fe2(SO4)3 + SO2 + 2 H2O 2 FeSO4 +2 H2SO4.
47/ 3MxOy + (4nx-2y) HNO33xM(NO3)n +(nx-2y) NO+ (2nx-y)H2O.
48/ 3M + 4n HNO33 M(NO3)n+ n N2O+ 2n H2O.
49/ 8M + 10n HNO38 M(NO3)n+ n N2O+ 5n H2O.
50/ 8M +10nHNO3 8 M(NO3)n+ n NH4NO3+3n H2O.
51/ 3FeSO4+ 4 HNO3Fe(NO3)3 +Fe2(SO4)3+ NO +2 H2O .
52/ 8FeSO4+10 HNO33Fe(NO3)3 +3H2SO4+ NO +2 H2O .
53/ 2CrCl3+3Br2+16NaOH2 Na2CrO4+6 NaBr +6NaCl +8 H2O .
54/ Cu+4HNO3Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O.
55/ KBrO3+5 KBr + 3 H2SO4 3K2SO4+ 3 Br2+3 H2O.
56/ 3As2S3+28 HNO3 + 4H2O  6H3AsO4+ 9H2SO4+ 28 NO.
57/ 2NaCrO2+ 3Br2+ 8 NaOH 2Na2CrO4+6 NaBr+ 4 H2O.
58/ 2CrI3+27Cl2+ 64 KOH2K2CrO4+ 6KIO4+54 KCl+ 32H2O.
II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. B
11. A
21. D
31. B

41. C
51. B

2. A
12. B
22. C
32. B
42. A
52. B

3. D
13. B
23. D
33. C
43. C
53. B

4. B
14. D
24. C
34. D
44. B
54. D

5. D
15. D
25. A
35. B
45. D
55. C


6. B
16. B
26. D
36. C
46. A
56. B

7. C
17. B
27. B
37. C
47. B
57. C

8. B
18. B
28. A
38. B
48. B
58. B

9. C
19. A
29. B
39. B
49. B
59. C

10. B

20. C
30. C
40. B
50. D
60. A

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Phản ứng oxi hóa khử

PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)
(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng 8, 9, 10 thuộc chuyên đề này)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Phản ứng oxi hóa khử (Phần 2)” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần
“Phản ứng oxi hóa khử”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.


I. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
1. Định nghĩa
Ví dụ 1 : Khi đốt natri trong khí clo, ta có phương trình phản ứng :

Trong phản ứng trên, nguyên tử natri nhường electron cho nguyên tử clo, biến thành ion Na+ và ion Clˉ. Ta
có các quá trình sau :
Na - e = Na+
Cl + e = Clˉ
Người ta gọi quá trình natri nhường electron là quá trình oxi hoá natri.
Quá trình clo thu electron là quá trình khử clo. Nguyên tử natri nhường electron : nó là chất khử (hay chất
bị oxi hoá).
Nguyên tử clo thu electron : nó là chất oxi hoá (hay chất bị khử).
Phản ứng (1) là phản ứng oxi hoá - khử.
Ví dụ 2 : Cho clo tác dụng với muối sắt (II) clorua, ta có phương trình phản ứng :

Trong phản ứng trên ion Fe2+ (trong muối FeCl2) nhường electron cho nguyên tử clo để tạo thành ion Fe3+
và ion Clˉ. Ta có các quá trình sau :
Fe2+ - e = Fe3+ sự oxi hoá.
Cl + e = Clˉ sự khử.
Ion Fe2+ là chất khử, nguyên tử clo là chất oxi hoá.
Khái niệm "chất" ở đây là bao gồm nguyên tử, phân tử hoặc ion.
Phản ứng (2) là phản oxi hoá - khử.
Định nghĩa : Sự oxi hoá là sự mất electron.
Sự khử là sự thu electron.
Chất nhường electron là chất khử.
Chất thu electron là chất oxi hoá.
Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó nguyên tử hoặc ion này nhường electron cho nguyên tử hoặc
ion khác.
Một chất chỉ có thể nhường electron khi có mặt một chất khác thu electron. Vì vậy trong phản ứng oxi hoá
- khử, quá trình oxi hoá và quá trình khử bao giờ cũng diễn ra đồng thời.

2. Số oxi hoá (hay mức oxi hoá)
Để thuận tiện cho việc thành lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử, người ta dùng khái niệm số
oxi hoá.
Số oxi hoá là diện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung chuyển
hẳn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (nghĩa là nếu phân tử có liên kết ion).
Số oxi hoá của các nguyên tố được xác định theo các quy tắc sau :
a. Số oxi hoá của nguyên tử các đơn chất bằng không.
Ví dụ : Số oxi hoá của Fe, Cu, Cl, S bằng không
b. Đối với các ion đơn nguyên tử, số oxi hoá bằng điện tích của ion đó.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Phản ứng oxi hóa khử

Ví dụ : Số oxi hoá của Na+, Mg2+, Iˉ, S2-, lần lượt bằng +1, +2, -1, -2.
c. Trong các hợp chất, số oxi hoá của hiđro bằng +1, của oxi bằng -2.
d. Trong một phân tử, tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không.
Ví dụ : Tính số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất amoniac NH3, axit nitơrơ HNO2 và axit nitric
HNO3.
Ta gọi x, y, z là các số oxi hoá cần tìm.
Trong NH3 : x + 3(+1) = 0
x = -3.
Trong HNO2 : (+1) + y + 2(-2) = 0
y = +3.

Trong HNO3 : (+1) + z + 3(-2) = 0
z = +5.
II. CÂN BẰNG PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
1. Nhận xét: Qua các ví dụ 1 và 2 (phần I) ta thấy.
- Trong các phản ứng oxi hoá - khử, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
- Khi một chất nhường electron, số oxi hoá của nó tăng lên.
- Khi một chất thu electron, số oxi hoá của nó giảm đi.
2. Cân bằng phƣơng trình phản ứng oxi hoá - khử
Ví dụ 1 : Fe2O3 + H2
Fe + H2O.
Ta theo các bước sau :
1. Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử.
Số oxi hoá của sắt giảm từ +3 đến 0 : Fe+3 (trong Fe2O3) là chất oxi hoá. Số oxi hoá của hiđro tăng từ
0 đến +1 : H là chất khử.
2. Viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
Fe+3 + 3e = Fe0
H - e = H+
3. Tìm hệ số đồng thời cho chất oxi hoá và chất khử theo quy tắc số electron do chất khử nhường ra bằng
số electron chất oxi hoá thu vào.
Hệ số:
Các hệ số 1 và 3 có nghĩa là một ion Fe+3 đã thu 3e của 3 nguyên tử H hoặc 2 ion Fe+3 đã thu 63 của 3
phân tử H2.
4. Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào phương trình phản ứng và kiểm tra lại :
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O
Ví dụ 2 : Cân bằng phương trình phản ứng đốt khí hiđro sunfua

Số oxi hoá của lưu huỳnh tăng từ -2 đến +4. Vậy S-2 (trong H2S) là chất khử.
Số oxi hoá của oxi giảm tử 0 đến -2. Vậy O là chất oxi hoá.
2.
S-2 - 6e = S+4

O2 + 4e = 2O-2
3. Tìm hệ số đồng thời của chất oxi hoá và chất khử :
- Tìm bội số chung nhỏ nhất cho 2 hệ số electron (ở đây là 12)

4. Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào phương trình. Dựa trên cơ sở đó, cần bằng toàn phương
trình
2H2S + 3O2 = 2SO2 + 2H2O.
III. MỘT SỐ DẠNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ ĐẶC BIỆT
1. Phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử.
Chất oxi hoá và chất khử là những nguyên tử khác nhau nằm trong cùng một phân tử.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Phản ứng oxi hóa khử

Ví dụ.

2. Phản ứng tự oxi hoá - tự khử
Chất oxi hoá và chất khử cùng là một loại nguyên tử trong hợp chất.
Ví dụ: Trong phản ứng.

* Phản ứng có 3 nguyên tố thay đổi số oxi hoá.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp cân bằng e


* Phản ứng oxi hoá - khử có môi trường tham gia.
- Ở môi trường axit thường có ion H+ tham gia tạo thành H2O. Ví dụ:
- Ở môi trường kiềm thường có ion OH- tham gia tạo thành H2O. Ví dụ:

- Ở môi trường trung tính có thể có H2O tham gia. Ví dụ:
IV. PHÂN LOẠI CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Trong hoá học vô cơ, người ta thường chia các phản ứng hoá học thành hai loại :
1) Phản ứng không kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố : Đó là phản ứng trao đổi, một số
phản ứng kết hợp, một số phản ứng phân huỷ.
Ví dụ : NaCl + AgNO3 = AgCl + NaNO3
SO3 + H2O = H2SO4
Trong các phản ứng trên, không có sự nhường và sự thu electron nên số oxi hoá của các nguyên tố không
thay đổi.
2) Phản ứng kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố : Đó là phản ứng oxi hóa - khử.
Từ đó ra có định nghĩa sau: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng có kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của
các nguyên tố.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học


LÝ THUYẾT VỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết về phản ứng hóa học” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại
các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Lý thuyết về phản ứng hóa học” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Dạng 1: Lý thuyết về tốc độ phản ứng
Câu 1: Tốc độ phản ứng là
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 2: Đơn vị của tốc độ phản ứng hoá học là:
A. mol/s.
B. mol/l.s.
C. mol/l.
D. s.
Câu 3: Cho các yếu tố sau:
a. nồng độ chất.
b. áp suất.
c. xúc tác.
d. nhiệt độ.
e. diện tích tiếp xúc .
Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:
A. a, b, c, d.
B. b, c, d, e.

C. a, c, e.
D. a, b, c, d, e.
Câu 4: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:
A. Thời gian xảy ra phản ứng.
B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng.
C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng.
D. Chất xúc tác.
Câu 5: Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta làm gì cho chúng nhanh chín
A. Dùng nồi áp suất.
B. Chặt nhỏ thịt cá.
C. Cho thêm muối vào.
D. Cả 3 đều đúng.
Câu 6: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (250C). Trường
hợp nào dưới đây tốc độ phản ứng không đổi
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Thực hiện phản ứng ở 500C.
D. Dùng dung dịch H2SO4 với lượng gấp đôi ban đầu (100 ml).
Câu 7: Phản ứng phân huỷ hiđro peoxit có xúc tác được biểu diễn:
2 H2O2 MnO2 2 H2O + O2
Những yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là:
A. Nồng độ H2O2.
B. Nồng độ của H2O.
C. Nhiệt độ.
D. Chất xúc tác MnO2.
t0
Câu 8: Cho phản ứng hóa học: A(k) + 2B(k)
AB 2 (k)
Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu
A. Tăng áp suất.

B. Tăng thể tích bình phản ứng.
B. Giảm áp suất.
D. Giảm nồng độ của A.
Câu 9: Trong các phản ứng sau đây, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau thì cặp có tốc độ
phản ứng lớn nhất là
A. Fe + dung dịch HCl 0,1M.
B. Fe + dung dịch HCl 0,2M.
C. Fe + dung dịch HCl 0,3M.
D. Fe + dung dịch HCl 20% (d = 1,2 g/ml).
Dạng 2: Bài tập về tốc độ phản ứng
Câu 1: Cho phương trình hóa học của phản ứng tổng hợp amoniac
o

N 2 (k) + 3H2 (k)

t , xt, p

2NH3 (k)


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học


Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
A. tăng lên 8 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 6 lần.
D. tăng lên 2 lần.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)
2SO3 (k) . Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi
Câu 2: Cho phản ứng: 2SO2 (k) + O2 (k)
A. Tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.
B. Tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.
C. Tăng nồng độ O2 lên 2 lần.
D. Tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.
Câu 3: Cho phương trình phản ứng: 2A
B
C
Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k[A]2[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc
A. Nồng độ của chất.
B. Nồng độ của chất B.
C. Nhiệt độ của phản ứng.
D. Thời gian xảy ra phản ứng.
Câu 4: Nồng độ etylen trong phản ứng: 2C2H4(k) ==> C4H8(k) được đo ở 900K, tại các thời điểm:
Thời gian (s)
0
10
20
40
60
[C2H4] (mol/l) 0,889


0,621

0,479

0,328

0,25

Tốc độ phản ứng của etylen ở:
A. t = 40s là 0,014 mol/l.s.
B. t = 10s là 0,016 mol/l.s.
C. t = 40s là 0,005 mol/l.s.
D. t = 10s là 0,026 mol/l.s.
Câu 5: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của
chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng theo chất đó là
A. 0,0003 mol/l.s.
B. 0,00025 mol/l.s.
C. 0,00015 mol/l.s.
D. 0,0002 mol/l.s.
Câu 6: Cho phản ứng A + 2B → C
Nồng độ ban đầu của A là 1M, B là 3M, hằng số tốc độ k = 0,5. Vận tốc của phản ứng khi đã có 20% chất
A tham gia phản ứng là:
A. 0,016.
B. 2,304.
C. 2,704.
D. 2,016.
Câu 7: Cho phản ứng: A + B
C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút,
nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian đó
là:

A. 0,16 mol/l.phút
B. 0,016 mol/l.phút
C. 1,6 mol/l.phút
D. 0,106 mol/l.phút
Câu 8: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc).
Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
A. 2,5.10-4 mol/(l.s).
B. 5,0.10-4 mol/(l.s). C. 1,0.10-3 mol/(l.s). D. 5,0.10-5 mol/(l.s).
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 9: Cho phản ứng: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2.
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của
phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 (mol/l.s). Giá trị của a là
A. 0,018.
B. 0,016.
C. 0,012.
D. 0,014.
Câu 10: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Khi nâng nhiệt độ
từ 250C lên 750C thì tốc độ phản ứng đó tăng lên
A. 32 lần.
B. 4 lần.
C. 8 lần.
D. 16 lần.
0
Câu 11: Khi nhiệt độ tăng thêm 10 C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Khi nhiệt độ
giảm từ 700C xuống 400C thì tốc độ phản ứng đó giảm
A. 32 lần.
B. 64 lần.
C. 8 lần.
D. 16 lần.
Câu 12: Khi nhiệt độ tăng thêm 500C thì tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 1024 lần. Hệ số nhiệt của tốc

độ phản ứng trên có giá trị là
A. 2 .
B. 2,5.
C. 3.
D. 4.
Câu 13: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó
(đang tiến hành ở 300C) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện ở nhiệt độ là
A. 40oC.
B. 500C.
C. 600C.
D. 700C.
0
Câu 14: Một phản ứng hoá học tiến hành ở 80 C trong 15 phút với hệ số nhiệt độ γ = 2. Thời gian phản
ứng tiến hành ở 1100C là:
A. 112,5s.
B. 150s.
C. 120s.
D. 140s.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học

Câu 15: Để hoà tan một tấm Zn trong dung dịch HCl ở 200C thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong

dung dịch HCl nói trên ở 400C trong 3 phút. Để hoà tan hết tấm Zn đó trong dung dịch HCl trên ở 550C thì
cần thời gian là
A. 60s.
B. 34,64s.
C. 54,54s.
D. 40s.
Dạng 3: Lý thuyết về cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch
Câu 1: Một cân bằng hóa học đạt được khi
A. Nhiệt độ phản ứng không đổi.
B. Tốc độ phản ứng thuận = tốc độ phản ứng nghịch.
C. Nồng độ chất phản ứng = nồng độ sản phẩm.
D. Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như: nhiệt độ, nồng độ,
áp suất.
Câu 2: Tại thời điểm cân bằng hóa học được thiết lập thì điều nào dưới đây là không đúng
A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
B. Số mol các chất tham gia phản ứng không đổi.
C. Số mol các sản phẩm không đổi.
D. Phản ứng không xảy ra nữa.
Câu 3: Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì
A. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng thuận.
B. Chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng nghịch.
C. Làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và phản ưng nghịch như nhau.
D. Không làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
Câu 4: Phản ứng tổng hợp amoniac là
N 2 (k) + 3H 2 (k)  2NH 3 (k) ;
H<0
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là
A. Tăng nhiệt độ.
B. Tăng áp suất.
C. Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

D. Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng.
Câu 5: Trong phản ứng tổng hợp amoniac: N 2 (k) + 3H 2 (k)  2NH3 (k) ; H < 0
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải
A. Giảm nhiệt độ và áp suất.
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Câu 6:Cho cân bằng hoá học: N 2 (k) + 3H 2 (k)
Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ.
C. thay đổi nhiệt độ.

B. Tăng nhiệt độ và áp suất .
D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.
 2NH 3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
B. thay đổi nồng độ N2.
D. thêm chất xúc tác Fe.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
 2NH 3 (k) ;
H<0

Câu 7: Cho cân bằng hoá học: N 2 (k) + 3H 2 (k)
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng áp suất của hệ phản ứng.
B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
C. giảm áp suất của hệ phản ứng.
D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
Câu 8: Cho phản ứng: 2 NaHCO3 (r)  Na2CO3 r + CO2 (k) + H2O(k)
H = 129kJ
Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch khi
A. Giảm nhiệt độ.

B. Tăng nhiệt độ.
C. Giảm áp suất.
D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
Câu 9: Cho phản ứng sau ở trang thái cân bằng:
H 2 (k) + I 2 (k)  2HI (k) ;
H>0
Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hoá học
A. Thay đổi áp suất.
B. Thay đổi nhiệt độ.
C. Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc I2.
D. Thay đổi nồng độ khí HI.
Câu 10: Cho cân bằng hóa học: H 2 (k) + I 2 (k)  2HI (k) ; H > 0 . Cân bằng không bị chuyển dịch
khi
A. giảm áp suất chung của hệ.
B. giảm nồng độ HI.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

C. tăng nhiệt độ của hệ.
: PCl5 (k)

Câu 11:
A. thêm PCl3
C. thêm Cl2




.
.

Lý thuyết về phản ứng hóa học

D. tăng nồng độ H2.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2011)
PCl3 (k) + Cl2 (k) ; ΔH > 0
B.
D.

.
.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2010)
2SO3 (k) ; phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 12: Cho cân bằng hóa học: SO2 (k) + O 2 (k) 
Phát biểu đúng là:
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 13: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 k  N2O4 k
(màu nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. H < 0, phản ứng thu nhiệt.

B. H > 0, phản ứng tỏa nhiệt.
C. H > 0, phản ứng thu nhiệt.
D. H < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
SO
+
O

2SO
Câu 14:
:
2 (k)
2 (k)
3 (k)
2

A.
B.
C.
D.

.
.
.
.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)
O 2 ( k )  2 SO3 ( k ) ;
H<0
Câu 15: Cho cân bằng hóa học sau: 2 SO2 ( k )
Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng

thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp
nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?
A. (2), (3), (4), (6).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 16: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
A. 2H 2 (k) + O2 (k)  2H 2O(k)
B. 2SO3 (k)  2SO 2 (k) + O 2 (k)
C. 2NO(k)
Câu 17:
(I) 2HI (k)



N 2 (k) + O 2 (k)

H2 (k) + I2 (k) ;

(III) FeO (r) + CO (k)
A. 4.

Fe (r) + CO2 (k) ;
B. 3.

D. 2CO2 (k)




(II) CaCO3 (r)

2CO(k) + O2 (k)

CaO (r) + CO2 (k) ;

(IV) 2SO2 (k) + O2 (k)
C. 2.

2SO3 (k)

D. 1.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2010)

Câu 18: Cho các cân bằng hoá học:
N2 (k) + 3H2 (k)

2NH3 (k) (1)

H2 (k) + I2 (k)

2HI (k) (2)

2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k) (3)
2NO2 (k)
N2O4 (k) (4)
Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008)
Câu 19: Cho các cân bằng sau:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

(1) 2SO2(k) +O2(k)
(3) CO2(k)+H2(k)

2SO3(k)
CO(k)+ H2O(k)

Lý thuyết về phản ứng hóa học

(2) N2 (k) +3H2 (k)
(4) 2HI (k)

2NH3 (k)

H2 (k) + I2 (k)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là
A. (1) và (2).

B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (2) và (4).
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
Câu 20: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào
A. áp suất.
B. chất xúc tác.
C. nồng độ.
D. nhiệt độ.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)
Dạng 4: Bài tập về cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch
Câu 1: Cho hệ phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: H 2 (k) + I 2 (k)  2HI (k)
Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng trên là
[HI]
[H 2 ].[I 2 ]
[H 2 ].[I 2 ]
[HI]2
A. K C
B. K C
C. K C
D. K C
[H 2 ].[I 2 ]
2[HI]
[HI]2
[H 2 ].[I 2 ]
Câu 2: Cho phản ứng thuận nghịch: A k
Bk
 Ck
D(k)
Người ta trộn bốn chất A, B, C, D mỗi chất 1 mol vào bình kín có thể tích V không đổi. Khi cân bằng được

thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol. Hằng số cân bằng của phản ứng có giá trị là
A. 9.
B. 10.
C. 1.
D. 7.
Câu 3: Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở
400C để xảy ra phản ứng: 2NO(k) + O 2 (k)  2NO 2 (k)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng
số cân bằng K ở nhiệt độ này có giá trị là
A. 4,42 .
B. 40,1.
C. 71,2.
D. 214.
Câu 4: Cho các cân bằng sau:
1
1
(1) H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)
(2) H2 (k) + I2 (k)  HI (k)
2
2
1
1
(3) HI (k)  H2 (k) + I2 (k)
(4) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k)
2
2
(5) H2 (k) + I2 (r)  2HI (k)
Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng (1) bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng
A. (4).
B. (2).

C. (3).
D. (5).
0
Câu 5:Xét cân bằng: 2NO2 k  N2O4 k ở 25 C. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới
nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần.
B. tăng 3 lần.
C. tăng 4,5 lần.
D. giảm 3 lần.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)
Câu 6: Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình
một thời gian ở 8300C để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO k
H2O k
 CO2 k + H2 (k)
(hằng số cân bằng Kc = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là
A. 0,018M và 0,008 M.
B. 0,012M và 0,024M.
C. 0,08M và 0,18M.
D. 0,008M và 0,018M.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2011)
Câu 7: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N 2 (k) + 3H 2 (k)  2NH3 (k) đạt trạng thái
cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] = 2,0 mol/lít; [N2] = 0,01 mol/lít; [NH3] = 0,4 mol/lít.
Nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt là
A. 2M và 2,6 M.
B. 3M và 2,6 M.
C. 5M và 3,6 M.
D. 7M và 5,6 M.
Câu 8: Khi phản ứng: N 2 (k) + 3H 2 (k)  2NH3 (k) đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu
được có thành phần: 1,5 mol NH3, 2 mol N2 và 3 mol H2. Vậy số mol ban đầu của H2 là
A. 3 mol.

B. 4 mol.
C. 5,25 mol.
D. 4,5 mol.

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học

Câu 9: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là
0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn
hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là
A. 2,500.
B. 0,609.
C. 0,500.
D. 3,125.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 10: Cho phản ứng: 2SO 2 (k) + O 2 (k)  2SO3 (k)
Số mol ban đầu của SO2 và O2 lần lượt là 2 mol và 1 mol. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng (ở một
nhiệt độ nhất định), trong hỗn hợp có 1,75 mol SO2. Vậy số mol O2 ở trạng thái cân bằng là
A. 0 mol.
B. 0,125 mol.
C. 0,25 mol.
D. 0,875 mol.

Câu 11: Cho phản ứng: H 2 (k) + I 2 (k)  2HI (k)
Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích
không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng
độ của HI là
A. 0,275M.
B. 0,320M.
C. 0,225M.
D. 0,151M.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2011)
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Khóa học LTðH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học

LÝ THUYẾT VỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
(ðÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này ñược biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết về phản ứng hóa học” thuộc Khóa học
LTðH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn ñể giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại

các kiến thức ñược giáo viên truyền ñạt trong bài giảng tương ứng. ðể sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Lý thuyết về phản ứng hóa học” sau ñó làm ñầy ñủ các bài tập trong tài liệu này.

I. ðÁP ÁN
Dạng 1: Lý thuyết về tốc ñộ phản ứng

1. C

2. B

3. D

4. A

5. D

6. D

7. B

8. A

9. D

5. D
15. B

6. B

7. B


8. B

9. C

10. A

8. B
18. D

9. A
19. C

10. A
20. D

Dạng 2: Bài tập về tốc ñộ phản ứng

1. A
11. B

2. A
12. D

3. C
13. D

4. A
14. A


Dạng 3: Lý thuyết về cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch
1. B
11. B

2. D
12. B

3. C
13. D

4. A
14. B

5. D
15. D

6. D
16. A

7. A
17. D

Dạng 4: Bài tập về cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch
1. C

2. A

3. C

4. C


5. B

6. D

7. A

8. C

9. D

10. D

11. A

II. HƯỚNG DẪN GIẢI
Dạng 1: Lý thuyết về tốc ñộ phản ứng
Câu 9:
ñáp án D.
Giả sử v = 100 ml trong dung dịch HCl 20% nHCl = 100*1,2*20/(100*35,5) = 0,676 mol => [HCl]
= 6,76 mol/l.
Dạng 2: Bài tập về tốc ñộ phản ứng
Câu 1:
Ta có: vt = k.CN2.C 3H 2
Tăng nồng ñộ H2 lên 2 lần: thì vs = k.CN2.(2CH2)3 = 8vt
Câu 8:
C − C2 n1 − n2
v= 1
=
t

V .t
nO2 = 1,5.10-3
nH2O2 = 3.10-3
3.10 −3
= 5.10-4 mol/(l.s)
v=
0,1.60
Câu 9:
từ phản ứng: Br2 +HCOOH → 2HBr + CO2
[ ]bña
[ ]pứa – 0,01a – 0,01

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTðH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học

V = 1 . ∆ [C O 2 ] = a − 0 , 0 1 = 4 .1 0 − 5 => a = 0,012.
1

∆t

50


Dạng 3: Lý thuyết về cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch
Câu 6:
Cân bằng hóa học chỉ có thể bị chuyển dịch khi thay ñổi các yếu tố nồng ñộ, nhiệt ñộ và áp suất. Chất
xúc tác chỉ có vai trò làm tăng tốc ñộ phản ứng (thuận và nghịch) mà không làm cho cân bằng chuyển
dịch!
ðây là một bài khá dễ, vì các phản ứng thường dùng ñể hỏi về cân bằng Hóa học rất quen thuộc và có
thể giới hạn ñược như: phản ứng tổng hợp NH3, tổng hợp SO3, nhiệt phân CaCO3, ....
Câu 10:
Do phản ứng có hệ số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau nên sự thay ñổi về áp suất không làm
ảnh hưởng tới chuyển dịch cân bằng của hệ.
Câu 12:
Theo nguyên lí Lơ-sa-tơ-lie khi giảm nồng ñộ một chất cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng nồng ñộ
chất ñó.
Câu 13:
Câu hỏi này tương ñối dễ (cũng là một trọng tâm thi ðH mà thầy ñã giới hạn) nhưng ñòi hỏi các em phải
nằm vững ñược kiến thức cơ bản, thể hiện ở 2 ý:
- Nắm vững nguyên lý Lơ Satơlie về chuyển dịch cân bằng → phản ứng tỏa nhiệt, loại ñáp án A và C.
- Phân biệt ñược tính chất ñối nghịch:
+ Phản ứng tỏa nhiệt → Q > 0 và ∆H < 0 → loại ñáp án B.
+ Phản ứng thu nhiệt → Q < 0 và ∆H > 0
Câu 14:
Về cơ bản, dữ kiện cần ñược xử lý trong câu hỏi này cùng dạng với câu 3 (phản ứng gồm toàn các
chất khí): Khối lượng phân tử của hỗn hợp trước và sau phản ứng tỷ lệ nghịch với số mol của chúng.
Do ñó không quá khó ñể nhận thấy: tỷ khối khí giảm tức là phản ứng chuyển dịch theo chiều làm tăng
số mol khí (chiều nghịch) → loại A và C. Tiếp tục vận dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Satơlie,
ta dễ dàng chọn ñược ñáp án ñúng là B.
Hướng dẫn giải:
M của hỗn hợp khí SO2, O2, SO3 phụ thuộc vào tỉ lệ số mol của chúng (MO2 = 32< M < MSO3 = 64).
Khi tăng nhiệt ñộ tỉ khối của hỗn hợp so với H2 giảm, tức là M giàm. Có nghĩa là số mol SO3 giảm. Vậy
khi tăng nhiệt ñộ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều thu nhiệt, suy ra chiều thuận là chiều toả

nhiệt.
Câu 17:
Giảm áp suất cân bằng chuyển dịch theo chiềutăng áp suất của hệ (tăng tổng số mol khí):

→ CaO (r) + CO2 (k) (thuận)
(II) CaCO3 (r) ←


→ 2SO3 (k) (nghịch)
(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ←


→ H2 (k) + I2 (k) ;
(I) 2HI (k) ←


→ Fe (r) + CO2 (k) (không ảnh hưởng bởi áp suất)
(III) FeO (r) + CO (k) ←

Câu 19:
Tổng hệ số trước và sau phản ứng bằng nhau với (3) và (4)

Dạng 4: Bài tập về cân bằng hóa học của phản ứng thuận nghịch
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
2
[
C ] [D] (1,5)
k=
=

=9
[A]. [B] 0,5 2
Câu 5:
Gọi nồng ñộ của N2O4 và NO2 ban ñầu lần lượt là a, x. Sau khi tăng nồng ñộ của N2O4 là 9a, của NO2
là y

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTðH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

x2 y2
=
a 9a

KC =

Lý thuyết về phản ứng hóa học

=>

y
=3
x

[ NO2 ] 2

=> [ NO2 ] = K C .[ N 2 O4 ] = a . Khi [N2O4] tăng 9 lần thì [ NO2 ] = K C .9.[ N O4 ] =
[ N 2 O4 ]

3a=> B.
Câu 7:

k=

[NH 3 ]2
[N 2 ][. H 2 ]3

(0,4) 2

=2
0,01.(2) 3
[N2] = 0,21M; [H2] = 2,6M
Câu 9:
Phân tích ñề bài:
ðối với các bài tập về hiệu suất phản ứng hoặc hằng số cân bằng (những phản ứng có hiệu suất <
100%), ta nên giải bằng mô hình trước phản ứng – phản ứng – sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Gọi nồng ñộ N2 phản ứng là x. Ta có:
N 2 + 3H 2 ⇌ 2NH 3

Tr−íc p−:
p−:

=

0,3

x

0,7
3x

Sau p−: (0,3 - x) (0,7 - 3x)

2x
2x

1
(1 - 2x) → x = 0,1M
2
2
NH 3 ]
[
0, 2 2
Do ñó, hệ số cân bằng là: K C =
=
= 3,125
3
3
[ N 2 ][ H 2 ] 0, 2 × 0, 4

Từ giả thiết, ta có: VH2 = 0,7 - 3x =

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học

LÝ THUYẾT VỀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Lý thuyết về phản ứng hóa học” thuộc Khóa học
LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Lý
thuyết về phản ứng hóa học”, Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

I. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Các phản ứng hoá học xảy ra nhanh chậm khác nhau, ta nói phản ứng xảy ra với tốc độ khác nhau. Có
phản ứng xảy ra trong hàng nghìn năm, như sự chuyển hoá đá granit thành đất sét.
Tốc dộ phản ứng hóa học được đo bằng sự thay đổi nồng độ của một chất tham gia phản ứng trong
một đơn vị thời gian, thường biểu thị bằng sôốmol/l trong một giây (mol/l.s).
Ví dụ phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 :
2SO2 + O2
2SO3
Nếu nồng độ ban đầu của SO2 là 0,03 mol/l, sau 30 giây nồng độ của nó là 0,01 mol/l thì tốc độ của
phản ứng này trong khoảng thời gian đó bằng :


Một cách tổng quát, tốc độ của phản ứng hoá học được tính theo công thức :

Trong đó:
v : tốc độ phản ứng.
C1 : nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng (mol/l).
C2 : nồng độ của chất đó (mol/l) sau t giây (s) xảy ra phản ứng.
∆C = C1 - C2.
Tốc độ của phản ứng hoá học phụ thuộc vào bản chất của những chất tham gia phản ứng và những
điều kiện tiến hành phản ứng, quan trọng nhất là : nồng độ các chất tham gia phản ứng, nhiệt độ, sự có mặt
của chất xúc tác.
Khi tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng, các phân tử va chạm với nhau nhiều hơn trong một đơn
vị thời gian nên tốc độ của phản ứng tăng lên. Tốc độ của phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất tham
gia phản ứng.
Ví dụ tốc độ của phản ứng tạo thành hiđro iotua từ hiđro và hơi iot được tính như sau:
v = k [H2] [I2]
Trong đó v : tốc độ phản ứng.
[H2] : nồng độ của hiđro, mol/l.
[I2] : nồng độ của iot, mol/l.
k : hệ số tỉ lệ đặc trưng cho mỗi phản ứng, còn gọi là hằng số tốc độ.
Ở dạng tổng quát, với phản ứng :
A+B
AB.
v = k [A] [B].
Để xảy ra phản ứng, các phân tử phải va chạm nhau, tuy không phải va chạm nào cũng gây ra phản
ứng.
Khi tăng nhiệt độ, số va chạm có hiệu quả (gây ra phản ứng tăng lên, số lần va chạm giữa các phân tử
trong một đơn vik thời gian tăng lên, dẫn đến sự tăng tốc độ phản ứng. Thông thường, khi tăng nhiệt độ
10oC thì tốc độ phản ứng tăng 2 - 3 lần.
Ở phản ứng có chất rắn tham gia, như phản ứng giữa sắt với lưu huỳnh, cacbon với oxi, kẽm với dung
dịch axit sunfuric thid tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với độ lớn của bề mặt các chất tham gia phản ứng. Do

vậy, để thực hiện phản ứng, các chất rắn thường được nghiền nhỏ để tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất
phản ứng.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học

Tốc độ của phản ứng cũng tăng lên khi có mặt chất xúc tác. Có thể thấy rõ điều này qua phản ứng oxi
hoá SO2 thành SO3. Nếu chỉ đun nóng hỗn hợp gồm SO2 và O2 thì phản ứng xảy ra rất chậm. Nếu có mặt
chất xúc tác (crom oxit Cr2O3 hoặc mangan đioxit MnO2) thì phản ứng xảy ra nhanh. Nếu làm thí nghiệm
như mô ta trong hình vẽ, ta sẽ trông rõ anhiđrit sunfuric đi vào bình cầu ở dạng mù (đó là do SO 3 gặp hơi
nước trong bình cầu, tạo thành những giọt nhỏ axit sunfuric). Dụng cụ được lắp như hình vẽ.

Khi bắt đầu thí nghiệm, ta đốt nóng mạnh crom oxit, sau đó dùng quả bóp cao su để đẩy không khí
vào, không khí sẽ mang theo khí sunfurơ. Khi hỗn hợp khí đi qua chất xúc tác đun nóng thì khí sunfurơ bị
oxi của không khí oxi hoá và anhiđrit sunfuric được tạo thành.
II. CÂN BẰNG HÓA HỌC
Có những phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau, ví dụ phản ứng phân huỷ và tạo thành nước,
phản ứng phân huỷ và tạo thành thuỷ ngân oxit, phản ứng phân huỷ và tạo thành anhiđrit sunfuric v.v...
Ta xét phản ứng oxi hoá anhiđric sunfurơ để tạo thành anhiđrit sunfuric :
2SO2 + O2
2SO3.
Nếu ta cho anhiđrit sunfuric đi qua chất xúc tác đã được sử dụng để oxi hoá anhiđric sunfurơ, và cũng
ở đúng nhiệt độ oxi hoá anhiđric sunfurơ thì thấy rằng, một phần anhiđrit sunfuric bị phân huỷe thành

anhiđric sunfurơ và oxi, nghĩa là xảy ra phản ứng :
2SO3
2SO2 + O2.
Như vậy, phản ứng tạo thành SO3 và phản ứng phân huỷ SO3 xảy ra ở cùng điều kiện. Hai phản ứng
đó là thuận nghịch của nhau.
Những phản ứng hoá học xảy ra theo hai chiều ngược nhau ở cùng điều kiện gọi là phản ứng thuận
nghịch.
Phản ứng thuận nghịch biểu thị bằng phương trình với những mũi tên hai chiều ngược nhau :
2SO2 + O2  2SO3.
Lúc đầu, khi mới trộn SO2 với O2 thì tốc độ phản ứng thuận lớn (phản ứng tạo thành SO3), còn tốc độ
của phản ứng nghịch bằng không. Theo mức độ xảy ra phản ứng, các chất đầu bị tiêu thụ, nồng độ của
chúng giảm xuống nên tốc độ của phản ứng thuận giảm. Đồng thời với sự giảm nồng độ của các chất tham
gia phản ứng là sự xuất hiện và tăng nồng độ của sản phẩm phản ứng. Do vậy, phản ứng nghịch (phản ứng
phân huỷ SO3) bắt đầu xảy ra và tốc độ của nó tăng dần. Đến một lúc các chất tham gia và tạo thành sau
phản ứng đạt đến một tỉ lệ xác định, có bao nhiêu phân tử SO3 được tạo ra thì có bấy nhiêu phân tử SO3 bị
phân huỷ thành SO2 và O2 trong cùng một đơn vị thời gian. Lúc đó tốc đọ của phản ứng thuận bằng tốc độ
của phản ứng nghịch. Ta nói, phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng.
Cân bằng hoá học là trạng thái của hỗn hợp các chất phản ứng khi tốc độ của phản ứng thuận bằng
tốc độ của phản ứng nghịch :
vt = vn
(vt : tốc độ phản ứng thuận, vn : tốc độ của phản ứng nghịch).
Cân bằng hoá học là cân bằng động, nghĩa là khi hệ đạt tới trạng thái cân bằng, các phản ứng thuận
nghịch vẫn tiếp tục xảy ra, nhưng vì tốc độ của chúng bằng nhau, do đó không nhận thấy sự biến đổi trong
hệ. Cân bằng hoá học của một phản ứng sẽ bị thay đổi nếu ta thay đổi các điều kiện tiến hành phản ứng
như nhiệt độ, áp suất và nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3 đã đạt đến trạng thái cân bằng ở nhiệt độ xác định, nếu cho thêm oxi
thì tốc độ của phản ứng thuận sẽ tăng, làm tăng nồng độ của SO3 làm giảm nồng độ của SO2 và O2. Nhưng
sự tăng nồng độ SO3 cũng kéo theo sự tăng nồng độ của phản ứng thuận và nghịch. Sau một thời gian nào
đó, tốc độ của các phản ứng thuận và nghịch lại bằng nhau, cân bằng mới được các lập, nhưng nồng độ của
SO3 bây giờ lớn hơn so với trước khi thêm oxi, còn nồng độ của SO2 thì nhỏ hơn.


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Lý thuyết về phản ứng hóa học

Quá trình biến đổi nồng độ các chất trong hỗn hợp phản ứng từ trạng thái cân bằng này đến trạng
thái cân bằng khác do sự thay đổi điều kiện của môi trường gọi là sự chuyển dịch cân bằng hoá học.
Thực nghiệm cho thấy rằng, nếu phản ứng xảy ra làm giảm thể tích của hỗn hợp các chất phản ứng
(làm giảm số phân tử khí) thì sự tăng áp suất sẽ làm cho cân bằng chuyển dịch về phía giảm số phân tử khí,
nghĩa là sang phía giảm áp suất; khi giảm áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch sang phía tăng số phân tử
khí, nghĩa là sang phía tăng áp suất.
Trong trường hợp phản ứng xảy ra không có sự biến đổi số phân tử khí thì áp suất không ảnh hưởng
đến sự chuyển dịch cân bằng.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự chuển dịch cân bằng hoá học theo quy luật : khi đun nóng, cân bằng của
phản ứng toả nhiệt sẽ chuyển dịch về phía tạo thành những chất ban đầu, còn cân bằng của phản ứng thu
nhiệt sẽ chuyển dịch về phía tạo thành sản phẩm phản ứng.
Các chất xúc tác ảnh hưởng như nhau đến tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch,
do vậy chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hoá học.
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -



×