Tải bản đầy đủ (.doc) (182 trang)

Tính toàn thiết kế và lập các quy trình công nghệ chế tạo KCT, lắp ráp, thử nghiệm, vận hành và bảo dưỡng cổng trục 2 dầm, sức nâng q 50TF, khẩu độ l 18m tại CTCP máy lilama 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.28 MB, 182 trang )

Tính tồn thiết kế và lập các quy trình công nghệ chế tạo KCT, lắp ráp, thử
nghiệm, vận hành và bảo dưỡng cổng trục 2 dầm, sức nâng Q 50TF, khẩu độ l

18m tại CTCP máy Lilama 18
MỤC LỤC

NỘI DUNG TRANG
1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG 1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ 1
PHẦN LẮP MÁY 3
4
3.1. Lịch sử hình thành 5
3.2. Cơ cấu tổ chức
3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật 5
3.4. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA
6
18
3.5. Ngành nghề kinh doanh chính của Công Ty cổ phần lắp máy

LILAMA 18
3.6. Hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai : “Chất

lượng phục vụ”

CHƯƠNG 2 :GIỚI THIỆU CÁC LOẠI CỔNG TRỤC VÀ LỰA 8
CHỌN PHƯƠNG ÁN 8
2.1 Phân loại 8
2.2 Tìm hiểu một số dạng cổng trục điển hình và lựa chọn phương án
12
CHƯƠNG 3 :CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG TRỤC LẮP


MÁY Q = 50 TẤN, KHẨU ĐỘ L = 18M Ở CÔNG TY CỔ PHẦN 12
LẮP MÁY LILAMA 18 12

a. Cấu tạo tổng thể 1
b. Hoạt động của cổng trục

c. Các thông số cơ bản của cổng trục: 13

PHẦN 2 : TÍNH TỐN THIẾT KẾ 14
CHƯƠNG 1: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CƠ CẤU NÂNG 14
6.1 Cấu tạo 14
6.2 Hoạt động 14
6.3 Các thông số ban đầu 15
6.4 Tính chọn cáp nâng hàng 15
6.5 Tính chọn puli cáp 17
6.6 Tính tốn thiết kế tang 20
6.7 Tính chọn và kiểm tra động cơ điện 25
6.8 Tính chọn bộ truyền ( hộp giảm tốc ) cho cơ cấu nâng 37
6.9 Tính tốn thiết kế đầu kẹp cáp và trục tang 38
6.10 Tính chọn phanh và khớp nối 45
1.11 Tính chọn ổ lăn đỡ trục tang 50
1.12 Tính chọn cụm móc treo hàng. 52

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN THIẾT KẾ CƠ CẤU DI CHUYỂN XE 63
CON
63
6.2. Chọn sơ đồ dẫn động cơ cấu di cuyển xe lăn 66
6.3. Tính cơ cấu di chuyển xe lăn
93
CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP

93
6.1. Giới thiệu chung kết cấu thép cổng trục
93
6.2. Chọn vật liệu chế tạo kết cấu thép
2

6.3. Bảng tổ hợp tải trọng và lực tác dụng 94

6.4. Kiểm tra dầm trong tổ hợp IIa 110

6.5. Kiểm tra uốn cục bộ cho ray trong tổ hợp IIa 113

6.6. Kiểm tra dầm trong tổ hợp IIb 115

6.7. Kiểm tra uốn cục bộ cho ray trong tổ hợp IIb 118

6.8. Kiểm tra độ võng của dầm 120

6.9. Kiểm tra ổn định 121

PHẦN 3: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG DẦM CHÍNH 130

6.1. Công tác chuẩn bị thép trước khi gia công. 130

6.2. Trình tự các nguyên công gia công dầm 131

6.3. Một số yêu cầu sau khi hàn 145

6.4. Tính tốn và kiểm tra lại mối hàn tầm biên và tấm thành: 146


PHẦN 4: CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ĐIỀU KHIỂN
VÀ ĐỘNG LỰC 148

4.1 Cấu tạo 148

4.2 Hoạt động của mạch điều khiển và động lực: 148

PHẦN 5:THỬ NGHIỆM CỔNG TRỤC(TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM 154
CỔNG TRỤC THEO TCVN 4244 – 2005) 154

1.1 Gửi yêu cầu kiểm định bằng phiếu kiểm định đến cơ quan chức 3

năng có nghiệp vụ kiểm định, thử nghiệm cổng trục

1.2 Thử nghiệm 154

1.3 Quan sát kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các bộ phận sau thử
nghiệm 157

1.4 Tiến hành điền các thông tin vào biểu mẫu thử nghiệm 157

1.5 Đóng phí kiểm nghiệm và giao lại giấy tờ cho các bên liên quan 158

1.6 Tham khảo thêm cách thử nghiệm khác 158

PHẦN 6: VẬN HÀNH CỔNG TRỤC 166

3.1 Các nguyên tắc chung 166

3.2 Các thiết bị an toàn 167


3.3 Hoạt động 167

3.4 Các bộ phận cơ khí 169

3.5 Các bộ phận điện 169

TÀI LIỆU THAM KHẢO 171
CÁC BIỂU MẪU 172

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY
LILAMA18

1.1. Lịch sử hình thành
1.1.1. Tên Công ty
Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần LILAMA 18
Tên tiếng Anh: LILAMA 18 Joint Stock Company

4

Tên giao dịch: LILAMA 18 JSC
Vốn điều lệ : 80.500.000.000 Việt Nam đồng.
1.1.2. Giới thiệu sơ lược quá trình hình thành Công ty

Tổng công ty lắp máy Việt Nam ( tên gọi tắt: LILAMA) - là doanh nghiệp
Nhà nước, thành lập năm 1960 cho nhiệm vụ khôi phục nền công nghiệp của đất

nước sau chiến tranh. Trong quá trình phát triển của mình Tổng công ty lắp máy
Việt Nam LILAMA thành lập dần các Công Ty con hoạt động trên các lĩnh vực
khác nhau, các vùng địa lí khác nhau của đất nước để phù hợp với hoàn cảnh, vận
hội phát triển mới theo sự đổi thay của đất nước.

Công ty thành viên :

Công ty CP LILAMA 3 Công ty CP LILAMA 69-2

Công ty CP LILAMA 5 Công ty CP LILAMA 69-3

Công ty CP LILAMA 7 Công ty CP LILAMA Hà Nội

Công ty CP LILAMA 10 Công ty CP CKLM LILAMA

Công ty CP LILAMA 18 Trường CĐ nghề LILAMA 1

Công ty CP LILAMA 45-1 Trường CĐ nghề LILAMA 2

Công ty CP LILAMA 45-3 Công ty CP UDC LILAMA

Công ty CP LILAMA 45-4 Cty CP Tôn Mạ Màu Việt Pháp

Công ty CP LILAMA 69-1

Ra đời từ năm 1977, Công ty Cổ phần Lilama 18 là một trong những
thành viên mạnh của Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam ( Doanh nghiệp nhà nước
có vốn cổ phần hóa ). Sau 30 năm hình thành và khơng ngừng phát triển,
LILAMA 18 JSC đã tạo được một chỗ đứng vững vàng trong ngành xây lắp và
chế tạo thiết bị ở Việt Nam được các đối tác trong và ngồi nước tín nhiệm qua

bề dày kinh nghiệm, với uy tín và chất lượng cao sau hàng loạt các cơng trình đã
hồn thành.

5

LILAMA 18 JSC đã được Nhà nước phong tặng Huân chương Độc lập
hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba và Cơng đồn Xây dựng
Việt Nam tặng 12 Huy chương vàng chất lượng cao.

Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000.
Là thành viên hiệp hội các kỹ sư cơ khí Hoa Kỳ (ASME).
1.1.3. Địa chỉ giao dịch văn phòng trực thuôc công ty tại các khu vực

hoặc địa phương

VĂN PHỊNG TRỤ SỞ CHÍNH:
Địa chỉ: Số 9 - 19 Hồ Tùng Mậu, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, Tp. HCM
Số điện thoại: 84-8-38298490, 84-8-38217474
Số Fax: 84-8-38210853
Website: www.lilama18.com.vn và www.lilama18.com
Email:

XÍ NGHIỆP LẮP MÁY 18/2
Địa chỉ: Số 64, ấp Kênh Tám Thước, thị trấn Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang
Số điện thoại: 84-77-3853276
Số Fax: 84-77-3853830
Email:

XÍ NGHIỆP LẮP MÁY 18/3 Tp. Vũng Tàu
Địa chỉ: Số 45, đường 30/4, phường 9,

Số điện thoại: 84-64-3838408
Số Fax: 84-64-3838336
Email:

NHÀ MÁY CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP VÀ THIẾT BỊ CƠ KHÍ
6

Địa chỉ: Ấp Tân Lập, xã An Điền, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Số điện thoại: 84-0650-3554062
Số Fax: 0650-3554061
Email:
1.2. Cơ cấu tổ chức

7

1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật

Công ty Cổ phần LILAMA 18 có cơ sở vật chất rất hiện đại, đầy đủ thuộc
loại bậc nhất Việt Nam hiện tại cũng như trong khu vực Đơng Nam Á, có tính
cạnh tranh cao và ứng dụng thực tiễn rất cao. Phục vụ tốt nhất cho Công Ty trong
hoạt động, kinh doanh, cạnh tranh với các đối thủ tầm cỡ và các đối thủ nhỏ hơn
và luôn luôn chiếm ưu thế về cơ sở vật chất kỹ thuật.

Vì số lượng thiết bị của cơng ty lên tới con số hàng nghìn nên khơng thể liệt
kê hết được, danh sách thiết bị thi công và dụng cụ thi công của công ty xem trên
website của công ty.

1.4. Chức năng, nhiệm vụ của Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA 18
Chức năng chính của LILAMA 18 là đảm nhiệm hoạt động của công ty mẹ ở nam
tây nguyên, nam trung bộ, đông nam bộ và tây nam bộ.


1.5. Ngành nghề kinh doanh chính của Cơng Ty cổ phần lắp máy
LILAMA 18

- Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, đường dây tải điện, trạm biến
thế điện, lắp ráp máy móc thiết bị cho các cơng trình.

- Sản xuất và mua bán vật tư, đất đèn, que hàn, ôxy; phụ tùng, cấu kiện
kim loại cho xây dựng.

- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Gia công, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa thiết bị nâng, thiết bị chịu áp lực
(bình, bể, bồn, đường ống chịu áp lực), thiết bị cơ, thiết bị điện, kết cấu thép phi
tiêu chuẩn; giàn khoan dầu khí, cung cấp lắp đặt và bảo trì thang máy.
- Mua bán vật tư, thiết bị (cơ, điện, nhiệt, lạnh, vật liệu xây dựng, vật liệu
bảo ôn, cách nhiệt) các dây chuyền công nghệ.
- Tư vấn đầu tư xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao

8

thông (cầu, đường, bến cảng, sân bay).
- Thí nghiệm, hiệu chỉnh hệ thống điện, điều khiển tự động, kiểm tra mối

hàn kim loại.
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tần đô thị, khu công nghiệp.
- Cho thuê nhà ở, văn phòng.
- Kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh lữ hành nội địa.
- Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch: khách sạn (không hoạt động tại trụ sở).


1.6. Hiện tại và định hướng phát triển trong tương lai : “Chất lượng

phục vụ” CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG
1.6.1.

Công ty Cổ phần LILAMA 18 phấn đấu để trở thành Công ty hàng đầu ở
thị trường Việt Nam trong các lĩnh vực chế tạo sản phẩm cơ khí và dịch vụ xây lắp
bằng những cam kết sau:

 Công ty Cổ phần LILAMA 18 sẵn sàng đáp ứng thỏa đáng mọi yêu cầu của
khách hàng theo hợp đồng đã được ký kết cũng như các yêu cầu luật định
và chế định thích hợp.

 Ứng dụng những tiến bộ khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực sản
xuất và lắp đặt để:

- Đảm bảo chất lượng sản phẩm cơ khí và dịch vụ xây lắp.

- Tối ưu hóa chi phí để đạt được giá cạnh tranh.

- Giao dịch thuận lợi và giao hàng đúng hẹn.

 Chính sách Chất lượng phải được phổ biến đến mọi cấp trong Công ty để
mọi người cùng thấu hiểu một cách thống nhất về Mục tiêu Chất lượng,
cùng nhau thực hiện sao cho đạt được hiệu quả mong muốn.

9

 Công ty Cổ phần LILAMA 18 sẵn sàng cung cấp các nguồn lực cần thiết để


thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục hiệu lực của Hệ thống Quản lý Chất

lượng theo các yêu cầu Tiêu chuẩn ISO 9001:2008.

1.6.2. MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG 2009 - 2010

1. Đáp ứng yêu cầu của Khách hàng:

 Các dự án có giá trị trên 10 tỉ VNĐ có phiếu đánh giá của Khách hàng đạt
trên 80% các mục tiêu đặt ra.

2. Giảm phàn nàn Khách hàng về các dịch vụ cung cấp:

 Bình qn có khơng q 02 phàn nàn của Khách hàng trong 01 tháng cho
một giấy giao nhiệm vụ.

3. Giảm phàn nàn nội bộ về việc thi công và phục vụ thi cơng:

 Bình qn có khơng q 02 phàn nàn nội bộ trong 01 tháng cho một giấy
giao nhiệm vụ.

4. Xây dựng kế hoạch điều động, đào tạo hoặc tuyển dụng nhân lực đáp ứng 100%
yêu cầu nhân lực thực tế cho các đơn vị thi công.

5. 100% sản phẩm mua vào đáp ứng các yêu cầu của sản phẩm: Quy cách, chất
lượng và tiến độ.

6. 100% thiết bị thi công được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa định kỳ đã lập trước khi đưa vào sử dụng.


7. 95% thiết bị thi cơng được sửa chữa đột xuất (ngồi kế hoạch) không quá 2 lần
giữa hai kỳ bảo dưỡng, mỗi lần sửa chữa tối đa là 48 giờ.

10

CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU CÁC LOẠI CỔNG TRỤC VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN

2.1. Phân loại
a) Theo cơ cấu di chuyển :
- Cổng trục bánh lốp
- Cổng trục bánh ray
b) Theo kết cấu thép:
- Cổng trục 1 dầm
- Cổng trục 2 dầm
- Cổng trục có cơng xơn.
- Cổng trục không công xôn.
c) Theo công dụng :
- Cổng trục chuyên dùng.
- Cổng trục đa dụng.
d) Theo vị trí sử dụng:
- Cổng trục làm việc trong nhà
- Cổng trục làm việc ngồi trời

2.2. Tìm hiểu một số dạng cổng trục điển hình và lựa chọn phương án
Tùy theo công dụng, tải trọng và tầm rộng kết cấu kim lọai của cổng trục có

thể chia làm 2 loại:
 Loại cổng trục (hoặc cầu trục) 1 dầm khi chịu tải trọng nhỏ (Q=15

tấn) và tầm rộng không lớn lắm (L=515 mét).

11

 Theo tài liệu [1] loại cổng trục (hoặc cầu trục) 2 dầm dùng khi tải
trọng nâng lớn hơn 5 tấn và tầm rộng lớn hơn 8 mét.

 Cổng trục 2 dầm không công xôn (khoảng cách giữa hai chân cổng bằng
khoảng tầm rộng).
+ Sơ đồ cấu tạo của dạng cổng trục này ( như hình 1 ).

Cổng trục 2 dầm không công xôn với xe lăn chạy trên ray đặt trên dầm chính

Xe lăn

Daàm c hính

C hân c ổng

Hình 1: Cổng trục hai dầm không công xôn.

+ Cổng trục hai dầm không công xôn:
Ưu điểm : có độ cứng vững cao, tải trọng nâng lớn nên hiện nay được sử
dụng rất rộng rãi. Dầm chính có thể chế tạo với dạng hộp hay dạng giàn. Tính
tốn và chế tạo đơn giản hơn hẳn loại có cơng xơn.
Nhược điểm : Tốn nhiều khoảng không gian để đặt máy hơn so với loại có
cơng xơn nếu cùng tầm rộng làm việc nên khơng phù hợp cho nơi có khoảng
khơng gian làm việc nhỏ. Chỉ làm việc được với các mã hàng nằm trong
khoảng giữa hai chân cổng do đó không tốt cho các ứng dụng làm cẩu bờ ở các
cảng cũng như những cơng việc có mã hàng nằm ngoài khoảng cách giữa hai

chân cổng.

12

 Cổng trục 2 dầm công xôn (khoảng cách giữa 2 chân cổng nhỏ hơn tầm rộng).
+ Sơ đồ cấu tạo ( như hình 2).

Cổng trục 2 dầm khơng cơng xơn với xe lăn chạy trên ray đặt trên dầm chính.

Xe laên Dầm c hính

C haân c oång

Hình 2: Cổng trục hai dầm công xôn.

Ưu điểm : Loại này có mặt bằng sử dụng ít hơn loại khơng cơng xơn mà
có tầm rộng lớn, sử dụng được khi có yêu cầu hoặc khi có yêu cầu mặt bằng
nhỏ hẹp mà cần không gian làm việc rộng. Dầm chính cũng có thể chế tạo bằng
thép tấm với dạng hộp hay dạng giàn. Thích hợp là cẩu đa năng ở các cảng
trong ứng dụng làm cẩu bờ và cẩu bãi kết hợp. Bốc được các mã hàng nằm
ngoài khoảng hai chân cổng.

Nhược điểm : Cổng trục 2 dầm cơng xơn có độ cứng vững kém hơn, tải
trọng nhỏ hơn loại không công xơn, tính tốn và chế tạo phức tạp hơn loại
khơng có cơng xơn.

Qua một số cổng trục điển hình đã nêu ở trên, kết hợp với điều kiện ứng
dụng cho cổng trục thiết kế là tại nơi lắp máy có khơng gian làm việc rộng lớn

13


khơng địi hỏi phải tiết kiệm khơng gian, không cần ứng dụng kết hợp để làm
cẩu bờ, sử dụng xe lăn, tải trọng nâng lớn Q=50 tấn. Vậy ta chọn kiểu cổng
trục cần thiết kế là loại cổng trục 2 dầm loại chạy trên ray, dạng hộp không
công xôn với xe lăn chạy trên ray đặt trên dầm chính là phù hợp.
- Mẫu thiết kế dựa trên cổng trục lắp máy Q = 50 tấn, khẩu độ L = 18 m ở

Công Ty cổ phần lắp máy LILAMA 18.

14

CHƯƠNG 3

CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG TRỤC LẮP MÁY Q = 50 TẤN,
KHẨU ĐỘ L = 18M Ở CÔNG TY CỔ PHẦN LẮP MÁY LILAMA 18

3.1. Cấu tạo tổng thể

Hình 3 : Tổng thể cổng trục
1. Xe con, 2.Dầm chính, 3.Chân mềm, 4. Khung di chuyển, 5.Cơ cấu di chuyển, 6.
Cụm bánh chủ động, 7. Cụm bánh bị động, 8. Giằng dầm, 9. Hành lang, 10. Cầu

thang, 11. Chân cứng.
3.2. Hoạt động của cổng trục:

15

Cổng trục có một tay cầm điều khiển như hình vẽ trên đó có 6 nút bấm để điều
khiển các cơ cấu của cổng trục hoạt động nâng-hạ hàng, di chuyển xe con tiến-lùi,
di chuyển cổng trục tiến-lùi.

Hoạt động và điều khiển cổng trục chi tiết xem thêm ở chương 4 “Cấu tạo và hoạt
động của mạch điều khiển và động lực” của cổng trục.

3.3. Các thông số cơ bản của cổng trục:

STT Tên thông số Kí hiệu Trị số Đơn vị
Q 50 Tf
1 Sức nâng H 8 m
Vn 4.8
2 Chiều cao nâng 13 m/ph
VXecon 15 m/ph
3 Vận tốc nâng VDi chuyển m/ph
Trung bình
4 Tốc độ di chuyển xe con

5 Tốc độ di chuyển cổng trục

6 Chế độ làm việc

16

PHẦN 2 : TÍNH TỐN THIẾT KẾ

CHƯƠNG 1

TÍNH TỐN THIẾT KẾ CƠ CẤU NÂNG
1.1. Cấu tạo

Hình 1.1: Sơ đồ động cơ cấu nâng.
1- Động cơ; 2- Phanh; 3;5- Khớp nối; 4- Hộp giảm tốc; 6-Tang cuốn cáp; 7- Gối


đỡ.
1.2. Hoạt động

Khi động cơ 1 được cấp điện nó sẽ hoạt động và sinh ra mômen xoắn,
mômen xoắn từ động cơ được truyền qua hộp giảm tốc 4 thông qua khớp nối 3.

17

Thông qua hộp giảm tốc mômen xoắn được tăng lên i lần và tốc độ quay sẽ giảm
xuống i lần (i là tỉ số truyền của hộp giảm tốc). Mômen xoắn từ trục thứ cấp của
hộp giảm tốc được truyền qua tang thông qua khớp nối 5 và tang sẽ thực hiện công
việc nâng hoặc hạ hàng. Trục của tang được đỡ bởi gối đỡ 7, khớp nối 3 khết hợp
làm bánh phanh của phanh 2, khi có sự cố (như mất điện…) phanh 2 sẽ đóng để
đảm bảo an tồn.

1.3. Các thơng số ban đầu

STT Tên thơng số Kí hiệu Trị số Đơn vị
Q 50 Tf
1 Sức nâng H 8 m
Vn 4.8
2 Chiều cao nâng TB m/ph

3 Vận tốc nâng

4 Chế độ làm việc

1.4. Tính chọn cáp nâng hàng
1.4.1. Tính chọn cáp nâng


a. Sơ đồ mắc cáp

18

Hình 1.2: Sơ đồ mắc cáp.
1- Tang cuốn cáp; 2- Dây cáp; 3- Puly cố định; 4- Puly cố cân bằng; 5- Móc treo

hàng; 6- Puly di động.
b. Xác định bội suất của palăng
Bội suất của palăng được xác định theo công thức (1.7)-[1] Tr34 :

a= m
k

(1.1)
Trong đó:

- a : Bội số palăng lực
- m : Số nhánh cáp treo vật, m=8
- k : Số nhánh cáp cuốn lên tang, k=2
Vậy: a = 82 = 4
c. Xác định lực căng cáp lớn nhất
Lực căng cáp lớn nhất được xác định theo công thức (1.14) - [1] Tr 39 :

19

Q
S max = 2.a. p . r


(1.2)

Trong đó:

- S max : Lực căng cáp lớn nhất.

- a : Bội số palăng lực, a=4.

- Q : Tải trọng nâng, Q=50Tf =50000kG.

-  : Hiệu suất của puly Tr32 -[1]

- p : Hiệu suất của palăng cáp, theo (1.12)-[1] ta có:

p  1   a 1  0,984 0,97
a1   41 0,98

(1.3)
- r : Số puly đổi hướng cáp, r=0 ( cáp cuốn trực tiếp lên tang từ puly di

động).

Vậy: S max = 2.4.0,97.0,980 50000 = 6443.3 kG

d. Chọn cáp cho cơ cấu nâng
Cáp được tính chọn theo điều kiện (1.1)-[1]:

S d  S max

(1.4)

Trong đó:

- S d : Tải trọng phá hủy cáp nhỏ nhất do nhà chế tạo xác định.

- k : Hệ số an toàn, theo (tr24)-[1] ứng với chế độ làm việc TB ta chọn k
= 5,5.

- S max : Lực căng cáp lớn nhất, S max = 6443.3 kG.

Vậy: S d  6443.3. 5,5 = 35438,15 kG

20


×