BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******************
NGUYỄN THANH PHONG
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO
KHẢO NGHIỆM MÁY THÁI
KIỂU ĐĨA 12 DAO
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 11/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
********************
NGUYỄN THANH PHONG
NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO
KHẢO NGHIỆM MÁY THÁI
KIỂU ĐĨA 12 DAO
Chuyên ngành:
Kỹ thuật Cơ khí
Mã số:
60.52.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KỸ THUẬT
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦN THỊ THANH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 11/2011
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, CHẾ TẠO, KHẢO NGHIỆM
MÁY THÁI KIỂU ĐĨA 12 DAO
NGUYỄN THANH PHONG
Hội đồng chấm luận văn:
1. Chủ tịch:
PGS.TS. NGUYỄN HAY
Đại học Nông Lâm TP. HCM
2. Thư ký:
TS. BÙI NGỌC HÙNG
Đại học Nông Lâm TP. HCM
3. Phản biện 1:
PGS.TS. TRẦN THIÊN PHÚC
Đại học Bách Khoa TP. HCM
4. Phản biện 2:
PGS. TS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM
5. Ủy viên:
PGS.TS. TRẦN THỊ THANH
Đại học Nông Lâm TP. HCM
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
HIỆU TRƯỞNG
i
LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Tôi tên là Nguyễn Thanh Phong sinh ngày 26 tháng 05 năm 1966 tại tỉnh Bến
Tre. Con ông Nguyễn Văn Ngưu và bà Võ Thị Nguyệt Trì.
Tốt nghiệp trường trung học phổ thông Nguyễn Đình Chiểu, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre năm 1984.
Tốt nghiệp giáo viên dạy nghề, ngành sửa chữa ô tô, hệ cao đẳng của trường
Sư Phạm Kỹ Thuật IV, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, năm 1990
Tốt nghiệp đại học ngành Cơ khí động lực hệ tại chức tại Đại học Sư Phạm
Kỹ Thuật Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2001.
Năm 1990 làm giáo viên trường Công nhân kỹ thuật, tỉnh Bến Tre.
Năm 1998 làm giáo viên trường TH Kỹ thuật công nghiệp, tỉnh Bến Tre
Năm 2004 làm giảng viên trường Cao Đẳng Bến Tre.
Tháng 09 năm 2008 theo học Cao học ngành Cơ Khí Công Nghệ tại đại học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tình trạng gia đình: Vợ Nguyễn Thanh Lan kết hôn năm 2000, 2 con trai
Nguyễn Nhật Quang sinh năm 2001, Nguyễn Nhật Tùng sinh năm 2003.
Địa chỉ liên lạc: 50/2 đường Phan Đình Phùng, khu phố 2, phường 4, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
Điện thoại: 0918683781
Email:
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Phong
iii
LỜI CẢM TẠ
Để thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ này tôi xin bày tỏ lòng kính trọng
và biết ơn sâu sắc đến:
* Cô PGS. TS Trần Thị Thanh, Trưởng khoa Cơ khí – Công nghệ Trường Đại
học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh – Giáo viên hướng dẫn đề tài. Cô đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình làm đề
tài. Qua thời gian làm việc cùng Cô, tôi đã có được những kiến thức nghiên cứu
khoa học cơ bản, cách nhận định đánh giá một vấn đề,… Đó là nền tảng giúp cho
tôi tiếp bước vững chắc trong công tác giảng dạy của mình sau này.
* Ban Giám hiệu, Phòng Sau đại học, Thầy TS Nguyễn Như Nam và tập thể
Giảng viên của Khoa Cơ khí - Công nghệ, Trường Đại học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quí báu và tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học Cao học cũng như thực hiện luận văn.
* Ban giám hiệu và các bạn đồng nghiệp trường Cao đẳng Bến Tre đã tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
* Tập thể học viên lớp cao học Cơ Khí Khóa 2008 đã hỗ trợ, giúp đỡ, động
viên chia sẻ kinh nghiệm trong học tập và làm việc.
* Cảm ơn cha mẹ, anh chị em, vợ tôi đã chia sẻ, gánh vác trách nhiệm gia
đình và động viên tôi trong suốt quá trình học Cao học.
iv
TÓM TẮT
Đề tài “ Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, khảo nghiệm máy thái kiểu đĩa 12
dao” được thực hiện tại khoa Cơ khí – Công nghệ, trường Đại học Nông Lâm Thành
phố Hồ Chí Minh, thời gian từ tháng 03 năm 2010 đến tháng 10 năm 2011 với kết
quả được tóm tắt như sau:
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy thái cỏ có khả năng
thái nhỏ theo yêu cầu công nghệ ủ bằng túi ủ các nguyên liệu làm thức ăn xanh đạt
năng suất 6 tấn/h. Luận văn đã kế thừa lý thuyết tính toán sơ đồ dao thái lưỡi thẳng
đã được Резник (1964) và nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu xây
dựng, biên soạn để phát triển thành lý thuyết tính toán thiết kế sơ đồ dao thái lưỡi
thẳng làm cơ sở khoa học thiết kế, chế tạo máy thái MTC – 12 – 6. Luận văn đã sử
dụng máy thái MTC – 12 – 6 làm máy mô hình trong nghiên cứu thực nghiệm
bằng phương pháp qui hoạch thực nghiệm với hai thống số ra là độ không đồng
nhất về kích thước chiều dài sản phẩm thái và chi phí điện năng riêng, ba thông số
vào là tỉ số giữa vận tốc dài trục cuốn và vận tốc băng tải i, chiều dài lò xo ép Llx
(mm) và số vòng quay của đĩa dao thái n (vg/ph).
Mô hình thống kê mô tả độ không đồng nhất về kích thước chiều dài sản
phẩm thái và chi phí điện năng riêng ở máy thái MTC – 12 – 6 có dạng:
a = – 684,9680 + 565,0900*i + 4,0098*Llx + 0,0204*n – 3,0050*i*Llx
– 0,2017*i*n + 2,4648* 10-4* n2
Ar = – 15,8735 + 15,8981*i – 0,0705 *Llx + 0,0555*n + 0,0465*i*Llx
– 1,4583*10-4*Llx*n – 9,2192*i2 + 2,4252*10-4*Llx2 – 3,5057*10-5*n2
Kết quả tính toán tối ưu hoá đã xác định được các chỉ tiêu tối ưu cho máy
thái MTC – 12 – 6 là độ không đồng nhất sản phầm đạt atư = 2,63 %, tương ứng
chỉ tiêu mức tiêu thụ điện năng riêng Artư = 1,038 kWh/t. Thông số tối ưu đã xác
định được là tỉ số tối ưu giữa vận tốc dài trục cuốn và vận tốc băng tải itư = 1,216
v
chiều dài lò xo ép tối ưu Llxtư = 143,2 mm và số vòng quay tối ưu của đĩa dao thái
ntư = 399,6 vg/ph.
Chế độ làm việc tối ưu của máy đều đảm bảo yêu cầu công nghệ của máy
thiết kế gồm:
+ Năng suất Q = 6,185 6,649 tấn/h;
+ Độ dài sản phẩm thái l = 10,7 13,8 mm.
vi
ABSTRACT
The
Master’s
thesis:
"Studying,
designing,
manufacturing,
and
experimental investigation for the cutter with 12 knifes on a disk" has been
conducted in the Faculty of Engineering and Technology, Nong Lam University
Ho Chi Minh city, from March 2010 to October 2011 with its summarized results
are as follows:
The objective of this thesis was to study, design, and manufacture a cutter
with its capacity is 6 tons per hour. The cutter can cut the grass, corn body, and
others into small units in order to passing the requirements of the technology
incubation using bag material which is served for castle feeding. The thesis has
referenced some previous studies like the theory calculation for straight blade
cutter from Резник (1964) and some design knowledge in similar cutter as MTC –
12 -6 developed by local and foreign researchers. The MTC -12 – 6 cutter has
been used as a model for experimental planning study in which (i) two output
optimal parameters are the heterogeneous of dimension of the cutting product and
the specific energy consumption, and (ii) three input parameters are the ratio
velocity between the rewinding axis and feeding belt, the length L1x of pressured
spring (mm), and the rotation n (rpm) of the cutter disk.
The statistical model shows the heterogeneous of dimension of the cutting product
and the specific energy consumption of the MTC - 12 - 6 cutter as:
a = – 684,9680 + 565,0900*i + 4,0098*Llx + 0,0204*n – 3,0050*i*Llx
– 0,2017*i*n + 2,4648* 10-4* n2
Ar = – 15,8735 + 15,8981*i – 0,0705 *Llx + 0,0555*n + 0,0465*i*Llx
– 1,4583*10-4*Llx*n – 9,2192*i2 + 2,4252*10-4*Llx2 – 3,5057*10-5*n2
The multi-objective optimization calculating shows that the optimal
parameter of heterogeneous of dimension of the cutting product is atư = 2,63 %
vii
with the specific energy consumption of Artư = 1,038 kWh/t. The optimal input
parameters are:
-
The ratio velocity between the rewinding axis and feeding belt is itư = 1,216
-
The length L1x of pressured spring is Llxtư = 143,2 mm, and
-
The rotation n(rpm) of the cutter disk is ntư = 399,6 rpm.
The technological requirements of the cutter are ensured when it works in
the optimal working regime such as:
+ Its capacity is Q = 6,185 6,649 tons/h; and
+ The length of cutting product is l = 10,7 13,8 mm.
viii
MỤC LỤC
CHƯƠNG
TRANG
Trang tựa
Trang chuẩn y
i
Lý lịch cá nhân
ii
Lời cam đoan
iii
Lời cảm tạ
iv
Tóm tắt
v
Mục lục
ix
Danh sách liệt kê các ký hiệu
xiv
Danh sách các hình
xix
Danh sách các bảng
xxii
1. MỞ ĐẦU
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục đích của đề tài
3
2. TỔNG QUAN
4
2.1. Đối tượng nghiên cứu
4
2.1.1 Công nghệ sản xuất thức ăn ủ xanh dạng túi ủ
4
2.1.2 Một số tính chất của cây bắp và yêu cầu công nghệ của sản phẩm được
thái từ cây bắp làm thức ăn ủ xanh dạng túi ủ
2.1.2.1 Một số tính chất của cây bắp
7
7
2.1.2.2 Yêu cầu công nghệ của sản phẩm được thái từ cây bắp làm thức ăn ủ
xanh dạng túi ủ
10
2.1.3 Máy thái cây bắp làm thức ăn ủ xanh
11
2.1.4 Lý thuyết tính toán sơ đồ dao thái lưỡi thẳng
14
2.1.5 Động lực học của máy thái
16
2.1.6 Năng suất của máy thái
18
ix
2.1.7 Độ dài đoạn thái
19
2.2. Các kết quả nghiên cứu về máy thái cây bắp làm thức ăn ủ xanh dạng túi
ủ ở trong và ngoài nước
19
2.2.1 Các kết quả nghiên cứu về máy thái cây bắp làm thức ăn xanh dạng túi
ủ ở trong nước
19
2.2.2 Các kết quả nghiên cứu về máy thái cây bắp làm thức ăn xanh dạng túi
ủ ở ngoài nước
21
2.3. Ý kiến thảo luận và hướng nghiên cứu của đề tài
27
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
29
3.1. Nội dung nghiên cứu
29
3.2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
29
3.2.1 Phương pháp thiết kế
29
3.2.1.1 Yêu cầu công nghệ của máy thái cây bắp làm thức ăn xanh dạng túi ủ
29
3.2.1.2 Phương pháp nghiên cứu sơ đồ dao thái
30
3.2.1.3 Phương pháp thiết kế máy thái cây bắp làm thức ăn xanh dạng túi ủ
30
3.3. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
30
3.3.1 Phương pháp chế tạo
30
3.3.2 Phương pháp khảo nghiệm
31
3.3.2.1 Dụng cụ đo
31
3.3.2.2 Phương pháp đo
32
3.3.2.3 Phương pháp bố trí thí nghiệm
33
3.3.2.4 Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm
34
3.3.2.5 Phương pháp khảo sát và nhận dạng bề mặt đáp ứng
35
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
36
4.1. Kết quả nghiên cứu lý thuyết
36
4.1.1 Xây dựng mô hình toán mô tả các thông số hình học của bộ phận thái
kiểu dao đĩa lưỡi thẳng
36
4.1.2 Tính toán thiết kế sơ đồ dao thái cho máy thiết kế
38
4.1.2.1 Dữ liệu công nghệ
38
x
4.1.2.2 Dữ liệu thiết kế xác định qua thực nghiệm
39
4.1.2.3 Tính toán vùng làm việc của góc trượt cho sơ đồ dao thái của máy
thái MTC – 12 – 6
40
4.1.2.4 Thiết kế vị trí đặt họng thái
42
4.1.2.5 Xác định mô men cản cắt thái
43
4.1.2.6 Tính toán kiểm tra độ quay không đều
44
4.1.2.7 Tính toán công suất động cơ
47
4.2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
48
4.2.1 Nghiên cứu máy thái cỏ MTC – 12 – 6 bằng phương pháp quy hoạch
thực nghiệm
48
4.2.1.1 Xây dựng bài toán ‘ Hộp đen’
48
4.2.1.2 Thực nghiệm theo phương án bậc I
51
4.2.1.3 Lập mô hình thống kê thực nghiệm bậc II
55
4.3. Kết quả tính toán tối ưu hoá
68
4.3.1 Khái niệm thông số tối ưu và chỉ tiêu tối ưu
68
4.3.2 Phát biểu các bài toán tối ưu
68
4.3.3 Xác định các thông số làm việc theo chỉ tiêu độ không đều sản phẩm
thái nhỏ nhất
69
4.3.4 Xác định các thông số làm việc theo chỉ tiêu mức tiêu thụ điện năng
riêng để thái thấp nhất
69
4.3.5 Xác định các thông số làm việc tối ưu cho máy thái MTC – 12 – 6
70
4.4. Thực nghiệm tại chế độ làm việc tối ưu
70
4.5. Ý kiến thảo luận
72
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
74
5.1. Kết luận
74
5.2. Đề nghị
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
76
PHỤ LỤC
78
7.1. Bổ sung nội dung tính toán thiết kế máy thái MTC – 12 – 6
78
xi
7.1.1 Tính toán thiết kế dao thái
78
7.1.1.1 Xác định góc đặt dao, góc cắt thái
78
7.1.1.2 Xác định các kích thước của dao thái
78
7.1.2 Tính toán thiết kế trục cuốn chủ động
78
7.1.3 Công nghệ chế tạo các chi tiết của máy thái MTC – 12 – 6
79
7.1.4 Công nghệ lắp ráp máy thái MTC – 12 – 6
80
7.1.5 Công nghệ sơn máy thái MTC – 12 – 6
80
7.1.6 Các bảng vẽ thiết kế
83
7.2. Kết quả thực nghiệm và xử lý số liệu với mô hình thống kê bậc I
92
7.2.1 Ma trận thí nghiệm và kết quả thực nghiệm theo phương án bậc I ở
dạng thực
92
7.2.2 Kết quả phân tích phương sai với mô hình thống kê bậc I không có số
hạng chéo
92
7.2.2.1 Kết quả phân tích phương sai hàm độ không đồng nhất về kích
92
7.2.2.2 Kết quả phân tích phương sai hàm chi phí điện năng riêng để thái y2
với mô hình thống kê bậc I không có số hạng chéo
93
7.2.3 Kết quả phân tích phương sai với mô hình thống kê bậc I có số hạng
chéo
93
7.2.3.1 Kết quả phân tích phương sai hàm độ không đồng nhất về kích thước
chiều dài sản phẩm thái y1 với mô hình thống kê bậc I có số hạng chéo
93
7.2.3.2 Kết quả phân tích phương sai hàm chi phí điện năng riêng để thái y2
với mô hình thống kê bậc I không có số hạng chéo
7.3. Kết quả thực nghiệm và xử lý số liệu với mô hình thống kê bậc II
94
95
7.3.1 Ma trận thí nghiệm và kết quả thực nghiệm theo phương án bậc II ở
dạng thực
95
7.3.2 Kết quả xử lý số liệu hàm độ không đồng nhất về kích thước chiều dài
sản phẩm thái y1 với mô hình thống kê bậc II
96
7.3.2.1 Kết quả phân tích phương sai hàm độ không đồng nhất về kích thước
chiều dài sản phẩm thái y1 với mô hình thống kê bậc II
xii
96
7.3.2.2 Kết quả xác định hàm hiệu y1 với mô hình thống kê bậc II
97
7.3.3 Kết quả xử lý số liệu hàm chi phí điện năng riêng để thái y2 với mô
hình thống kê bậc II
98
7.3.3.1 Kết quả phân tích phương sai hàm chi phí điện năng riêng để thái y2
98
7.3.3.2 Kết quả xác định hàm hiệu quả hàm chi phí điện năng riêng để thái y2
với mô hình thống kê bậc II
99
7.4. Kết quả tính toán tối ưu hóa
100
7.4.1 Kết quả tính toán tối ưu hóa hàm độ không đồng nhất về kích thước
chiều dài sản phẩm thái y1
100
7.4.2 Kết quả tính toán tối ưu hóa hàm chi phí điện năng riêng để thái y2
101
7.4.3 Kết quả tính toán tối ưu hóa với độ không đồng nhất về kích thước
chiều dài sản phẩm thái và chi phí điện năng riêng để thái thấp nhất
7.5. Hình ảnh khảo nghiệm
101
102
xiii
DANH SÁCH LIỆT KÊ CÁC KÝ HIỆU
Ký
hiệu
Ý nghĩa
Đơn vị
a
Độ không đồng nhất về kích thước chiều dài sản phẩm thái
%
ah
Chiều cao họng thái
m
atb
Chiều cao trung bình của họng thái
m
A
Công suất điện năng tiêu thụ
kWh
Ac
Chiều cao lớp cỏ cung cấp
mm
Act
Công cắt thái
J
Ad
Công dự trữ
J
Ar
Mức tiêu thụ điện năng riêng để thái
b
Chiều rộng họng thái
m
bd
Bề rộng dao
m
bđ
Bề rộng đế
m
bq
Bề rộng cánh quạt
m
Bề rộng dao
m
c
Khoảng cách từ trục quay tới mép họng thái theo đường nằm
ngang
m
D
Đường kính trục cuốn
f
Hệ số ma sát giữa trục cuốn và vật thái
f'
Hệ số cắt trượt
bdao
kWh/t
mm
xiv
Ký
hiệu
Ý nghĩa
Đơn vị
F
Diện tích họng thái
m2
h
Khoảng cách từ tâm quay đến tấm kê theo đường thẳng đứng
m
i
Tỉ số truyền từ trục máy tới trục cuốn
j
Mô men quán tính của máy thái
kg.m2
jd
Môment quán tính bánh đà
kg.m2
jđĩa
Môment quán tính của đĩa
kg.m2
jđế
Môment quán tính của đế
kg.m2
jdao
Môment quán tính của dao
kg.m2
jđĩa
Môment quán tính của đĩa
kg.m2
jq
Môment quán tính của quạt
kg.m2
j0
Mô men quán tính của đế đối với khối tâm của nó
kg.m2
Môment quán tính của quạt
kg.m2
jquạt
k
Số yếu tố nghiên cứu
kdao
Số dao
Km
Tỷ lệ xích moment cắt thái
K
Tỷ lệ xích góc quay
l
Nm/mm
o
/mm
Độ dài đoạn thái
mm
lđế
Chiều dài đế
mm
ld
Chiều dài của dao
mm
ltb
Độ dài đoạn thái trung bình
mm
lq
Chiều dài cánh quạt
m
xv
Ký
hiệu
Ý nghĩa
Đơn vị
Mct
Mô men cắt thái
Nm
Mcttb
Mômen cắt thái trung bình
Nm
Md
Khối lượng dao
Kg
Mđ
Khối lượng đế
Kg
Mđc
Mô men động cơ
Nm
Mđĩa
Khối lượng đĩa
Kg
Mck
Mômen chạy không của máy thái
Nm
Mcc
Mômen cung cấp vật thái vào máy
Nm
Mq
Khối lượng cánh quạt
Kg
Mvc
Mô men vận chuyển sản phẩm thái
Nm
n
Số vòng quay trong một phút của máy thái
vg/ph
nc
Số vòng quay của trục cuốn
vg/ph
no
Số thí nghiệm ở tâm
Nđc
Công suất động cơ
W
N
Số thí nghiệm
P
Khối lượng mẫu rau cỏ đã thái
Kg
Pi
Khối lượng các đoạn thái có độ dài từ li đến li+1
Kg
q
Áp suất cắt thái
N/cm
Q
Năng suất tính toán của máy thái
Kg/h
r
Bán kính từ tâm quay của dao đến đểm giữa của S
m
rc
Bán kính trục cuốn
m
xvi
Ký
hiệu
Ý nghĩa
Đơn vị
rđĩa
Bán kính đĩa
m
S
Diện tích một dao thái được tính bằng diện tích giới hạn bởi
đường moment cắt thái và trục hoành (trục biểu diễn góc ).
mm2
Sd
Diện tích giới hạn bởi đường cong mô men cắt thái Mct và
đường thẳng Mcttb
mm2
Sm
Độ lệch tiêu chuẩn của mẫu
u
Khoảng cách từ trục quay của đường nằm ngang tới điểm
dịch chuyển của lưỡi dao theo cạnh sắc của họng thái
m
v
Khoảng cách từ đường thẳng góc với lưỡi dao (kể từ tâm
quay) tới điểm của lưỡi dao mà ta xét
m
Vb
Vận tốc băng tải cung cấp
Vc
Vận tốc trục cuốn
m/s
Vcỏ
Vận tốc cỏ đi vào họng thái
m/s
x1
Tỉ số giữa vận tốc dài trục cuốn và vận tốc băng tải
x2
Chiều dài lò xo ép
x3
Số vòng quay của đĩa dao thái
y1
Độ không đồng nhất về kích thước chiều dài sản phẩm thái
y2
Mức tiêu thụ điện năng riêng
Góc cắt thái
Độ
Góc đặt dao
Độ
Khối lượng thể tích của lớp rau cỏ được trục cuốn nén
Kg/m3
t
Khối lượng riêng của thép
Kg/m3
Vg/ph
mm
Vg/ph
%
kWh/t
xvii
Ký
hiệu
Ý nghĩa
Đơn vị
d
Chiều dày của dao
m
đ
Chiều dày đế
m
đĩa
Chiều dày đĩa
m
q
Chiều dày cánh quạt
m
S
Độ dài đoạn lưỡi dao ngập vào vật thái
cm
Khoảng biến thiên
c
Độ trượt của trục cuốn trên lớp cỏ
Hiệu suất
%
Góc quay của bán kính véctơ (trong tọa độ cực)
Độ
Góc mài dao
Độ
Góc hợp bởi giữa véc tơ vận tốc pháp tuyến và véc tơ vận tốc
tuyệt đối của lưỡi dao tại điểm và thời điểm xét
Độ
Hệ số cung cấp
'
Góc ma sát giữa cạnh sắc lưỡi dao và vật thái
Độ
Góc hợp bởi giữa cạnh sắc lưỡi dao và cạnh sắc tấm kê
Độ
Góc quay của dao
Độ
c
Vận tốc góc trục cuốn
rad/s
tb
Vận tốc góc trung bình trục máy
rad/s
xviii
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Đặc điểm hình thái cây và quả bắp
08
Hình 2.2 Sơ đồ cấu tạo máy thái cỏ kiểu đĩa trục nằm ngang
12
Hình 2.3 Sơ đồ tổng quát của dao thái lưỡi thẳng
14
Hình 2.4 Tính các độ dài đoạn thái
17
Hình 2.5 Máy thái cỏ Công ty Bình Quân
20
Hình 2.6 Máy thái cỏ theo mẫu INRI của Trung tâm Năng lượng và Máy
Nông Nghiệp (trường đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh)
20
Hình 2.7 Máy thái cỏ của Công ty Cổ Phần Quốc Tế Xanh
21
Hình 2.8 Máy thái rau cỏ rơm PCC-6,0
23
Hình 2.9 Các bộ phận cung cấp và thái của máy thái rau cỏ rơm PCC-6,0
25
Hình 2.10 Sơ đồ dẫn động của máy thái rau cỏ rơm PCC-6
26
Hình 2.11 Máy thái nghiền Vogar – 5
27
Hình 3.1 Thước kẹp, thước kéo và đồng hồ bấm giây
31
Hình 3.2 Đồng hồ đo số vòng quay DT – 2238
32
Hình 3.3 Đồng hồ đo cường độ dòng điện KYORITSU – 2017
32
Hình 4.1 Sơ đồ dao thái lưỡi thẳng
36
Hình 4.2 Quan hệ giữa q và
39
Hình 4.3 Quan hệ giữa f’ và tg
40
Hình 4.4 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc chi phí năng lượng riêng của Ar
vào góc trượt
41
Hình 4.5 Đồ thị quan hệ giữa Mct với
44
Hình 4.6 Mô hình bài toán ‘Hộp đen’
51
Hình 4.7 Biểu đồ biểu diễn sự ảnh hưởng của các thông số vào đến độ
không đồng đều sản phẩm thái ở dạng mã
xix
60
Hình 4.8 Biểu đồ biểu diễn sự ảnh hưởng của các thông số vào đến độ
không đồng đều sản phẩm thái ở dạng thực
60
Hình 4.9 Đồ thị quan hệ a – i – Llx ở dạng không gian 3 chiều
61
Hình 4.10 Đồ thị quan hệ a – i – Llx ở dạng phẳng
61
Hình 4.11 Đồ thị quan hệ a – i – n ở dạng không gian 3 chiều
61
Hình 4.12 Đồ thị quan hệ a – i – n ở dạng phẳng
61
Hình 4.13 Đồ thị quan hệ a – Llx – n ở dạng không gian 3 chiều
62
Hình 4.14 Đồ thị quan hệ a– Llx – n ở dạng phẳng
62
Hình 4.15 Đồ thị quan hệ y1 – x1 – x2 ở dạng không gian 3 chiều
62
Hình 4.16 Đồ thị quan hệ y1 – x1 – x2 ở dạng phẳng
62
Hình 4.17 Đồ thị quan hệ y1 – x1 – x3 ở dạng không gian 3 chiều
63
Hình 4.18 Đồ thị quan hệ y1 – x1 – x3 ở dạng phẳng
63
Hình 4.19 Đồ thị quan hệ y1 – x2 – x3 ở dạng không gian 3 chiều
63
Hình 4.20 Đồ thị quan hệ y1 – x2 – x3 ở dạng phẳng
63
Hình 4.21 Biểu đồ biểu diễn sự ảnh hưởng của các thông số vào đến chi phí
điện năng riêng để thái ở dạng mã
64
Hình 4.22 Biểu đồ biểu diễn sự ảnh hưởng của các thông số vào đến chi phí
điện năng riêng để thái ở dạng thực
64
Hình 4.23 Đồ thị quan hệ Ar – i – Llx ở dạng không gian 3 chiều
65
Hình 4.24 Đồ thị quan hệ Ar – i – Llx ở dạng phẳng
65
Hình 4.25 Đồ thị quan hệ Ar – i – n ở dạng không gian 3 chiều
65
Hình 4.26 Đồ thị quan hệ Ar – i – n ở dạng phẳng
65
Hình 4.27 Đồ thị quan hệ Ar – Llx – n ở dạng không gian 3 chiều
66
Hình 4.28 Đồ thị quan hệ Ar – Llx – n ở dạng phẳng
66
Hình 4.29 Đồ thị quan hệ y2 – x1 – x2 ở dạng không gian 3 chiều
66
Hình 4.30 Đồ thị quan hệ y2 – x1 – x2 ở dạng phẳng
66
Hình 4.31 Đồ thị quan hệ y2 – x1 – x3 ở dạng không gian 3 chiều
67
Hình 4.32 Đồ thị quan hệ y2 – x1 – x3 ở dạng phẳng
67
Hình 4.33 Đồ thị quan hệ y2 – x2 – x3 ở dạng không gian 3 chiều
67
xx
Hình 4.34 Đồ thị quan hệ y2 – x2 – x3 ở dạng phẳng
67
Hình 7.1 Máy thái 12 dao
83
Hình 7.2 Băng tải và cơ cấu cuốn
84
Hình 7.3 Trống băng tải 1
85
Hình 7.4 Trống băng tải 2
86
Hình 7.5 Trục cuốn
87
Hình 7.6 Vỏ máy thái 12 dao
88
Hình 7.7 Dao thái và đế dao
89
Hình 7.8 Trục dĩa dao thái
90
Hình 7.9 Moay ơ trục dao
91
Hình 7.10 Cơ cấu dĩa, đế và dao
102
Hình 7.11 Cơ cấu băng tải – cuốn ép
102
Hình 7.12 Vỏ máy – Họng thoát liệu
103
Hình 7.13 Cơ cấu truyền động băng tải – trục cuốn
103
Hình 7.14 Máy thái MTC - 12 – 6
104
Hình 7.15 Khảo nghiệm
104
Hình 7.16 Sản phẩm thái
105
xxi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Thành phần hóa học trong thân lá và lõi bắp (% chất khô)
09
Bảng 4.1 Sự phụ thuộc của áp suất cắt thái q vào góc trượt
39
Bảng 4.2 Sự phụ thuộc của hệ số cắt trượt f’ vào góc trượt
39
Bảng 4.3 Sự phụ thuộc của năng lượng cắt thái Ar vào góc trượt
41
Bảng 4.4 Giá trị Ar ở vùng lân cận Armin
41
Bảng 4.5 Sự phụ thuộc của mô men cắt thái vào góc quay
43
Bảng 4.6 Miền thực nghiệm theo phương án thực nghiệm bậc I
52
Bảng 4.7 Ma trận thí nghiệm và kết quả thực nghiệm
52
Bảng 4.8 Miền thực nghiệm theo phương án quay bậc II Box –Hunter
56
Bảng 4.9 Ma trận thí nghiệm và kết quả thực nghiệm
57
Bảng 4.10 Nhận dạng đồ thị hàm y1 (hàm a)
64
Bảng 4.11 Nhận dạng đồ thị hàm y2 (Ar)
68
Bảng 4.12 Kết quả khảo nghiệm tại chế độ làm việc tối ưu của
máy thái MTC – 12 – 6
71
Bảng 7.1 Ma trận thí nghiệm và kết quả thực nghiệm theo phương án bậc I
ở dạng thực
92
Bảng 7.2 Kết quả phân tích phương sai hàm độ không đồng nhất về kích
thước chiều dài sản phẩm thái y1 với mô hình thống kê bậc I không
có số hạng chéo
93
Bảng 7.3 Kết quả phân tích phương sai hàm chi phí điện năng riêng để thái
y2 với mô hình thống kê bậc I không có số hạng chéo
93
Bảng 7.4 Kết quả phân tích phương sai hàm độ không đồng nhất về kích thước
chiều dài sản phẩm thái y1 với mô hình thống kê bậc I có số hạng chéo 93
Bảng 7.5 Kết quả phân tích phương sai hàm chi phí điện năng riêng để thái y2
với mô hình thống kê bậc I không có số hạng chéo
xxii
94
Bảng 7.6 Ma trận thí nghiệm và kết quả thực nghiệm theo phương án bậc II
ở dạng thực
95
Bảng 7.7 Kết quả phân tích phương sai hàm độ không đồng nhất về kích
thước chiều dài sản phẩm thái y1 với mô hình thống kê bậc II
97
Bảng 7.8 Kết quả xác định hàm độ không đồng nhất về kích thước chiều dài
sản phẩm thái y1 với mô hình thống kê bậc II ở dạng mã hóa
97
Bảng 7.9 Kết quả xác định hàm độ không đồng nhất về kích thước chiều dài
sản phẩm thái y1 với mô hình thống kê bậc II ở dạng thực
98
Bảng 7.10 Kết quả phân tích phương sai hàm chi phí điện năng riêng để thái
y2 với mô hình thống kê bậc II
98
Bảng 7.11 Kết quả xác định hàm chi phí điện năng riêng để thái y2 với mô
hình thống kê bậc II ở dạng mã hóa
99
Bảng 7.12 Kết quả xác định hàm chi phí điện năng riêng để thái y2 với mô
hình thống kê bậc II ở dạng thực
xxiii
100