Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Đại từ quan hệ và 3 chức năng ngữ pháp trong câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.85 KB, 14 trang )

Đại từ quan hệ & 3 chức năng ngữ pháp trong câu:
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:
 Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên
kết mệnh đề với nhau.
 Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.
 Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan
hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh
từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause)
hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu học tiếng anh khác người
ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause).
Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh
đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.
Ví dụ: The man whom you met yesterday is a dentist.
=> Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai.
Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có
nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.
Ví dụ: My father, whom you met yesterday, is a dentist.
=> Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có tính chất
xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:
(a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.
(b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy.
Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu (b) người ta chỉ gửi cho
Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác không có hình và không được gửi cho Daisy.

Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau:
Đại từ quan hệ Thay thế cho loại danh từ Nhiệm vụ trong câu
Who

chỉ người


chủ từ

Whom

chỉ người

túc từ

Which

chỉ vật

chủ từ hay túc từ

That

chỉ người hay chỉ vật

chủ từ hay túc từ

Whose
chỉ người
chỉ quyền sở hữu
Về mệnh đề quan hệ THAT: THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:
 Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative): Yesterday was one of the coldest days
that I have ever known.
 Sau những cách nói mở đầu bằng ‘It is/was…’: It is the teacher that is important, not the kind of
school he teaches in.
 Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật: He talked brilliantly of the men
and the books that interested him.

Về mệnh đề quan hệ WHOSE: WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở
hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Một đôi
khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta
dùng OF WHICH.
 The man whose car was stolen yesterday is my uncle.
 He came in a car the windows of which was broken.
Về cách dùng Who và of Which:
WHOSE : dùng cả cho người và vật
This is the book. Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice .
Trang 1


-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE: đứng trước danh từ
OF WHICH : đứng sau danh từ (danh từ đó phải thêm THE)
OF WHICH : chỉ dùng cho vật, không dùng cho người.
This is the man. His son is my friend.
 -> This is the man the son of which is my friend. (sai)
 -> This is the man whose son is my friend. (đúng)
Những lưu ý khi dùng đại từ quan hệ (Who, Which, Whom ....)
1.Khi nào dùng dấu phẩy? Khi danh từ đứng trước who, which, whom... là :
 Danh từ riêng, tên: Ha Noi, which .... Mary, who is ...
 Có this, that, these, those đứng trước danh từ: => This book, which ....
 Có sở hửu đứng trước danh từ: => My mother, who is ....
 Là vật duy nhất ai cũng biết : (Sun (mặt trời), moon (mặt trăng)) => The Sun, which ...
2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
=> My mother, who is a cook, cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề dùng dấu chấm.

=> This is my mother, who is a cook .
3. Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM...:
Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ)
This is the book which I buy. => Ta thấy which là túc từ (chủ từ là I, động từ là buy), phía trước không
có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi: => This is the book I buy.
 This is my book, which I bought 2 years ago. => Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể
bỏ được.
 This is the house in which I live. => Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc.
 This is the man who lives near my house. => Who là chủ từ (của động từ lives) nên không thể
bỏ nó được.
4. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT: Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ :
 This is my book , that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùng which
 This is the house in that I live .(sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng which
5. Khi nào bắt buộc dùng THAT: Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có
ngừơi vừa có vật
 The man and his dog that ....
 That thay thế cho : người và chó
CÁCH GIẢI BÀI TẬP ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
DẠNG 1: NỐI 2 CÂU: Dạng này đề bài người ta cho 2 câu riêng biệt và yêu cầu mình dùng đại từ
quan hệ nối chúng lại với nhau. Các bước làm dạng này như sau:
 Bước 1: Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu: Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ
(he, she, it, they, ...) Ví dụ : The man is my father. You met him yesterday.
 Bước 2: Thế who, which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who, which ..) ra đầu câu
=> The man is my father. You met him yesterday. Ta thấy him là người, làm túc từ nên thế
whom vào => The man is my father. You met whom yesterday. Đem whom ra đầu câu => The
man is my father, whom You met yesterday.
 Bước 3: Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước.
The man is my father. Whom You met yesterday -> The man whom You met yesterday is my
father.
DẠNG 2 : ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG: Dạng này đề bài người ta cho sẳn một câu đã được nối với

nhau nhưng chừa chỗ trống để thí sinh điền đại từ quan hệ vào. Các bước làm dạng này như sau:
+ Nhìn danh từ phía trước (kế bên chỗ trống) xem người hay vật (hoặc cả hai):
- Nếu vật thì ta điền WHICH / THAT
The dog __________ runs .....( thấy phía trước là dog nên dùng WHICH / THAT)
Nếu là : REASON, CAUSE thì dùng WHY
Trang 2


The reason ________ he came ... (dùng WHY)
- Nếu là thời gian thì dùng WHEN
- Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý :
- WHEN , WHERE , WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải
dùng WHICH / THAT chứ không được dùng WHEN , WHERE , WHY.
Do you know the city _______ is near here ?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng chớ vội vàng mà điền WHERE vào nhé (cái này bị dính bẩy nhiều
lắm đấy !). Hãy nhìn tiếp phía sau và ta thấy kế bên nó là IS (động từ) tức là chữ IS đó chưa có chủ từ,
và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH / THAT
(nếu không bị cấm kỵ).
-> Do you know the city WHICH / THAT is near here ?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ
hay không, nếu có thì không được dùng WHEN, WHERE, WHY mà phải dùng WHICH / THAT.
The house ________ I live in is nice .
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE nhé, nhìn sau thấy người ta còn chừa lại giới từ
IN nên phải dùng WHICH /THAT -> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi người ta lại đem giới từ lên để trước thì cũng không đựoc dùng WHERE nữa: The house
in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM
/ THAT, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO / THAT.
- Lưu ý : nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải

là sở hữu không, nếu phải thì dùng WHOSE .
The man ________son studies at .....
Ta thấy chữ SON đứng một mình không có a, the, ... gì cả nên nghi là sở hữu, dịch thử thấy đúng là sở
hữu dùng WHOSE (người đàn ông mà con trai của ông ta ...)
=> The man ____(whose)____son studies at .....
- Nếu phía trước vừa có người + vật thì phải dùng THAT: The man and his dog THAT ....
ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH: CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG
Khi học tiếng anh, bạn sẽ thường xuyên gặp các đại từ quan hệ trong các bài thi. Đại từ quan hệ trong
tiếng anh (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay
những mệnh đề không xác định (non-defining clause).
1. CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu:
- Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết
mệnh đề với nhau.
- Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.
- Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ
được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được
đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.
2. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CƠ BẢN CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
Các mệnh đề trong tiếng Anh được nối với nhau bằng các đại từ cho nên, đại từ đóng vai trò rất quan
trọng. Các đại từ quan hệ trong tiếng anh:
2.1. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Who
- Who làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người
Cấu trúc : ….. N (person) + WHO + V + O
2.2. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Whom
- Whom làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ người
Cấu trúc : …..N (person) + WHOM + S + V
2.3. Cấu trúc với đại từ quan hệ trong tiếng anh Which
- Which làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ và thay thế cho danh từ chỉ vật
Cấu trúc:

Trang 3


….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
2. 4. Cấu trúc, cách dùng với đại từ quan hệ trong tiếng anh That
- That có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
- Các trường hợp thường dùng “That” :
+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất
+ Khi đi sau các từ: only, the first, the last
+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
+ Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: anyone, anything, anybody , no
one, nobody, nothing, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Example :
He was the most interesting person that I have ever met
It was the first time that I heard of it
These books are all that my sister left me
She talked about the people and places that she had visited
- Các trường hợp không dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh that:
+ Không dùng That trong mệnh đề quan hệ không xác định
+ Không dùng That sau giới từ
2.5. Cấu trúc với đại từ quan hệ Whose
Whose được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their,
hoặc hình thức ‘s
Cấu trúc: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
3. CHI TIẾT CÁCH DÙNG CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH
3.1. Cách dùng đại từ quan hệ với dấu câu
Ta dùng dấu phẩy “,” khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ who, which, whom... là:
+ Danh từ riêng, tên riêng
Ha Noi, which ....

Mary, who is ...
+ Có this, that, these, those đứng trước danh từ:
This book, which....
+ Có sở hữu đứng trước danh từ:
My mother, who is ....
+ Là vật duy nhất mà ai cũng biết: Sun (mặt trời), moon (mặt trăng)
The Sun, which ...
3.2. Cách dùng dấu phẩy khi đại từ quan hệ trong tiếng anh
Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
Ex: My mother, who is a cook, cooks very well
Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề còn cuối mệnh đề thì dùng dấu
chấm
Ex: This is my mother, who is a cook .
3.3. Cách dùng hay lược bỏ đại từ quan hệ trong tiếng anh Who, Which, Whom...
Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy hoặc không có giới từ (whose không được bỏ)
Ex: This is the book which I buy
Trong câu trên, ta thấy which là túc từ (chủ từ là I, động từ là buy), phía trước không có phẩy hay giới
từ gì cả nên có thể bỏ which đi thành
-> This is the book I buy.
Còn trong câu : This is my book, which I bought 2 years ago
Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ đại từ quan hệ trong tiếng anh được
Câu : This is the house in which I live
Trong câu này, trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc.
“This is the man who lives near my house” - Who là chủ từ (của động từ lives) nên không thể bỏ nó
được.
3.4. Cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh That
Trang 4


Không được dùng That khi phía trước đại từ quan hệ có dấu phẩy hoặc giới từ

Ex: This is my book, that I bought 2 years ago.
Câu này sai vì phía trước có dấu phẩy – ta phải dùng which.
Ex: This is the house in that I live.
Câu này cũng sai vì phía trước có giới từ in - phải dùng which
3.5. Cách dùng đại từ quan hệ trong tiếng anh bắt buộc
Ta phải dùng That khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật.
Ex: The man and his dog that....
That thay thế cho: người và chó
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu.
Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
 Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman”
và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The
woman is my girlfriend.
 Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next
to me is Nam's girlfriend.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns):
who, whom, which, whose, that......
Mệnh đề quan hệ có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định
II. Các loại mệnh đề
a. Mệnh đề xác định (Defining relative clauses)
- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó,cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó
câu sẽ không đủnghĩa. Tất cả các đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề xác định.
Ví dụ:
 Do you know the name of the man who came here yesterday?
 The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.
➨ Mệnh đề xác định không có dấu phẩy
b. Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses)

- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ: Miss Hoa, who taught me English, has just got married.
➨ Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”
III. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
Đại từ quan hệ
Cách sử dụng
Ví dụ
Who
Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người
I told you about the woman who lives
next door.
Which
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi Do you see the cat which is lying on the
đồ vật, động vật.
roof?
Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
He couldn’t read which surprised me
Whose
Chỉ sở hữu cho người và vật
Do you know the boy whose mother is
a nurse?
Whom
Đại diện cho tân ngữ chỉ người
I was invited by the professor whom I
met at the conference.
That
Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc I don’t like the table that stands in the
biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, kitchen.
which vẫn có thê sử dụng được)

Các đại từ quan hệ:
1. WHO:
Trang 5


- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
 ….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
 …..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: George is a person whom I admire very much
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
 ….N (thing) + WHICH + V + O
 ….N (thing) + WHICH + S + V
The machine which broke down is working again now
4. THAT:
 Mệnh đề quan hệ xác định:
Là mệnh đề cần phải có trong câu, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối với loại câu
này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể được bỏ đi. Ta có thể dùng từ that thay thế cho who, whom,
which...
 Mệnh đề quan hệ không xác định:
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢC dùng từ “that” thay thế
cho who, whom, which và không được bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này.
Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old ➨ My father, who is fifty years old, is a
doctor.

Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. ➨ Mr Brown, who(m)
we studied English with, is a very nice teacher.
 Trường hợp bắt buộc dùng that và không được dùng that:
Trường hợp phải dùng that: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ:
We can see a lot of people and cattle that are going to the field
- Sau đại từ bất định:
Ex: I’ll tell you something that is very interesting.
- Sau các tính từ so sánh nhất, ALL, EVERY, VERY, ONLY:
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
All that is mine is yours.
You are the only person that can help us.
- Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)
Ex: It is my friend that wrote this sentence. (Chính là bạn tôi đã viết câu này.)

Trường hợp không dùng that: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước.
Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whom và which, không đứng trước who và that
Ví dụ: Peter, who/whom I played tennis with on Sunday, was fitter than me.
Or: Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
5. WHOSE:
Đại từ dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc
hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Ví dụ: I met someone whose brother I went to school with
B. Relative adverb (Trạng từ quan hệ)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho
câu dễ hiểu hơn.
Ví dụ: This is the shop in which I bought my bike. ➨ This is the shop where I bought my bike.
Trang 6



Trạng từ quan hệ
Nghĩa
Cách sử dụng
Ví dụ
When
in/on which Đại diện cho cụm thời gian
the day when we met him
Where
in/at which Đại diện cho nơi chốn
the place where we met him
Why
for which
Đại diện cho lí do
the reason why we met him
1. WHY:
Trạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for
that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ví dụ 1: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason. → I don’t know the reason
why you didn’t go to school.
Ví dụ 2: I don't know the reason. You didn't go to school for that reason. =>I don't know the reason why
you didn't go to school.
2. WHERE:
Trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel. → The hotel where we stayed wasn’t
very clean.
Ví dụ 2: This is my hometown. I was born and grew up here. => This is my hometown where I was
born and grew up.

Ví dụ 3: The restaurant where we had Lunch was near the airport.
3. WHEN:
Là trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian.
….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
➨ Do you still remember the day when we first met?
➨ Do you still remember the day on which we first met?
Ví dụ 2: I don’t know the time. She will come back then. ➨ I don’t know the time when she will come
back.
That was the day. I met my wife on this day. ➨That was the day when I met my wife.
Lưu ý cần nhớ trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ
áp dụng với whom và which.)
Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
 ➨ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
 ➨ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
 Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my
birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
 Ví dụ: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom,
which.
 Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very
interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng
trước whom, which và whose.
 Ví dụ 1: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which
fitted her.
 Ví dụ 2: Daisy has three brothers. All of them are teachers. ---> Daisy has three brothers, all of

whom are teachers.
 Ví dụ 3: He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them. ---> He asked me a lot
of questions, most of which I couldn’t answer.
Trang 7


6. KHÔNG dùng THAT, WHO sau giới từ.
 Ví dụ: The house in that I was born is for sale.
V. MỆNH ĐỀ RÚT GỌN - REDUCE RELATIVE CLAUSES
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man who is / was standing at the door is
my uncle.
- The man who stood at the door is my uncle.=> The man standing at the door is my uncle.
2. Passive: Ta có thể dùng past participle (V2ed) để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ khi nó mang
nghĩa bị động
Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks / looked very happy => The woman given a
flower looks / looked very happy.
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có
các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a. Active: - The first student who comes to class has to clean the board.
The first student to come to class has to clean the board.
b. Passive: - The only room which was painted yesterday was Mary’s.
The only room to be painted yesterday was Mary’s.
Notes: Chúng ta không sử dụng active hay passive to-infinitive sau an
VI. BÀI TẬP:
EXERCISE 1:
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau hoặc chọn đáp án có câu gần nghĩa nhất với câu
gốc:
1.

She is talking about the author________book is one of the best-sellers this year.
A. which
B. whose
C. that
D. who
2.
He bought all the books__________are needed for the next exam.
A. that
B. what
C. those
D. who
3.
The children,__________parents are famous teachers, are taught well.
A. that
B. whom
C. whose
D. their
4.
Do you know the boy________we met at the party last week?
A. which
B. whose
C. who
D. whom
5.
The exercises which we are doing________very easy.
A. is
B. has been
C. are
D. was
6.

The man_______next to me kept talking during the film,
_______really annoyed me.
A. having sat / that
B. sitting / which
C. to sit / what
D. sitting / who
7.
Was Neil Armstrong the first person________foot on the moon?
A. set
B. setting
C. to set
D. who was set
8.
This is the village in________my family and I have lived for over 20 years.
A. which
B. that
C. whom
D. where
9.
My mother,________everyone admires, is a famous teacher.
A. where
B. whom
C. which
D. whose
10. The old building__________is in front of my house fell down.
A. of which
B. which
C. whose
D. whom
11. We need a teacher__________native language is English.

A. who
B. whose
C. whom
D. that
12. I bought a T- shirt________is very nice.
A. who
B. whose
C. whom
D. that
l3.
The woman,________was sitting in the meeting hall, didn't seem friendly to us at all.
A. who
B. whom
C. where
D. when
14. The man with__________I have been working is very friendly.
A. who
B. that
C which
D. whom
Trang 8


15.

We'll come in May__________the schools are on holiday.
A. that
B. where
C. which
D. when


EXERCISE 2 Chọn đáp án có lỗi sai cần được sửa:
1.
The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week.
2.
Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city (C) is almost double (D) that of
twenty years ago.
3.
They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.
4.
(A) The man (B) whom you (C) are looking for (D) living in this neighborhood.
5.
(A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.
6.
My mother (A) will fly to Ha Noi, (B) that is (C) the capital city (D) of Vietnam.
7.
She (A) is (B) the most beautiful girl (C) whose I have (D) ever met.
8.
Every student (A) who (B) majors in English (C) are ready to participate (D) in this contest.
9.
(A) The policeman must try (B) to catch those people (C) whom drive (D) dangerously.
10. The person (A) about who (B) I told you yesterday (C) is coming here (D) tomorrow.
11.
(A) Mother's Day is (B) the day when children show (C) their love to their mother (D) one.
12.
(A) Do you know (B) the reason (C) when we should learn (D) English?
13.
(A) That is the (B) woman who (C) she told me (D) the news
14.
It is (A) complicated (B) because pollution (C) is caused by things (D) when benefit people.

15. (A) New Year Day is the day (B) where my family members (C) gather and enjoy it (D) together.
VII. ĐÁP ÁN
1.
B
Sau chỗ trống là danh từ "book" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở
hữu.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang nói chuyện về tác giả mà cuốn sách của ông ấy là một trong những cuốn sách
bán chạy nhất năm nay.
2.
A
Trong câu đại từ quan hệ "that" dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định
Dịch nghĩa: Anh ấy đã mua tất cả những quyển sách mà cần cho kỳ thi sắp tới.
3.
C
Phía sau chỗ trống là danh từ "parents" nên từ cần điền vào là đại từ whose
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà bố mẹ của chúng là giáo viên nổi tiếng thì được dạy dỗ tốt.
4.
D
Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.
Dịch nghĩa: Bạn có biết cậu bé mà chúng ta đã gặp ở bữa tiệc tuần trước không?
5.
C
Chủ ngữ phía trước là "the exercises" (danh từ số nhiều) nên động từ to be là are
Dịch nghĩa: Những bài tập mà chúng tôi đang làm thì rất dễ.
6.
B
Rút gọn mệnh đề quan hệ ở chủ động nên động từ phía trước là Ving. Dùng đại từ quan hệ "which" ở
phía sau để thay thế cho cả mệnh đề ở phía trước.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà ngồi bên cạnh tôi liên tục nói chuyện suốt cả bộ phim, điều mà thực sự
đã làm tôi bực mình.

7.
C
Trong câu có the first... nên khi rút gọn mệnh đề quan hệ ta dùng to V.
Dịch nghĩa: Có phải Neil Armstrong là người đầu tiên đã đặt chân lên mặt trăng không?
8.
A
In which = where: thay thế cho cụm từ nơi chốn.
Dịch nghĩa: Đây là ngôi làng mà tôi và gia đình đã sống được hơn 20 năm rồi.
9.
B
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom.
My mother is a famous teacher. Everyone admires her. (tân ngữ)
Trang 9


=> My mother, whom everyone admires, is a famous teacher.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi, người mà mọi người ngưỡng mộ, là giáo viên nổi tiếng.
10. B
Thay thế cho chủ ngữ chỉ vật nên đáp án là which.
The old building fell down. It is in front of my house.
=> The old building which is in front of my house fell down.
Dịch nghĩa: Tòa nhà cũ mà ở phía trước nhà tôi đã đổ xuống.
11.
B
Phía sau chỗ trống là danh từ “native language" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ "whose"
Dịch nghĩa: Chúng tôi cần một giáo viên mà ngôn ngữ bản xứ của người đó là tiếng Anh.
12.
D
I bought a T- shirt. It is very nice.
=> I bought a T- shirt which /that is very nice.

Thay thế cho chủ ngữ chỉ nên đáp án là that / which
13. A
Thay thế cho chủ ngữ chỉ người nên đáp án là who.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà đang ngồi ở trong phòng họp, dường như không thân thiện với chúng ta
chút nào.
14.
D
Thay thế cho tân ngữ chỉ người nên đáp án là whom
The man is very friendly. I have been working with him.
=> The man with whom I have been working is very friendly.
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà tôi đang làm việc cùng thì rất thân thiện.
15.
D
Phía trước chỗ trống là in May (chỉ thời gian) nên ta dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho cụm
từ chỉ thời gian.
Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đến vào tháng 5 khi mà các ngôi trường đang nghỉ.
BÀI TẬP 2
Đáp án: 1. A (who => whom)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đang tìm kiếm đã cướp ngân hàng vào tuần trước.
2.
B (whom=> who)
Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượng những người mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng
cách đây 20 năm.
3.
C (his => whose)
Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John.
4.
D (living => lives/ is living)
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đang tìm kiếm sống ở vùng này.
5.

C (repeating => to repeat)
Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáo ai không được làm gì đó
Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa.
6.
B (that => which)
Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam.
7.
C (whose => whom/that)
Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.
8.
C (are => is vì chủ ngữ là every student)
Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàng tham gia vào cuộc thi này.
9.
C (whom=> who)
Dịch nghĩa: Cảnh sát phải cố gắng bắt những người mà lái xe nguy hiểm.
10. A (about who =>about whom)
Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai.
11.
D (bỏ on)
Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày mà những người con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình.
12.
C (when => why)
Trang 10


Dịch nghĩa: Bạn có biết lý do mà chúng ta nên học tiếng anh không?
13.
C (bỏ she)
Dịch nghĩa: Đó là người phụ nữ mà đã nói cho tôi biết tin tức.
14.

D (when => which)
Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởi những thứ mà có lợi cho con người.
15.
B (where => when)
Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mà các thành viên trong gia đình tụ họp và tận hưởng năm mới
với nhau.
Lý thuyết nâng cao về Đại Từ Quan Hệ – Relative Pronouns
Đại từ quan hệ WHO
Who được sử dụng trong mệnh đề quan hệ để nói đến con người và đôi khi được dùng để nói đến
thú cưng. Who được dùng cho cả defining và non-defining clauses.
Children who like working are uncommon. (defining)
That’s the dog who often bark at night. (defining; referring to a pet animal)
Peter’s mother, who lives in Singapore, has 2 special dogs. (non-defining)
Subject và Object
Who có thể đóng vai trò là Subject hoặc Object của relative clause:
She loves a man who works for IBM.
(who ám chỉ a man và là chủ ngữ của works trong mệnh đề quan hệ)
The lady who I met yesterday was the marketing director.
(who ám chỉ đến The lady và là tân ngữ của của động từ met trong mệnh đề quan hệ)
Who + prepositions: Who có thể được dùng như một bổ ngữ của một giới từ
It was Mary who Peter gave the book to. It wasn’t me. (who ám chỉ Peter và là bổ ngữ của giới từ to)
Giới từ được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ chứ không ngay trước who
Of all his friends, I am the one who he can rely on.
Not: … the one on who he can rely.
Who và các danh từ tập hợp chỉ nhóm người: Who thường được dùng với các danh từ tập hợp về
con người như committee, government, group, panel, police, team…
She called the rescure team, who then sent a group to there.
Không dùng Who cho vật
There are some chairs overthere which you can sit on.
Not: There are some chairs overthere who you can sit on.

Đại từ quan hệ WHOM
Whom được sử dụng trong phong cách formal hoặc trong writing để chỉ người khi đóng vai trò là
tân ngữ của động từ. Nó ít được dùng trong speaking mà chủ yếu trong writing.
The man whom you met yesterday is coming. (whom chỉ the man và là object của met)
Whom + prepositions: Whom có thể dùng như là bổ ngữ của giới từ và đứng sau giới từ.
Bilangual books are really good for students for whom English language is their subject.
(Whom chỉ students và là object của giới từ for)
So sánh giữa whom và who với giới từ
Momy is the only one person to whom the children speak. (more formal)
Momy is the only one person who the children speak to. (less formal)
Đại từ quan hệ WHOSE
Whose được dùng để chỉ sự sở hữu của người hoặc con vật. Đôi khi được dùng cho vật trong cách
dùng formal.
Whose được đặt trước danh từ trong cả defining và non-defining clauses.
Whose child is it? they asked him.
The educated man is the man whose expression is educated. (the man’s expression)
Whose + preposition: Có thể dùng whose + noun làm bổ ngữ của một giới từ
Marry, whose brother I used to work with, has gone to work in Korea. (whose brother ám chỉ Marry và
là bổ ngữ của with)
Đại từ quan hệ WHICH
Trang 11


Which được dùng cho cả động vật/animals và vật/things trong defining và non-defining
clauses/mệnh đề.
Here are some cars which have been damaged. (defining)
He won’t have much time to prepare for the exam, which is tomorrow morning. (non – defining)
Which hay được dùng thay thế bằng that nhưng không dùng what
Another subject which/that she have chosen is marketing.
Không dùng: Another subject what she have chosen is marketing.

Subject và Object: Which có thể đóng vai trò là Subject hoặc Object trong mệnh đề quan hệ
The new kindergarten, which will open next month, will be an wonderful place for kids.
(which ám chỉ the new kindergarten và là chủ ngữ của will open trong mệnh đề quan hệ)
It is the same subject which I studied last year.
(which ám chỉ the same subject và là tân ngữ của studied trong mệnh đề quan hệ)
Which + prepositions:Which có thể được dùng làm bổ ngữ cho giới từ
There is a cupboard in the room in which you can find a shirt.
(which ám chỉ cupboard in the room và là bổ ngữ của in)
Which sử dụng trong cách dùng Formal và less formal
Formal: The title of the book is the name of the community in which the author grew up.
Less formal: I have never missed the school which I studied in.
Which có thể được dùng để nói đến cả một câu trước đó:
The board of director is going to change some policies, which is good.
Đại từ quan hệ THAT
That được sử dụng thay thế cho who, whom, which trong các mệnh đề quan hệ để ám chỉ người,
động vật – animals, vật – things. Tuy nhiên That không nên sử dụng trong văn cảnh formal và chỉ
sử dụng với mệnh đề defining.
I met a guy last evening that wore a shirt the same you now. (that ám chỉ a guy)
The back door is the way that you should go now. (ám chỉ vật)
He now happy with everything that is result of his all efforts.
Subjects và Objects: That có thể đóng vai trò làm Subject hoặc Object cho mệnh đề quan hệ
Remember don’t buy anything that aren’t necessary.
(that ám chỉ anything và là chủ ngữ của aren’t)
You get the same level that my friend did yesterday.
(that ám chỉ the same level và là Object của did trong mệnh đề quan hệ)
That hay được dùng sau so sánh bậc nhất/superlatives:
World cup is the best foot ball tournament in the world that I love.
That và giới từ
I have some new friends that you can co-operate with. (that ám chỉ some new friends và là bổ ngữ của
with)

Lưu ý: không giống với which, whom và whose, không được đặt that ngay sau giới từ.
Không nói: I have some new friends with that you can co-operate.
When, Where, Why được dùng làm đại từ quan hệ
Trong ngôn ngữ informal when, where và why thường được dùng để bắt đầu cho defining relative
clauses thay vì dùng at which, on which hay for which.
Where Places I know a park where the atmosphere is excellent.
(… a park at which the atmosphere is excellent)
When Times Sunday is the day when I don’t have to get up early.
(… the day on which I don’t have …)
Why Reasons
The workers don’t know the reason why the factory is closed today?
(… the reason for which the factory is closed …)
Những lỗi phổ biến với đại từ quan hệ
Không dùng that thay thế cho who, whom, which trong các non – defining relative clauses.
Elephants, which are big and live in forests, can sometimes be found in zoos.
Not: Elephants, that are big and live in forests, can sometimes be found in zoos.
What không được dùng làm đại từ quan hệ.
Trang 12


He discovered the secret which I had told you about.
Not: He discovered the secret what I had told you about.
Who không sử dụng đối với vật – things.
University entrance exam is a test which I’ve found hard to pass.
Not: University entrance exam is a test who I’ve found hard to pass.
Các trường hợp có thể lược bỏ đại từ quan hệ
Trong văn phong informal, đại từ quan hệ hay bị lược bỏ trong defining relative clauses và khi
nó không đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.
– The boy that/who sells cakes. (the boy – he sells cakes: that/who là chủ ngữ của mệnh đề, trường
hợp này cần một đại từ quan hệ)

– The boy that/who/whom she loved (the boy – she loved him: that/who/whom sẽ là tân ngữ của động
từ love, đại từ quan hệ có thể lược bỏ)
– The man that/who/whom she worked for (the man – she worked for him: that/who/whom là tân ngữ
của giới từ for, đại từ quan hệ có thể bị lược bỏ)
– You can use the bike which is yellow. (defining relative clause và wich là chủ ngữ)
Không nói :
– He discovered the secret which I had told you about. (defining relative clause và which làm tân ngữ
cho giới từ about)
= He discovered the secret about which I had told you. (formal)
= He discovered the secret I had told you about. (informal)
Đại từ quan hệ có thể lược bỏ nếu theo sau nó là một chủ ngữ mới có động từ theo sau nó (tân ngữ
của động từ):
– This is the car that Henrry invented.
This is the car Henrry invented.
– The girl whom you saw is my darling.
The girl you saw is my darling.
Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng Verb ing
– The girl who is driving the car is my darling.
-> The girl driving the car is my darling.
– The shoes that are staying under the self are mine.
-> The shoes staying under the self are mine.
Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi theo sau nó là một cụm giới từ (tân ngữ của giới từ)
– The girl who is in the car is my darling.
-> The girl in the car is my darling.
– The shoes that are under the self are mine.
-> The shoes under the self are mine.
Lưu ý: Không lược bỏ đại từ quan hệ với động từ be khi:
– Chúng được theo sau bởi một tính từ:
The girl who is cute is my darling.
X The girl cute is my darling.

+ Tuy nhiên chúng ta có thể thay đổi vị trí của danh từ và tính từ.
V The cute girl is my darling.
– Chúng được theo sau bởi một danh từ:
The girl who is an actress is my darling.
X The girl an actress is my darling.
– Không lược bỏ đại từ quan hệ được theo sau bởi động từ không phải là be:
The girl who works for IBM is my darling.
X The girl works for is my darling.
– Không lược bỏ đại từ quan hệ whose trong mọi trường hợp:
The man whose son passed the exam is pitiful.
X The man son passed the exam is pitiful.
Trang 13


Ngoại động từ và Nội động từ trong tiếng Anh khác nhau thế nào?
Ngoại động từ - chỉ hành động tác động trực tiếp lên người/vật, cần một đại (danh) từ để làm tân ngữ
trực tiếp. Nội động từ - chỉ hành động nội tại của đối tượng thực hiện nó, không cần tân ngữ trực tiếp đi
theo, nếu có phải có giới từ ở trước (...)
The cat killed the mouse. (Con mèo đã giết con chuột).
Đúng: The cat killed the mouse. (Con mèo đã giết con chuột).
- Danh từ theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp. (Trong ví dụ trên mouse là tân ngữ trực tiếp
của killed).
2. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó.
Ví dụ:
Anh ấy tự đi chứ không phải do người/ vật khác tác động.
Birds fly. (Chim bay).
- Nội động từ không cần tân ngữ trực tiếp đi theo. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm này sẽ
đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ: Ngoại động từ
She opened the door. (Cô ấy mở cửa)

He rings the bells. (Ông ấy rung chuông).
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h).
They grow flowers in the garden. (Họ trồng hoa trong vườn).
The door opened. (Cửa mở).
The glass broke. (Cốc bị vỡ).
The fire lit quickly. (Lửa cháy nhanh).
Water boils at 100 degree. (Nước sôi ở 100 độ C).
Mary laughed a merry laugh.
[to laugh ↔ a laugh]
Ông lão đã hưởng một cuộc sống hạnh phúc.
The little boy slept a sound sleep. [to sleep ↔ a sleep]
- Ngoài ra, một số ngoại động từ lại được dùng như nội động từ, trong đó chủ từ không làm chủ hành
động trong câu.
Ví dụ:
[Thay vì nói: They sell the books well]

Trang 14



×