Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.63 KB, 70 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm </b>

- Phản ánh và kinh tế thế giới thực hiện khách hàng sản xuất sản phẩm và các mặt số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm qua đó cung cấp thơng tin kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất.

- Phản ánh và giám sát tình hình nhập, xuất tồn kho thành phẩm về mặt số lượng và giá trị, tình hình chấp hành định mức dự trữ và tình hình bảo quản thành phẩm trong kho.

- Thành phẩm do th ngồi gia cơng hoàn thành khi nhập kho được tính theo giá thực tế gia cơng

<i><b>* Giá thực tế xuất kho: </b></i>

Giá thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau:

<i><b>+ Phương pháp bình quân gia quyền: </b></i>

<i>Đơn giá </i>

<i>thành phẩm xuất </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>+ Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) </b></i>

Theo phương pháp này giả thiết rằng số sản phẩm nào nhập trước, xuất trước hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế từng loại sản phẩm.

<i><b>+ Phương pháp nhập sau - xuất sau (LIFO) </b></i>

Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nhập kho sau thì xuất trước. Khi tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào giá mua của hàng nhập kho gần lần xuất nhất. Như vậy giá mua của hàng xuất kho là giá mua của hàng hóa mua vào nhập kho sau.

SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho

+ Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho

+ Trị giá thành phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

KILOBOOKS.COM

• TK 157: “ hàng gởi đi bán”

- Khái niệm: Tài khoản này phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hóa lao vụ dịch vụ hoàn thành đã gởi đi cho khách hàng theo hợp đồng mua bán đã ký kết và gởi nhờ đại lý

- Tài khoản sử dụng: TK 157

TK 157 + Phản ánh giá trị sản phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ gởi bán

SDCK: giá trị hàng hóa thành phẩm hiện đang gởi bán

+ Giá trị thành phẩm, hàng hóa dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán

+ Giá trị hàng gởi bán bị từ chối, bị trả lại

- Trường hợp thành phẩm gởi đi bán bị khách hàng từ chối trả về và được nhập lại kho

Nợ TK 155: Thành phẩm theo giá thực tế Có TK 157 : hàng gởi đi bán xuất kho lúc trước

- Phản ánh giá thực tế xuất kho thành phẩm để tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp.

Nợ TK 631 : giá vốn hàng bán Có TK 155 : thành phẩm Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

Có TK 155 : thành phẩm

- Trường hợp phát hiện thiếu thừa, thành phẩm khi kiểm kê

<i>* Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm </i>

<i>kê, kế toán ghi: </i>

+ Nếu thiếu chưa xác định được nguyên nhân:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Nợ TK 1381: Giá trị TS thiếu chờ xử lý theo giá thực Có TK 155 : thành phẩm tế xuất kho + Nếu thừa chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 155: thành phẩm theo giá thực Có TK3381: giá trị TS thừa chờ xử lý tế xuất kho

<i>* Trường hợp khi có quyết định xử lý thiếu, thừa thì kế tốn ghi: </i>

+ Khi có quyết định xử lý thiếu: Nợ TK 111, 134

Nợ TK 632

Có TK 1381 + Thừa coi như giữ hộ

Nợ TK 002

Có TK 002

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>b. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ </b></i>

- Tài khoản sử dụng : TK 155, 157 TK 155, 157 + Kết chuyển giá trị thực tế của thành

phẩm, hàng hóa gởi đi bán tồn kho cuối kỳ

SDCK: Giá trị thực tế của thành phẩm hàng hóa gởi đi bán tồn kho cuối kỳ

+ Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm, hàng hóa gởi đi bán tồn kho đầu kỳ

- Trình tự hạch tốn * Đầu kỳ

+ Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ: Nợ TK 632 giá vốn hàng bán

<small>kỳ </small>

<small>= </small>

<small>GTTP tồn kho </small>

<small>đầu kỳ </small> <sup>+ </sup>

<small>GTTP gởi bán chưa </small>

<small>xác định tiêu thụ </small>

<small>đầu kỳ + </small>

<small>GTTP nhập </small>

<small>kho trong </small>

<small>kỳ - </small>

<small>GTTP tồn kho </small>

<small>đầu kỳ </small> <sup>- </sup>

<small>GTTP gởi bán chưa </small>

<small>xác định tiêu thụ cuối kỳ </small>

Trên cơ sở đó kế toán phản ánh giá vốn hàng bán ra trong kỳ và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 giá vốn hàng bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i><b>b. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm </b></i>

- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm tính tốn và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.

- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.

- Tính tốn chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ

<b>2. Hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán </b>

Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

<i><b>a. Tài khoản sử dụng : </b></i>

TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

TK 511 + Số thuê TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh số bán hàng trong kỳ

+ Khoản giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại

+ kết chuyển số thu trợ cấp, trợ giá vào TK xác định kết quả kinh doanh

+ Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán

+ Số thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp.

- Tài khoản này khơng có số dư

- TK 511 được chi tiết thành 4 TK cấp 2 + TK 5111 :”Doanh thu bán hàng hóa “ + TK 5112 :”Doanh thu bán thành phẩm” + TK 5113 :”Doanh thu cung cấp dịch vụ”

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

KILOBOOKS.COM

+ TK 5114 :”Doanh thu trợ cấp, trợ giá”

<i><b>b. Tài khoản đầu tư </b></i>

TK 512 “ Doanh thu tiêu thụ nội bộ” TK 512 + Doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá tiêu thụ nội bộ, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, tiêu thụ nội bộ

+ Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh

+ Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ

- Tài khoản này khơng có số dư

- TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp 2 + TK 5121 :”Doanh thu bán hàng hóa “ + TK 5122 :”Doanh thu bán sản phẩm” + TK 5123 :”Doanh thu cung cấp dịch vụ”

<i><b>c. Tài khoản sử dụng </b></i>

TK: 632 Giá vốn hàng bán

TK 632 + Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ

+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại + Kết chuyển vốn của hàng hóa thành phẩm lao vụ đã tiêu thụ

<b>3. Phương pháp hạch toán </b>

<i><b>a. Hạch toán theo phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng . </b></i>

Trường hợp giao hàng cho khách trực tiếp tại kho

(1). Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ảnh doanh thu bán hang phát sinh . Nợ TK 111,112,113,131: tổng giá thanh toán .

Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 3331 :Thúê GTGT đầu ra

Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện nộp thuế GTGT :

Căn cứ vào hóa dơn bán hàng, kế toán nghi sổ .

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Có TK155 : theo hía thực tế xuất kho

Có TK 154 : theo giá thực tế sản phẩm hoàn thành

-Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa điểm đó đã quy định trước trong hợp đồng :

1. Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gởi bán theo hợp đồng . Nợ TK 157 : hàng gởi bán .

Có TK 155: giá thực tế xuất kho thành phẩm .

Trường hợp đơn vị thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc các đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa khơng thuộc diên chiûu thuế GTGTthì phản ảnh .

Nợ TK 111,112 hoặc 131 tổng giá thanh tốn bao gồm cả thuế Có TK 511

3) Phản ánh trị giá hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

Có TK 157 hàng gửi đi bán

4) Trường hợp sản phẩm chuyển đi theo hợp đồng bị từ chối trả về Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi

Nợ TK155: thành phẩm theo giá thực tế Có TK 157 hàng gửi đi bán đã xuất kho

<i><b>b. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý * Tại đơn vị có hàng gửi </b></i>

1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gởi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

KILOBOOKS.COM

Nợ TK 157 : hàng gởi bán .

<i><b>* Tại các đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gởi </b></i>

1) Khi nhận hàng ký gởi, căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ký gởi kế tốn ghi: Nợ TK 003: giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gởi

2) Khi bán được nhận ký gởi

+ Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gởi : Có TK 003 + Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch tốn

Nợ TK 111,112,131 tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng

Có TK 3388 gồm giá ký gởi theo qui định và cả số thuế GTGT 3)Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý làm cơ sở để thanh toán tiền hoa hồng

Nợ TK 3381: Tổn số tiền phải thanh toán cho chủ hàng Có TK 511 hoa hồng được hưởng

Có TK 111,112: Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi đã trừ lại khoản hoa hồng được hưởng

<i><b>c/ Hạch tốn tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp </b></i>

1a) Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Khi bán hàng trả chậm, trả góp kế tốn ghi:

Nợ TK 111,112, 131: tổng giá thanh tốn

Có TK 151 : DTBH và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 : thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

KILOBOOKS.COM

Có TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện - Khi thực hiện tiền bán hàng lần tiếp sau ghi:

Nợ TK 111,112

Có TK 131 : phải thu của khách hàng

- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính

1b/ Đối với hàng hóa khơng diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .

- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế tốn ghi: Nợ TK 111,112,131

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện .

- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi . Nợ TK 111,112

Có TK 131 : phải thu của khách hàng

- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính .

Cuối kỳ, kế tốn tính tốn, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vi=ụ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp

2/ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm đã xác định tiêu thụ Nợ TK 632

Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu

Có TK 711 : Doanh thu trao đổi sản phẩm Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

KILOBOOKS.COM

2/ Phản ánh giá vốn của sản phẩm tiêu thụ

Nợ TK 632 : Có TK 155

3/ Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT do bên cung cấp vật liệu kế toán phản ánh trị giá thực tế vật tư hàng hóa nhập kho .

Nợ TK 152,153 : giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào

Có TK 131 : tổng số tiền phải thanh toán .

4/ Qúa trình trao đổi hồn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng .

+ Nếu trị giá hàng đem đi trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh, ghi

Nợ TK 111,112

Có TK 131 khoản chênh lệch được thanh toán bổ sung + Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ hơn giá trị hàng nhận được thì khoản chênh lệch mà doanh nghiệp thanh toán cho bên trao đổi sẽ ghi

Nợ TK 131

Có TK 111,112 khoản chênh lệch phải thanh toán bổ sung - Trường hợp bán sản phẩm, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư

Nợ TK 152,153 Có TK 131

- Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa Nợ TK 334 : giá có thuế GTGT

Có TK 512 : Doanh thu nội bộ chưa có thuế GTGT Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra

Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc sản xuất kinh doanh sản phẩm, không thuộc diện chịu thuế GTGT

Nợ TK 334 : Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế . Có TK 512

-Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu tặng .

1/ Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh :

Nợ TK 627,641,642 Doanh thu bán hàng tính theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>4/ Kế toán chiết khấu thương mại </b>

a/ Khái niệm : TK này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại

b/ Tài khoản sử dụng : TK 521 TK 521 - Số chiết khấu thương mại đã chấp

nhận thanh toán cho khách hàng

- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn Tài khoản này khơng có số dư .

Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 TK cấp 2 - TK 5211 “ chiết khấu hàng hóa “ - TK 5212 “ chiết khấu thành phẩm “ - TK 5213 “ chiết khấu dịch vụ “

Có TK 131 : phải thu của khách hàng

- Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua sang tài khoản doanh thu .

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

KILOBOOKS.COM

Nợ TK 511

Có TK 521

<b>5/ Kế toán giảm giá hàng bán </b>

a/ Khái niệm : Tài khoản này theo dõi các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do thuộc về doanh nghiệp

b/ Tài khoản sử dụng : TK 532 TK 532 - Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng

- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá bán hàng sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng “ Tài khoản này khơng có số dư .

mua khách hàng chưa thanh toán tiền hàng )

2/ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu bán hàng thuần .

Doanh thu

hàng bị trả lại <sup>= </sup>

số lượng hàng bị trả

lại

x <sub>ghi trể hóa đơn </sub><sup>đơn giá bán đã </sup>

b/ TK sử dụng : TK 531

TK 531 - Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại

- kết chuyển doanh thu cuat số hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

KILOBOOKS.COM

Tài khoản này khơng có dư .

c/ Trình tự hạch tốn :

1/ Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại :

Nợ TK 531 : theo giá bán chưa có thuế GTGT Nợ TK 3331 :

<b>7/ Kế Toán Chiết Khấu Bán Hàng : ( Chiết Khấu Thanh Toán ) </b>

Chiết khấu bán hàng : là số tiên người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận

Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo ngân hàng, kế toán phản ánh số tiền thu được do khách hàng trả nợ, đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng .

Nợ TK 635 : chiết khấu thanh toán

Nợ TK 111,112 : số tiền thực thu sau khi đã trừ lại chiết khấu thanh tốn

Có TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng

<b>III/ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ </b>

Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi ( hoặc lỗ ) về hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được xác định theo công thức sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

KILOBOOKS.COM

Kết

quả tiêu thụ

=

doanh thu bá hàng

thuần -

giá vốn hàng

bán +

Chi phí bán hàng

+

Chi phí quản lý doanh

nghiệp

<b>1/ Doanh Thu Bán Hàng Thuần </b>

Doanh thu bán hàng là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu như : nếu tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán vị trả lại .

<b>2/ Giá vốn hàng bán . </b>

a/ Khái niệm ; Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

b/ TK sử dụng : TK 632

<i><b>• Theo phương pháp kê khai thường xuyên : </b></i>

1/ Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ sẽ ghi . Nợ TK 632

Có TK 155 ; xuất kho để bán

Có TK 154 : sản xuất xong chuyển bán ngay 2/ Sản phẩm gởi bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ .

Nợ TK 632 Có TK 157

3/ Nhập lại kho hoặc gởi lại kho của khách hàng số sản phẩm đã bán bị trả lại

<i><b>• Theo phương pháp kiểm kê định kỳ </b></i>

1/ Đầu kỳ kết chuyển sản phẩm hiện còn sang TK 632

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

KILOBOOKS.COM

- Kết chuyển sản phẩm tồn kho đầu kỳ .

b/ Tài khoản sử dụng : TK 641 TK 641 + Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

+ Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng ( nếu có )

+ Kết chuyển chi phí bán hnàg trong kỳ vào bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc vào bên nợ TK 1422 chi phí cho kết chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

KILOBOOKS.COM

- Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ

- Tài khoản 641 được chi tiết thành 7 TK cấp 2 + TK 6411 : ” chi phí nhân viên bán hàng “ + TK 6412 : “ chi phí vật liệu, bao bì “ + TK 6413 :” chi phí dụng cụ đồ dùng “ + TK 6414 : “ chi phí khấu hao TSCĐ “ + TK 6415 :” chi phí bảo hành sản phẩm “ + TK 6417 : “ chi phí dịch vụ mua ngồi “ + TK 6418 :” chi phí bằng tiền “

c/ Trình tự hạch tốn

1/ Kế tốn phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ .

Nợ TK 641 ( 6411 ) Có TK 334

- Trích kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với tỷ lệ quy định hiện hành theo tiền lương nhân viên phục vụ q trình tiêu thụ để tính vào chi phí .

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

KILOBOOKS.COM

Nợ TK 641 9647

<b>4/ Chi phí quản lý doanh nghiệp </b>

a/ Khái niệm : chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp . Bao gồm

- Tiền lương, các khoản phụ cấp , BHXH , BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý các phòng, ban của doanh nghiệp .

- Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp : giấy, bút , vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

KILOBOOKS.COM

- Chi phí về thuế , chi phí về lệ phí

- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp : nhà của của các phòng, ban, kho tàng vật kiến trúc .

b/ Tài khoản sử dụng : TK 642 TK 642 + tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

+ Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý ( nếu có )

+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh hoặc sang bên nợ 1422 (chi phí chờ kết chuyển) - Tài khoản này khơng có dư

- Tài hoản 642 được chi tiết thành 8 TK cấp 2

+ TK 6421 : chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp + TK 6422 : chi phí vật liệu quản lý

+ TK 6423 : chi phí đồ dùng văn phịng + TK 6424 : chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425 : thuế, phí, lệ phí

+ TK 6426 : chi phí dự phịng

+ TK 6427 : chi phí dịch vụ mua ngồi + TK 6428 : chi phí khác bằng tiền c/ Trình hạch tốn

1/ Căn cứ vào các bảng phân bổ và các chứng từ gốc có liên quan, kế tốn phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

- Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho Ban Giám Đốc, nhân viên các phòng ban

Nợ TK 642 ( 6421) Có TK 334

- Trích kinh phí cơng đồn, BHXH, BHYT với tỷ lệ quy định theo tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên bộ máy quản lý và khối văn phòng của doanh nghiệp

Nợ TK 642 ( 6421 )

Có TK 338( 3382,3383,3384 )

- Giá trị vật liệu xuất dùng chung cho toàn doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

KILOBOOKS.COM

Nợ TK 642 ( 6422)

- Trích khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho doanh nghiệp Nợ TK 642 ( 6424 )

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

KILOBOOKS.COM

Có TK 642

<b>5/ Kế toán xác định kết quả tiêu thụ </b>

a/ Khái niệm : Tài khoản này dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp

b/ Tài khoản sử dụng : TK 911

TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ

+ Chi phí bán hàng và chi phí doanh nghiệp

+ Chi phí tài chính + Chi phí khác

+ Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ

+ Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ

+ Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịh vụ đã tiêu thụ Nợ TK 911

Có TK 641

- Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911

Nợ TK 911

Có TK 1422 3/ Xác định kết quả kinh doanh

- Nếu doanh thu bán hàng thuần > giá vốn bán hàng + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp có lãi và khoản lãi được kết chuyển sẽ ghi

Nợ TK 911

Có TK 421 ( 4212 )

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Nếu doanh thu bán hàng thuần < giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp thì doanh nghiệp lỗ và khoản lỗ được kết chuyển sẽ ghi

Nợ TK 421 ( 4212 ) Có TK 911

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Kết chuyển chi phí Quản lý doanh nghiệp </small>

<small>Kết chuyển CPQLDN cịn lại kỳ Trước tính cho kỳ này </small>

<small>Kết chuyển lãi </small>

<small>Kết chuyển lỗ </small>

<small>K/c các khoản làm giảm doanh thu </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đến tháng 6 năm 1981 công ty được Bộ nội thương và tổng công ty điện máy quyết định tách thành 2 chi nhánh trực thuộc tổng công ty điện máy miền trung đó là chi nhánh xe đạp, xe máy Đà Nẵng và chi nhánh điện máy Đà Nẵng .

Từ năm 1986 khi nên kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường với đủ các thành phần kinh tế, tình hình kinh tế xã hội của đất nước biến động mạnh mẽ cùng với sự chuyển biến ấy công ty điện máy, xe đạp, xe máy miền trung cũng đã trải qua những thử thách gây go phức tạp kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đã làm thay đổi quan hệ cung cầu , cơ cấu mặt hàng chất lượng và thị hiếu. Song cơng ty vẫn đứng vững và hồn thành nhiệm vụ của mình. Đến ngày 28-5-1993 theo quyết định số 607/ TCCB công ty quyết định đổi tên thành công ty điên máy miền trung thuộc Bộ thương mại, tên điện giao dịch đối ngoại là GELIMEX công ty thông qua hoạt động sản xuất kinh doanh bán buôn bán lẻ, trực tiếp xuất nhập khẩu, liên doanh liên kết hợp tác đầu tư trong và ngoài nước về các hàng trong phạm vi đăng ký kinh doanh, khai thác hiệu quả ngành hàng vật tư nguyên vật liệu, sử dụng lao động sẵn có trong nước để đáp ứng nhu cầu hàng hóa tiêu dùng cho dân cư, đẩy mạnh xuất nhập khẩu tăng thu ngoại tệ cho đất nước .

Đến năm 2000 do sự thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh của công ty, ngày 15-6-2000 căn cứ vào quyết định số 0892/ BTM công ty không ngừng tăng lên, doanh số bán ngày càng cao và đóng góp một phần đáng kể cho nền kinh tế đất nước. Là doanh nghiệp nhà nước có chế độ hạch tốn độc lập, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được cấp vốn kinh doanh và được mở tài khoản tại ngân hàng, có trụ sở chính đặt tại 124 Nguyễn Chí Thanh, Thành phố Đà Nẵng.

<b>II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ở CÔNG TY Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở công ty </b>

GIÁM ĐỐC

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>III. TỔ CHỨC KẾ TOÁN Ở CƠNG TY : 1. Tổ chức bộ máy kế tốn ở công ty : </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN . </b>

<b>2/ Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận ở phòng kế tốn : </b>

Hiện nay phịng kế tốn cơng ty gồm có 10 người, trong đó có một kế tốn trưởng, 2 phó phịng kế tốn, 6 nhân viên kế toán và 1 thủ quỹ.

- Kế toán trưởng : cũng là Trưởng phịng kế tốn tài chính có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo công tác hạch toán kế toán ở tồn cơng ty. Kế tốn trưởng còn là người hỗ trợ đắc lực cho giám đốc, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về hoạt động kế tốn tài chính của cơng ty .

- Phó phịng kế toán đảm nhiệm về khoảng vốn vay của công ty, thường xuyên liên hệ với ngân hàng trên địa bàn thành phố để vay vốn khi cần thiết .

- Phó phịng kế toán đảm nhiệm phần tổng hợp: căn cứ vào sổ sách các phần hành khác để tổng hợp lên các báo cáo kế tốn của văn phịng cơng ty và của

Phó phịng phụ trách vốn vay tín

dụng

<small>Kế toán </small>

<small>tiền mặt </small>

<small>Kế toán </small>

<small>tiêu thụ </small>

<small>Kế toán </small>

<small>kho hàng </small>

<small>Kế toán ngân hàng </small>

<small>Kế tốn cơng nợ phải </small>

<small>thu </small>

<small>Kế tốn cơng </small>

<small>nợ phải </small>

<small>trả </small>

<small>Thủ quỹ </small>

Phó phịng phụ trách tổng hợp

Kế toán các đơn vị trực thuộc

Quan hệ chỉ đạo Quan hệ trực thuộc

<b><small>KẾ TOÁN TRƯỞNG </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

tồn cơng ty, xác định hiệu quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra kế tốn tổng hợp cịn phụ trách phần hạch tốn TSCĐ, theo dõi TSCĐ và tính khấu hao hàng quý, hàng năm. Các phó phịng kế tốn có quyền giải quyết cơng việc của kế tốn trưởng khi kế tốn trưởng vắng mặt và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng là người tham mưu cho kế tốn trưởng về cơng tác kế toán.

- Kế toán tiền mặt: Phụ trách theo dõi tiền mặt, tạm ứng tại văn phòng công ty cũng như kiểm tra các báo cáo về quỹ ở các chi nhánh gởi về, theo dõi tình hình thanh tốn lương của CBCNN cơng ty .

- Kế tốn tiêu thụ : có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập suất hàng hóa phát sinh trong ngày, trị giá hàng mua, chi phí mua hàng, thuế nhập khẩu, mở các sổ theo dõi chi tiết phục vụ cho việc quản lý hàng hóa của cơng ty, lập báo cáo về lưu chuyển hàng hóa tại cơng ty. Kế tốn kho hàng cịn thường xun đối chiếu với các kho, cửa hàng để quản lý chặt chẽ hàng hóa.

- Kế tốn ngân hàng : theo dõi tình hình biến động của từng loại tiền tệ (tiền USD và VND ) ở từng ngân hàng, theo dõi tình hình vay nợ ngân hàng.

- Kế tốn cơng nợ phải thu : có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu của các chi nhánh trung tâm vào cuối mỗi q.

- Kế tốn cơng nợ phải trả : có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải trả cho từng nhà cung cấp .

- Thủ quỹ : Theo dõi và đảm bảo quỹ tiền mặt ở công ty, phụ trách khâu thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ, theo dõi phản ánh việc cấp phát và nhận tiền mặt vào sổ quỹ. Thủ quỹ phải thường xuyên so sánh, kế toán liên quan để kịp thời phát hiện và sửa chữa những thiếu sót trong q trình ghi chép.

- Kế toán ở các đơn vị trực thuộc : Ngoại trừ trung tâm vi tính, cửa hàng 35 Điện Biên Phủ, cửa hàng 124 Nguyễn Chí Thanh là hạch tốn trực thuộc, cịn các đơn vị khác đều hạch tốn độc lập, nhưng hoạt động kinh doanh theo sự chỉ đạo thống nhất của công ty, các đơn vị hạch tốn trực thuộc hàng tuần gởi về văn phịng cơng ty các chứng từ gốc của các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày đồng thời lên các bảng kê chi tiết nhiệm vụ kế toán của các đơn vị trực thuộc. Theo dõi tình hình nhập xuất sử dụng hàng hóa, ngun vật liệu chính, cơng cụ, dụng cụ,... và phản ánh các nghiệp vụ kế tế phát sinh, theo dõi tình hình thanh tốn giữa cơng ty với đơn vị, tham mưu cho giám đốc đơn vị về công tác tài chính, tính tốn giá thành sản phẩm của đơn vị ( đối với xí nghiệp sản xuất ), xác định kết quả kinh doanh cuối tháng kế toán các đơn vị lập báo cáo gởi về công ty theo qui định .

<b>3 . Hình thức kế tốn : </b>

Xuất phát từ cơng tác kế tốn, kết hợp vối yêu cầu quản lý và đội ngũ nhân viên kế tốn của phịng kế tốn và phù hợp với tình hình hoạt động, cơng ty đã áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ ”. với hình thức nhật ký chứng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đựơc phản ánh ở chứng từ gốc và từ đó lên tờ kê, sổ chi tiết nhật ký và cuối cùng lên sổ cái.

<b>SƠ ĐỒ HẠCH TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN . </b>

<b>B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ . </b>

<b>I. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY. </b>

Phương thức tiêu thụ ở công ty được tiến hành thông qua hai phương thức : bán buôn và bán lẻ.

<b>1. Phương thức bán buôn : </b>

+ Bán buôn qua kho

+ Bán bn chuyển thẳng có tham gia thanh toán

<b>2.Phương thức bán lẻ : </b>

+ Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp + Phương thức bán hàng trả góp

<b>II. HẠCH TỐN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG TY . </b>

<b>• Sơ đồ trình tự ghi sổ nghiệp vụ tiêu thụ tại văn phịng cơng ty . <small>CHỨNG TỪ GỐC </small></b>

<small>SỔ QUỸ </small>

<small>NHẬT KÝ CHỨNG TỪ TỜ KÊ, BẢNG </small>

<small>KÊ CHI TIẾT </small>

<small>SỔ VÀ THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT </small>

<small>BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT </small>

<b>SỔ CÁI </b>

<small>BÁO CÁO KẾ TOÁN </small>

Ghi hằng ngày hoặc định kỳ Ghi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu

Tờ kê chi tiết TK 131

Tờ kê chio tiết TK 511, 512, 531,

532 Hoá đơn

(GTGT) Phiếu thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1. Tổ chức hạch toán doanh thu : </b>

<i><b>a/ Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tại các cửa hàng . </b></i>

Tại trụ sở chính của cơng ty có cửa hàng bán lẻ nằm ở tầng một có nhiệm vụ bán xe máy cho người tiêu dùng. Vì ở trong trụ sở của công ty nên khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh tại cửa hàng này, khách hàng có thể thanh tốn tiền mua xe theo một trong hai cách sau:

- Khách hàng cầm hóa đơn ( GTGT ) liên 2 lên phịng kế tốn nộp tiền. Kế tốn tiền mặt căn cứ vào hóa đơn viết phiếu thu và đưa cho khách hàng một liên.

- Khách hàng thanh toán tiền cho cửa hàng trưởng hoặc nhân viên kế toán tiền mặt sẽ gộp tất cả hóa đơn ( GTGT) liên 3 được lập trong ngày tại từng cửa

<b>hàng và viết vào một phiếu thu trong đó có ghi rõ số các hố đơn </b>

- Khi nhận được hoá đơn (GTGT) liên 3 từ nhân viên bán hàng hoặc liên 2 từ khách hàng, kế toán tiền mặt sẽ tiến hành viết phiếu thu

Ví dụ: Cơng ty xuất bán cho Anh Lê Quốc Thân 1 xe gắn máy Super Dream trị giá 22.000.000 thuế suất thuế GTGT 10% kế toán tiến hành ghi sổ:

Kế toán doanh thu nhận được hoá đơn (GTGT) liên 3

<b><small>PHIẾU XUẤT KHO </small></b>

<b><small>KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ </small></b>

<b><small>Ngày 01 tháng 12 năm 2003 </small></b>

<b><small>Liên 3: Dùng thanh toán nội bộ </small></b>

<small>N0Ü: 012408 Căn cứ vào lệnh điều động số :... ngày 10 tháng 12 năm 2002 Của Bộ Thương mại về việc cấp vốn </small>

<small>Họ tên người vận chuyển: ... Hợp đồng số 49753 Xuất tại kho :... Nhập tại kho :... </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

KILOBOOKS.COM

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

KILOBOOKS.COM

Kế toán doanh thu căn cứ vào hóa đơn ( GTGT ) liên 3 và phiếu thu để lên tờ kê doanh thu .

<b>HÓA ĐƠN (GTGT) </b>

<small>Mẫu số: 01 GTKT-3LL </small>

Ngày <small>0</small>1/12<small>/200</small>3<small> No: 012408 Đơn vị bán hàng : Công ty Điện máy và kỹ thuật Công nghệ </small>

<small>Địa chỉ : 121 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng Điện thoại :... mã số: 0400100827 Số tài khoản : 0400100827 </small>

<small>Họ tên người mua hàng : LÊ QUỐC THÂN </small>

<small>Đơn vị :... Địa chỉ :Phường Tam Thuận - Thanh Khê </small>

<small>Số tài khoản : ... mã số: ... Hình thức thanh tốn : tiền mặt </small>

<small>Stt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền </small>

<small>Xe gắn máy Super Dream Sm: RLHHA 0605 WZ23715 SK: HAOSE-0237263 </small>

<small>Chiếc 01 22.000.000 22.000.000 Cộng tiền hàng: 22.000.000 </small>

<small>Tổng cộng tiền thanh toán : 24.200.000 </small>

<i><small>Số tiền bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng y </small></i>

<i><small>(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) </small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i><b>b/ Hạch tốn nghiệp cụ bán bn hàng hóa tại cơng ty </b></i>

Để khách hàng luôn giữ vững quan hệ buôn bán với công ty nên khi ký kết hợp đồng mua bán, công ty thường đồng ý cho khách hàng có thể thanh tốn trước một khoản tiền hàng nhất định < trị giá lô hàng nếu khách hàng có đủ vốn. Trường hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn như mặt hàng xe máy như khơng đủ vốn thì khách hàng có thể trả dần trong nhiều kỳ.

* Hạch toán nghiệp vụ bán buôn qua kho.

Khi phát sinh nghiệp bán bn qua kho, kế tốn doanh thu nhận được hóa đơn ( GTGT) liên 3 do phòng kinh doanh suất nhập khẩu gởi đến.

<b>HÓA ĐƠN (GTGT) </b>

<small>Mẫu số: 01 GTKT-3LL </small>

Ngày 2/12<small>/200</small>3 <small> No: 12507 Đơn vị bán hàng : Công ty Điện máy và kỹ thuật Công nghệ </small>

<b>PHIẾU THU </b>

Ngày 01/12/2003

<small>Nợ : 111 Có: 511,3331 </small>

Họ và tên người nộp : Cửa hàng 124 Nguyễn Chí Thanh Địa chỉ : ...

Lý do : Thu tiền xe HĐ 12408 Số tiền : 24.200.000

<i>Bằng chữ: Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng y </i>

Kèm theo ... chứng từ gốc ...

<small>(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) </small>

<small>Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hai mươi bốn triệu hai trăm ngàn đồng y </small>

<i><small>Đà Nẵng, ngày 01 tháng 12 năm 2003 </small></i>

<small> (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) </small>

Mẫu số C21-H Ban hành theo QĐ

số: 999-

TC/QĐ/CĐKT Ngày 02/11/1996

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Căn cứ vào hóa đơn ( GTGT), kế toán doanh thu lên tờ kê doanh thu. Đồng thời, kế tốn cơng nợ ngồi cũng căn cứ vào hóa đơn ( GTGT) liên Photo lên tờ kê chi tiết TK131 và mở sổ công nợ để theo dõi khoản nợ công ty được quyền thu của công ty TNHH Tiến Thu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

... ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

... ... ... ... ...

</div>

×