Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Hóa học 12 nâng cao các dạng bài tập về kim loại kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.44 KB, 8 trang )

BAI 13

CÁC DANG VỀ KL KIỀM , KIỀM THỔ

Dạng 1: Kìm loại kiềm thổ phản ứng với nước và các axit
Bài tập kim loại kiềm, kiềm thổ phản ứng với H2O
Câu 1: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H 2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần
dùng để trung hoà dung dịch X là:
A. 150 ml.

B. 75ml.

c. 60 ml.

D. 30 ml.

Câu 2: Cho 3,9 gam K tác dụng với H2O thu được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch KOH thuđược là:
A. 0,l M

B. 0,5M

c. 1 M

D. 0,75M

Câu 3: Cho 2 kim loại kiềm A và B nằm trong 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoà tan 2 kim loại này vào
nước thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch C. Cho HCl dư vào dung dịch C thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại đó là:
A. Li và Na

B. Na và K


c. K và Rb

D. Li và K

Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch A và 6,72 lít khí ở (đktc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1 M
để trung hoà vừa đủ dung dịch A là:
A. 0,3 lít.

B. 0,2 lít.

c. 0,4 lít.

D. 0,1 lít.

Câu 5: Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A tác dụng vừa hết với nước. Cho 22,4 lit H 2 ở 0,5 atm và 0°C. Biết số mol kim loại A
trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại. A là:
A.K

B.Na

c. Li

D. Rb

Câu 6: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 2,24 lít khí (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn
khan thu được là:
A. 9,4 gam

B. 9,5 gam


c. 9,6 gam

D. 9,7 gam

Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H 2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Li và Na

B. Na và K

c. K và Rb

D. Rb và Cs

Câu 8: Một hỗn hợp nặng 14,3 gam gồm K và Zn tan hết trong nước dư cho ra dung dịch chỉ chứa chất tan duy nhất là muối. Khối lượng mỗi
kim loại trong hỗn hợp và thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

Câu 10: Cho 1,24 gam Na2O tác dụng với nước, được 100 ml dung dịch. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 0,04M

B. 0,02M

c. 0,4M

D. 0,2M

Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol hiđro. Thể tích dung
dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch Y là:
A. 120 ml.

B. 60 ml.


c. 1200 ml.

D. 240 ml.

Bài tập về phản ứng của kim loại vói axit thông thường (HCl, H2SO4loãng)
Câu 12 : Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch
HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137):
A. Mg và Ca.

B. Ca và Sr.

c. Sr và Ba.

D. Be và Mg.

Câu 13: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh
ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:
A. Ba.

B. Ca.

c. Sr.

D. Mg.

Câu 14: Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm M và M2O (M là kim loại kiềm) vào nước, thu được dung dịch X chứa 28 gam chất tan và 1,12 lít
khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Rb.


B. Li.

c. K.

D. Na.

Câu 15: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kimloại hóa trị II vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Nếu chỉ dùng 2,4
gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HC1 thì dùng không hết 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hóa trị II đó là:
A. Ca.

B. Mg.

c.

Ba.

D. Sr.

Câu 16: Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là:
A. Be

B. Mg

c.

Ca

D. Ba


Câu 17: Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5 gam muối khan. Kim loại M
là:
A. Ca.

B. Sr.

c. Ba.

D. Mg.

Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ
0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là:
A. Na.

B. Ca.

c. Ba.

D. K.


(Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ khối B - 2009)
Câu 19: Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H 2SO4 0,5M cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Biết khối
lượng M trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO. Khối lượng của M và MO trong hỗn hợp X là:
A. 1,2 gam Mg và 2 gam MgO.

B. 1,2 gam Ca và 2 gam CaO.

c. 1,2 gam Ba và 2 gam BaO.


D. 1,2 gam Cu và 2 gam CuO.

Câu 20: Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 15,17%. Kim
loại tạo nên oxit đó là:
A. Cu

B. Zn

c. Mg

D. Fe

Câu 21: Hòa tan hết 24,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại M và oxit của nó vào dung dịch HCl dư, thu được 55,5 gam muối. Kim loại M là
A. Mg.

B. Ca.

c. Zn.

D. Ba.

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO40,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chât rắn:
A. 27,85

B. 28,95

c. 29,85

D. 25,89


Câu 23: Hòa tan 3,4 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thì thu được 1,344 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt
khác để hòa tan 0,95 gam kim loại A thì cần không hết 100 ml dung dịch HCl 0,5M. M thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là:
A. Ca.

B. Cu

C. Mg

D. Sr

Bài tập về phản ứng của dung dịch kiềm/kỉềm tho với axit
Câu 24: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15 gam hỗn hợp muối clorua. Khối lượng của mỗi hiđroxit
trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 1,17 gam và 2,98 gam

B. 1,12 gam và 1,6 gam

C. 1,12 gam và 1,92 gam

D. 0,8 gam và 2,24 gam

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,009M phản ứng với 400 ml dung dịch H2SO40,002M. pH của dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 10.

B. 5,3.

C. 5.

D. 10,6.


Câu 26: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,lM và NaOH 0,lM) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M) thu được
dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 7.

B. 6.

C. 1.

D. 2.

(Trích đề thỉ tuyển sinh ĐH- CĐ khối B - 2007)
Câu 27: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:
A.2.

B. 3.

C. 1.

D.4.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ khối A - 2008)
Câu 28: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,lM với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,lM, thu
được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
A. 13,0.

B. 1,2.

C. 1,0.


D. 12,8.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ khối B - 2009)
Câu 29 Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/1) thu được 200 ml dung dịch có pH =
12. Giá trị của a là:
A. 0,30.

B. 0,12.

C. 0,15.

D. 0,03.

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ khối B - 2008)
Câu 30: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần
100 ml dung dịch HCl 0,lM. Giá trị của X là:
A. 0,5M

B.

0,75M

C.

1M

D. 1,5M

Câu 31: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc
mol/l) của HC1 trong dung dịch đã dùng là:

A, 0,75M.

B.

1M.

C.

0,5M.

D. 0,25M.

(Trích đê thi tuyên sinh Cao đăng – 2007)
Câu 32. Trộn 100 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M với 100 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,3M và KOH 0,1M thu được dung dịch
X và kết tủa Y. Cho quỳ tím vào dung dịch Y, hiện tượng gì xảy
ra ?
A. quỳ tím chuyển sang đỏ

B.quỳ tím chuyển sang xanh

c. quỳ tím không chuyến màu.

D.quỳ tím mất màu

Câu 33: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3với 100 ml dd NaOH nồng độ a (mol/1) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12.

OH −
Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][
A.0,15.


10 −14
]=

B. 0,30.

)
c. 0,03.

D. 0,12.

Câu 34: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 và HCl có pH = 1, để thu được dung dịch có pH


=2 là
A. 0,224 lít.

B. 0,15 lít.

c.0,336 lít.

D. 0,448 lít.

Câu 35: Trộn lần 3 dd H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl; 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được ddA. Lấy 300ml ddA cho phản ứng với V
lít ddB gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được ddc có pH = 2. Giá trị V là
A. 0,134 lít.

B. 0,214 lít.

c. 0,414 lít.


D. 0,424 lít.

Câu 36: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO40,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM thu được m gam kết tủa và 500 ml
dung dịch có pH =13. Giá trị của x và m lần lượt là
A. x = 0,015; m = 2,33.

B. x = 0,150; m = 2,33.

c. x = 0,200; m = 3,23.

NO3−
Câu 37:Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol

D. x = 0,020; m = 3,23.

SO4 2−
và 0,02 mol

. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1

M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết ủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012

B. 0,020 và 0,120

c. 0,012 và 0,096

D. 0,120 và 0,020

Câu 38: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH l,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol A12(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu

được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,128

B. 2,568

c. 1,560

D. 5,064

Câu 39 : X là dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M.Y là dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M. Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch
Y đến khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1 lít dung dịch Z có PH =13. Khi cô cạn toàn bộ dung dịch Z thì thu được bao nhiêu gam chất
rắn khan ?
A. 90,11

B. 75,31

c. 68,16

D. 100,37

Bài tập về phản ứng của Mg với axit HNO3 , H2SO4
Câu 40: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 0,672 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là:
A. N2O.

B. NO2.

c. N2.

D. NO.


Câu 41: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H 2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải
dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba.

B.

Ca.

c. Mg.

D. Be.

Câu 42: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung
dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 8,88 gam.

B.13,92 gam.

c. 6,52 gam.

D. 13,32gam

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH - CĐ khối B - 2008)
Câu 43: Cho 1,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,5M và NaNO3 0,5M. Sau phản ứng chỉ thu được V ml khí dạng đơn chất
(không có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của V là:
A. 0,224.

B. 2,24.

c. 224.


D. 280.

Câu 44: Cho 9,6 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (IIA) vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thấy không có khí thoát ra. Đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A có đun nóng thu được 2,24 lít khí ở (đktc). Kim loại M là:
A. Ca.

B. Be.

c. Ba.

D. Mg.

Câu 45: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg; 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,05
mol N2O; 0,1 mol NO và còn 2,8 gam kim loại. Giá trị V là
A. 0,90.

B. 1,40.

c. 1,15.

D. 1,10.

Câu 46: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hồn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch X thì
lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiếu của V là
A. 160.

B. 240.


c. 266,67.

D. 80.

Dạng 2: Các bài toán đặc trưng của của hợp chất kim loại kiềm, kiềm thổ
Bài tập về phản ứng của muối cacbonat,sunfit với dung dịch axit:
Câu 47: Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của
2 muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 35,2% và 64,8%

B. 70,4% và 29,6%

c. 85,49% và 14,51%

D. 17,6% và 82,4%

Câu 48: Cho 55 gam hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với H2SO4 loãng thu được hỗn hợp khí A có tỷ khối hơi đối với hiđro là
24. Phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 22,9%; 77,1%

B. 22,7%; 77,3%

c. 27,1%; 72,9%

D. 29,7%; 70,3%

Câu 49: Hoà tan 4 gam hỗn hợp ACO3 và BCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch tạo thành đem cô cạn thu được 5,1
gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12.


B. 1,68.

c. 2,24.

D. 3,36.


Câu 50: Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung
dịch sau khi phản ứng thu được 20,6 gam muối khan. Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg

B. Mg và Ca

c. Ca và Sr

D. Sr và Ba

Câu 51: Cho 19,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của một kim loại hoá trị I và muối cacbonat của một kim loại hoá trị II tác dụng với dung
dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 21,4 gam

B. 22,2 gam

c. 23,4 gam

D.

25,2 gam

Câu 52: Hoà tan 28,4 gam một hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc 2 chu kỳ liên tiếp của nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu

được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tổng khối lượng muối clorua trong dung dịch A là:
A. 37,1 gam

B. 31,7 gam

c. 15,7 gam

D. 13,1 gam

Hai kim loại đó là:
A. Ca và Mg

B. Be và Mg

c. Be và Ca

D. Ca và Ba

Câu 53: Cho 20,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48
lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch, muối khan thu đuợc đem điện phân nóng chảy thu đuợc m gam kim loại. Giá trị của m là:
A. 8,6

B. 8,7

C. 8,8

D. 8,9

Câu 54: Hai cốc đụng dung dịch HCl (du) đặt trên hai đĩa cân X,Y cân ở trạng thái thăng bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc X và 4,784 gam
M2CO3( M: Kim loại kiềm ) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Xác định kim loại M?

A. Cs

B. Na

C. K

D. Li

Câu 55: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HC1 (dư), sinh ra 0,448 lít khí
(ở đktc). Kim loại M là:
A. Na.

B. K.

C. Rb.

D. Li.

(Trích đề thi tuyên sinh ĐH - CĐ khối B - 2008)
Câu 56: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO3 và M2CO3(M là kim loại kiềm, MOH và MHCO3 có số mol bằng nhau) tác dụng với
luợng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3 mol CO2.Kim loại M là
A. K.

B. Na.

C. Li.

D. Rb.

Câu 57: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl

còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl
còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là:
A. 12,35%.

B. 3,54%.

C. 10,35%.

D. 8,54%.

Câu 58: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít
(đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan.
Giá trị của m là
A.46,6.

B. 37,6.

C. 18,2.

D. 36,4.

H+
Bài tập về hợp chất của kim loại kiềm, kiềm tho phản ứng với CO2, SO2, NO2,

Câu 59: Cho 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào 300 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch A. Các chất tan trong dung dịch A là:
A. NaOH, Na2CO3

B. Na2CO3

C. Na2CO3, NaHCO3


D. NaHCO3

Câu 60: Cho 5,6 lít khí SO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch A. Tổng khối lượng muối thu được
trong dung dịch A là
A. 27,1 gam.

B. 46,4 gam.

C. 21,7 gam.

D. 44,6 gam.

Câu 61: Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch lần lượt là:
A. 15,6 gam và 5,3gam

B. 18 gam và 6,3 gam

c. 15,6 gam và6,3 gam.

D. 16,5 gam và 5,3gam

Câu 62: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1M, K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 2M
vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A.2,24.

B. 1,12.

c.4,48.


D. 3,36.

(Trích đề thỉ tuyến sinh ĐH- CĐ khối A - 2009)
Câu 63: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 10gam

B. 8 gam

c.

6 gam

D. 12 gam

Câu 64: Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10gam

B. 20 gam

c.

30 gam

D. 40 gam.

Câu 65: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong
khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol:
A. 0 gam đến 3,94 gam


B. 0 gam đến 0,985 gam

c. 0,985 gam đến 3,94 gam

D.0,985 gam đến 3,152 gam


Câu 66: Hòa tan hoàn toàn 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X gồm NaHCO 3 1M và KHCO3 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, sau đó nung
nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A.43,4

B. 36,5

c. 48,8

D. 40,3

Câu 67: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là:
A. 1,970

B. 1,182.

c. 2,364.

D. 3,940.

(Trích đề thi tuyên sinh ĐH - CĐ khối A - 2009)
Câu 68: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa.
Giá trị của m là:

A. 19,70.

B. 17,73.

c. 9,85.

D. 11,82.

(Trích đề thi tuyên sinh ĐH - CĐ khối A - 2008
Câu 69: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a
là:
A. 0,032.

B.

0,048.

c. 0,06.

D. 0,04.

Câu 70: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho 1 lượng dư dung dịch BaCl2
vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 19,7 gam

B.88,65 gam

c. 118,2 gam

D. 147,75 gam


Câu 71: Hấp thụ hết 0,672 lít co2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết
tủa thu được sau phản ứng là:
A. 1,5 gam

B. 2 gam

c. 2,5 gam

D. 3 gam

Câu 72: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X.
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a - b).

B. V = 11,2(a - b).

c. V = 11,2(a + b).

D. V = 22,4(a + b)

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH- CĐ khối A - 2007)
Câu 73: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X . Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X
đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
A.80

B. 60

c. 40


D. 100

Câu 74: Cho a gam hồn hợp hai muối Na2CO3 và NaHSO3có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A.20

B. 21

c.22

D. 23.

Câu 75: Cho 12,8 gam đồng tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư, khí sinh ra dẫn vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối tạo thành
trong dung dịch tương ứng là:
A. Na2SO3 và 24,2 gam

B. Na2SO3 và 25,2 gam.

c. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam

D. Na2SO3 và 23,2 gam

Câu 76: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V+3,36) lít CO2 vào dung dịch
Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1:m2 = 3:2. Nếu thêm (V+V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại.
Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại. Giá trị của V1 là:
A.0.672

B.1.493

c.2.016


D.1.008

Câu 77: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,015M thu được 1,97 gam BaCO3kết tủa. V có giá trị là:
A. 0,224 lít

B. 1,12 lít

c. 0,448 lít

D. 0,244 lit hay 1,12 lít.

Câu 78: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm được 2
gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 0,05 mol

B. 0,06 mol

c. 0,07 mol

D. 0,08 mol

Câu 79. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là :
A. 9,850.

B. 14,775.

c. 29,550.


D. 19,700.

Câu 80: Sục CO2 vào 200 ml hồn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,64 gam kết tủa.
Thể tích CO2 (đktc) đã dùng là:
A. 8,512 lít

B. 2,688 lít

c. 2,24 lít

D. Cả A và B đúng

Câu 81: Sục V lít CO2ở (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa
và dung dịch A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thu được kết tủa. V là:
A. 0,896 lít.

B. 0,448 lít.

c. 0, 224 lít.

D. 1,12 lít.

Câu 82: Cho 2,24 lit khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 6 gam kết tủa. Nồng độ mol/lit của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là:
A. 0,002M

B. 0,0035M

c. 0,004M

D. 0,0045M



Bài toán CO2 tác dụng với kiềm
Câu 83: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa X mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X
cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc) Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của X là
A. 0,15.

B. 0,2.

c. 0,1.

D. 0,06.

Câu 84: Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 1,5M và Na2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho dung
dịch BaCl2 dư vào X thu được a gam kết tủa. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 19,7.

B. 9,85.

c. 29,55.

D. 49,25.

Câu 85: Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml dung dịch HC1 1M, sau phản ứng hoàn
toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 8 gam

B. 10gam


c. 12 gam

D. 6 gam

Câu 86: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa . Giá trị của
m là
A. 14,775 gam

B. 9,850 gam

c. 29,550 gam

D. 19,700 gam

Câu 87: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và
dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là
A. V<1,12

B. 2,24 < V < 4,48

c.1,12 < V < 2,24.

D. 4,48< V< 6,72

Câu 88: Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là
A. 1,12

B.4,48


c. 2,24

D. 3,36

Câu 89: Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0 M và Na2CO3 1,0 M thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần
bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu được b mol kết tủa.Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa. Biết 3b
= c. Giá trị của V là
A. 4,480 lít.

B. 2,688 lít.

c. 1,120 lít.

D. 3,360 lít.

Câu 90: Sục từ từ khí 0,06 mol CO2 vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thu được 2b mol kết tủa. Mặt khác khi sục 0,08 mol CO2 cũng vào
V lít dung dịch chửa Ba(OH)2 0,5M thì thu được b mol kết tủaGiá trị
của V là
A. 0,2

B. 0,1

c. 0,05

D. 0,8

Câu 91: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
A. 1,6.


B. 1,4.

c. 1,0.

D. 1,2.

Câu 92: Cho hồn hợp Na2CO3 và KHCO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1) vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m gam kết tủa X và dung
dịch Y. Thêm tiếp dung dịch HC1 l,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch
NaOH l,0M. Giá trị của m là
A. 7,88.

B. 11,82.

c. 9,456.

D. 15,76

Câu 93: Hồn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong
đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 39,40.

B. 23,64.

c.

15,76.



HCO3 Cl −

Câu 94: Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+,

,

D. 21,92.

HCO3
trong đó nồng độ



Cl −
là 0,002M và

là 0,008M. Lấy 200

ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho
vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là
A. 2,574 gam.

B. 0,229 gam.

c. 0,085 gam.

D. 0,286 gam.

Câu 95: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,lM; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HC1 0,2M; NaHSO4 0,6M và
khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam
kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là
A. 1,0752 và 22,254.


B. 0,448 và 25,8.

c. 0,448 và 11,82.

D. 1,0752 và 20,678.

Câu 96: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhở X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hồn hợp khí Z (C2H2, CH4) và
a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Tỉ lệ x : y bằng
A. 3 : 2

B.

4:3

c. 1 : 2

D. 5 : 6

Câu 97: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; y mol NaOH và X mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra


hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối (không có kiềm dư) và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x : y có thể là
A. 2:3.

B. 8:3.

c. 49 : 33.


D.4:l.

Câu 98 Cho 1,792 lít O2 tác dụng với hồn họp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và kim loại dư. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào
H2O lấy dư, thu được dung dịch Z và 3,136 lít H2. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3 thu được 39,4 gam kết tủa. Mặt khác, hấp
thụ hoàn toàn 10,08 lít CO2 vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá
trị của m là:
A. 14,75

B. 39,4

c. 29,55

D. 44,32

Câu 99. Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau

- Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.
-

Phân 3 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M
Giá trị cùa V là :
A. 70.

B. 180.

HCO3

c. 200.




Câu 100: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+,

D. 110.

Cl −


Cl −
, trong đó số mol của ion

0,1.

-. Thí nghiệm 1: cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 gam kết tủa.
-. Thí nghiệm 2: Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa Mặt khác, nếu đem đun nóng để cô
cạn dung dịch X thì thu đuợc m1 gam chất rắn khan Y, lấy m1 gam chất
rắn khan Y trên nung ở nhiệt độ cao đến khối luợng không đổi thu đuợc m2 gam chất rắn khan Z. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:
A. 10,26 và 8,17.

B. 14,01 và 9,15

c. 10,91 và 8,71.

D. 10,91 và 9,15.

Câu 101: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/1. Hấp thụ hết 0,04 mol
CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được
dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 0,1 và 0,075.

B. 0,05 và 0,1.

c. 0,075 và 0,1.

D. 0,1 và 0,05.

Dạng 3: Một số dạng bài tập khác
Câu 102: Nung nóng 100 gam hồn họp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối
lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 63% và 37%

B. 84% và 16%

c. 42% và 58

D. 21% và 79%

Câu 103: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO 2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về
khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là:
A.40%.

B. 50%.

c. 84%.

D. 92%.

(Trích đề thỉ tuyển sinh ĐH - CĐ khối B - 2008)

Câu 104: Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới khối lượng không đổi) thu được chất
rắn R. Phần trăm khối lượng CaO trong R là:
A. 62,5%

B. 69,14%

c. 70,22%

D. 73,06%

Câu 105: Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của
phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.

B. 67,5.

c. 32,5.

D. 62,5.

Câu 106: Nung 13,4 gam hồn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp
thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 6,3 gam.

B. 5,8 gam.

c. 6,5 gam.

D. 4,2 gam.


Câu 107: Nung hoàn toàn 30 gam đá vôi sau đó dẫn khí thu được vào 500 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch X. Các chất tan trong
dung dịch X là:
A. Na2CO3, NaHCO3

B. NaOH, Na2CO3

c. Na2CO3

D. NaHCO3

Tổng khối lượng các chất tan có trong dung dịch X sau phản ứng là:
A. 21,8gam

B. 37,8 gam

c. 41,8gam

D. 51,8 gam

Câu 108: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,l M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,l M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch
HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160.

B. 280.

c. 120.

D. 80

Câu 109: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho 500 ml

dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3trong X là


A. 0,16M.

1. A
11. D
21. B
31. C
41. C
51. A
61. C
71. B
81. D
91. B
101. B

B. 0,40M.

2. C
12. B
22. B
32. B
42. B
52. A
62. A
72. A
82. C
92. B
102. B


3. B
13. B
23. A
33. D
43. C
53. A
63. C
73. B
83. C
93. C
103. D

c. 0,24M.

4. A
14. D
24. D
34. B
44. D
54. B
64. B
74. B
84. B
94. B
104. D

D. 0,08M

5. B

15. B
25. B
35. C
45. C
55. A
65. D
75. B
85. D
95. A
105. A

6. C
16. C
26. D
36. B
46. B
56. C
66. D
76. B
86. D
96. B
106. A

7. B
17. A
27. A
37. B
47. B
57. B
67. A

77. D
87. B
97. D
107. B,B

8. C
18. C
28. A
38. A
48. A
58. A
68. C
78. C
88. A
98. C
108. D

9. A
19. B
29. B
39. A
49. C
59. C
69. D
79. D
89. A
99. B
109. C

10. C

20. B
30. C
40. C
50. B
60. A
70. B
80. D
90. B
100. D



×