Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

CHUYÊN ĐỀ ĐÔNG NAM Á ĐỊA LÍ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.16 KB, 15 trang )

CHỦ ĐỀ : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
I. Nội dung chuyên đề
1. Tự nhiên, dân cư và xã hội
a.Tự nhiên
b. Dân cư và xã hội
2. Kinh tế
a. Cơ cấu kinh tế
b. Công nghiệp
c. Dịch vụ
d. Nông nghiệp
3. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
a. Mục tiêu và cơ chế hơp tác của ASEAN
b. Thành tựu của ASEAN
c.Thách thức đối với ASEAN
d. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN
II. Tổ chức dạy học theo chuyên đề
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phân tích những thuận lợi,
khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Phân tích được đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của dân cư,xã hội tới kinh tế.
- Ghi nhớ địa danh 11 quốc gia Đông Nam Á.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm kinh tế của khu vực Đông Nam Á
- Nêu được nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á gồm các ngành chính:
trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.
- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á
- Hiểu và trình bày được mục tiêu chính của ASEAN.
- Đánh giá được các thành tựu cũng như thách thức đối với ASEAN.
- Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của Việt Nam trong quá trình hội nhập.
b.Về kĩ năng:


- Sử dụng bản đồ các nước Đông Nam Á để trình bày được vị trí địa lí, đặc điểm tự
nhiên,dân cư và xã hội.
- Sử dụng bản đồ kinh tế Đông Nam Á để trình bày được sự phân bố ngành công nghiệ,
nông nghiệp ĐNÁ .
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
- Lập đề cương và trình bày một báo cáo.
- Cách tổ chức một bài hội thảo khoa học.
1


c. Thái độ, giá trị:
Có thái độ tích cực trong việc ủng hộ chính sách chung sống hòa bình giữa các quốc gia,
dân tộc trong Đông Nam Á.
- Có ý thức nổ lực trong học tập để xây dựng và phát triển đất nước nói riêng và khu vực
nói chung.
d. Định hướng phát triển các năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ, tranh
ảnh, mô hình...
2. Phương pháp
- Phương pháp thảo luận nhóm, thuyết trình, phát vấn, trực quan...
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học, bài giảng trên Powerpoint.
- Tranh ảnh, hình vẽ, video...
- Các phiếu học tập sử dụng trong chuyên đề
b. Học sinh:
Sách giáo khoa, vở ghi, vở nháp.....
III. Mô tả 4 mức độ yêu cầu và biên soạn câu hỏi/bài tập

Nhận biết

Thông hiểu

- Biết được vị trí địa lí, - Phân tích được đặc
điểm dân cư, xã hội và
phạm vi lãnh thổ khu
ảnh hưởng của dân
vực Đông Nam Á.
cư,xã hội tới kinh tế.
- Trình bày được đặc - Trình bày và giải
điểm tự nhiên, tài thích được một số đặc
nguyên thiên nhiên, điểm kinh tế của khu
phân tích những thuận vức Đông Nam Á.
lợi, khó khăn của tự
nhiên đối với sự phát
triển kinh tế xã hội.
Nêu được nền nông
nghiệp nhiệt đới ở khu
vực Đông Nam Á gồm
các ngành chính: trồng
lúa nước, trồng cây
công nghiệp, chăn
2

Vận dụng

Vận dụng cao

- Đánh giá được các

thành tựu cũng như
thách thức đối với
ASEAN.
- Đánh giá được những
thuận lợi, khó khăn của
Việt Nam trong quá
trình hội nhập.
- Ghi nhớ một số địa
danh.

- Sử dụng bản đồ
các nước Đông
Nam Á để trình
bày được vị trí địa
lí, đặc điểm tự
nhiên,dân cư và
xã hội.
- Sử dụng bản đồ
các nước Đông
Nam Á để trình
bày được sự phân
bố ngành công
nghiệp,nông
nghiệp ĐNÁ .
- Phân tích biểu
đồ, bảng số liệu.
- Lập đề cương và
trình bày một báo



nuôi, đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ hải sản.
- Nêu được hiện trạng
và xu hướng phát triển
công nghiệp, dịch vụ
của Đông Nam Á
- Hiểu và trình bày
được mục tiêu chính
của ASEAN.
-

cáo.
- Cách tổ chức
một bài hội thảo
khoa học.

BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI
Các yêu cầu cần đạt được
của chuyên đề
1. Nhận biết
- Biết được vị trí địa lí,
phạm vi lãnh thổ khu vực
Đông Nam Á.

Câu hỏi bài tập kiểm tra, đánh giá
- Sử dụng hình ảnh, video clip  Trình bày vị trí địa lí của khu
vực Đông Nam Á.
- HS quan sát bản đồ và kể tên các quốc gia Đông Nam Á
- HS quan sát bản đồ và nêu lên ý nghĩa vị trí địa lí khu vực Đông
Nam Á

- Sử dụng bản đồ tự nhiên Đông Nam Á  Trình bày ý nghĩa vị trí
địa lí của khu vực Đông Nam Á,
GV tiến hành chia lớp làm 4 nhóm:
+Nhóm 1,2: Tìm hiểu ĐNÁ lục địa
+Nhóm 3,4: Tìm hiểu ĐNÁ hải đảo theo mẫu phiếu học tập
Yếu tố
Địa hình

ĐNÁ lục địa

ĐNÁ hải đảo

Sông ngòi
Khí hậu
Khoáng sản
Tài nguyên
rừng

-HS tiến hành thảo luận theo nhóm sau đó đại diện từng nhóm lên
trình bày, HS khác có nhận xét bổ sung.
-GV trình chiếu bản đồ tự nhiên và một số hình ảnh của khu vực
ĐNÁ hãy cho biết những thuận lợi và khó khăn của khu vực
ĐNÁ
- Trình bày được đặc điểm tự -HS quan sát bản đồ, tranh ảnh và rút ra thuận lợi khó khăn của
nhiên, tài nguyên thiên khu vực ĐNÁ.
Dựa vào bản đồ nông nghiệp ĐNÁ hãy nêu:
3


nhiên, phân tích những

thuận lợi, khó khăn của tự
nhiên đối với sự phát triển
kinh tế xã hội.

+ Điều kiện phát triển nông nghiệp?
+ Tình hình sản xuất?
+ Sự phân bố?

-Nêu được nền nông nghiệp
nhiệt đới ở khu vực Đông
Nam Á gồm các ngành
chính: trồng lúa nước, trồng
cây công nghiệp, chăn nuôi,
đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
hải sản.
Quan sát bản đồ địa hình và khoáng sản ĐNÁ hãy cho biết:
+ Điều kiện phát triển công nghiệp?
+ Hướng phát triển?
+ Sự phân bố công nghiệp?

Hình 11.1. Địa hình và khoáng sản Đông Nam Á
4


- Nêu được hiện trạng và xu
hướng phát triển công
nghiệp, dịch vụ của Đông
Nam Á

5



6


- Hiểu và trình bày được
mục tiêu chính của ASEAN.

2. Thông hiểu:
- Phân tích được đặc điểm
dân cư, xã hội và ảnh hưởng
của dân cư,xã hội tới kinh tế.

Xem hình ảnh dưới đây và dựa vào vốn hiểu biết cho biết đặc
điểm dân cư,xã hội ĐNÁ

- Trình bày và giải thích
được một số đặc điểm kinh
tế của khu vức Đông Nam
Á.

7


3. Vận dụng thấp:
- Đánh giá được các thành
tựu cũng như thách thức đối
với ASEAN.
- Đánh giá được những
thuận lợi, khó khăn của Việt

Nam trong quá trình hội
nhập.
- Ghi nhớ một số địa danh.

Dựa vào bảng số liệu nhận xét GDP một số quốc gia ĐNÁ
HS quan sát và rút ra sự chênh lệch GDP

Quan sát hình ảnh nêu lên những khó khăn của ASEAN khi hội
nhập quốc tế
HS quan sát và nêu lên tình trạng đói nghèo

Dựa vào biểu đồ rút ra nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP 1 số
4. Vận dụng cao:
- Sử dụng bản đồ các nước nước ĐNÁ
Đông Nam Á để trình bày
được vị trí địa lí, đặc điểm tự
nhiên,dân cư và xã hội.
- Sử dụng bản đồ các nước
Đông Nam Á để trình bày
được sự phân bố ngành công
nghiệp,nông nghiệp ĐNÁ .
- Phân tích biểu đồ, bảng số
liệu.
- Lập đề cương và trình bày
một báo cáo.
- Cách tổ chức một bài hội Hình 11.5. Chuyển dịch cơ cấu GDP của 1 số nước
thảo khoa học.
Đông Nam Á

8



Dựa vào biểu đồ rút ra nhận xét về tỉ trọng sản lượng cà phê và
cao su ĐNÁ so với thế giới.
Hs quan sát và rút ra nhận xét

IV. Thiết kế tiến trình dạy học chuyên đề

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
(Hình thức tổ chức dạy học: nhòm đôi, cá nhân, toàn lớp)
* Bước 1:
*HS: Làm việc theo nhóm đôi, xác định 11 quốc gia trong SGK sau đó lên xác định trên
BĐ ĐNÁ ranh giới quốc gia, khu vực, tọa độ địa lí
- Dựa vào hình 11.1, ĐNÁ giáp với biển nào và đại dương nào? Ý nghĩa của biển và đại
dương đến sự phát triển KT-XH?
- Dựa vào lược đồ “các nước trên TG”/4,5/SGK, đọc tên các quốc gia ĐNÁ lục địa và
Đông Nam Á biển đảo?
- Việc phát triển GTVT theo hướng đông – tây có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển
KT-XH ở Đông Nam Á lục địa?
*GV: Quan sát HS chỉ bản đồ và xác định lại ranh giới ĐNÁ và từng quốc gia ĐNÁ.
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 1

- Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa ÁÂu với Lục địa Úc.
- ĐNÁ bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp
- ĐNÁ có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh
9
tranh ảnh hưởng.


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên

(Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, toàn lớp)
* Bước 1: *GV: Tiến hành chia lớp làm 4 nhóm:
+Nhóm 1,2: Tìm hiểu ĐNÁ lục địa
+Nhóm 3,4: Tìm hiểu ĐNÁ hải đảo theo mẫu phiếu học tập
*HS: Tiến hành thảo luận theo nhóm sau đó đại diện từng nhóm lên trình bày, HS khác có
nhận xét bổ sung.
*GV: Chuẩn xác kiến thức, sửa chữa, bổ sung
Qua phiếu học tập.
*GV: Trình chiếu một số hình ảnh về tự nhiên của khu vực ĐNÁ.

HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 2
Yếu tố
Địa hình

Đông Nam Á lục địa
Bị chia cắt mạnh bởi các
dãy núi, đồng bằng rộng
lớn đất đai màu mỡ
Sông ngòi Có nhiều sông lớn: Mê
Công, Mê nam
Khí hậu
Nhiệt đới ẩm gió mùa,
phía bắc Mianma và VN
có mùa đông lạnh
Khoáng sản Than, sắt, thiếc,..
Tài nguyên Rừng nhiệt đới
rừng

Đông Nam Á hải đảo
Chủ yếu là đồi núi, núi

lửa, đồng bàng nhỏ hẹp,
đất đai màu mỡ
Sông nhỏ, ngắn, dốc
Nhiệt đới ẩm gió mùa,
xích đạo
Dầu mỏ, khí đốt, đồng,..
Rừng nhiệt đới và xích
đạo

HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
(Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, toàn lớp)
*GV: Yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK đánh giá điều kiện thuận lợi và khó khăn của
điều kiện tự nhiên khu vực ĐNÁ?
*HS: Dựa vào kiến thức SGK trả lời câu hỏi,HS khác nhận xét, bổ sung.
*GV: Chuẩn xác kiến thức.
10


*GV: Cho HS xem một số hình ảnh về tự nhiên của các nước ĐNÁ.kể tên một số thành
phố du lịch nổi tiếng ĐNÁ trong đó có Việt Nam như: Vịnh Hạ Long,Nha Trang,Vũng
Tàu….

HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 3

* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới
- Có lợi thế về biển thuận lợi phát triển kinh tế biển, hàng hải, giao lưu kinh tế
- Diện tích rừng nhiệt đới và xích đạo lớn
- Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương nên nguồn khoáng sản phong phú là điều kiện

để phát triển kinh tế
* Khó khăn:
- Là khu vực chịu ảnh hưởng của thiên tai: báo, lũ lụt, động đất, núi lửa,…

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu về dân cư và xã hội
*HS: làm việc cá nhân
*GV: Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức sách giáo khoa và vốn hiểu biết hãy trình bày
đặc điểm dân cư các nước ĐNA? Qua đó hãy đánh giá những thuận lợi và khó khăn của
dân cư đối với sự phát triển kinh tế xã hội:
- Đặc điểm dân cư:
+ Dân số - đặc điểm?
+ Nguồn lao động?
+ Phân bố?
*HS: Dựa vào kiến thức sách giáo khoa vận dụng vốn hiểu biết trả lời câu hỏi theo từng
gợi ý vừa nêu ra.
*GV: Chuẩn xác kiến thức và phân tích thêm những đặc điểm dân cư của ĐNA cũng như
tình hình chính trị hiện nay ở các quốc gia trong khu vực.
Bước 2.*GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh sách giáo khoa trình bày đặc điểm xã
hội các nước ĐNA theo gợi ý:
- Đặc điểm dân tộc?
- Đặc điểm tôn giáo?
*HS: Quan sát hình ảnh vận dụng vốn hiểu biết trả lời câu hỏi.
*GV: Tiếp tục đặt vấn đề: với đặc điểm xã hội đó sẽ đem lại những thuận lợi và khó khăn
gì trong phát triển kinh tế?

11


HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 4


1. Dân cư
- Dân số đông, mật độ cao
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm
- DS trẻ
- Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và
nâng cao chất lượng cuộc sống
- Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ
2. Xã hội
- Các quốc gia có nhiều dân tộc
- Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị
- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và
tôn giáo lớn
- Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng

HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về cơ cấu kinh tế
(Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, toàn lớp)
*GV: Dựa vào hình 11.5, nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số quốc gia
ĐNÁ? Nguyên nhân?
*HS: 1 học sinh trình bày,1 học sinh khác nhận xét và bổ sung.
*GV: Phân tích lại từng biểu đồ và chuẩn xác kiến thức.
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 5
- Có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ: giảm tỷ trọng khu vực 1,
tăng tỷ trọng khu vực 2, 3.
Nguyên nhân: do các nước ĐNA đẩy nhanh phát triển ngành CN và dịch vụ.

HOẠT ĐỘNG 6: Tìm hiểu về công nghiệp
(Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, toàn lớp)
12



*GV: Yêu cầu HS dự vào kiến thức SGK và vốn hiểu biết em hãy:
+ Cho biết xu hướng phát triển ngành công nghiệp của ĐNÁ?
+ Cơ cấu ngành công nghiệp bao gồm những ngành nào?
*HS: Tìm hiểu SGK và vận dụng vốn hiểu biết trả lời câu hỏi.
*GV: Yêu cầu HS dựa vào bản đồ kinh tế ĐNÁ để nhận xét về tình hình phát triển, sự
phân bố các ngành công nghiệp ở ĐNÁ.
*HS: Dựa vào bản đồ nhận xét sự phân bố công nghiệp ĐNÁ.
*GV: Đặt thêm câu hỏi: Tại sao vấn đề năng lượng đang cần phải đặt ra trong phát triển
công nghiệp đối với các nước ĐNÁ ?
*HS: Vận dụng vốn hiểu biết trả lời câu hỏi.
*GV: Chuẩn xác kiến thức
*GV: Liên hệ về vấn đề phát triển công nghiệp ở Việt Nam: tình hình xe gắn máy tăng
nhanh,ngành khai thác dầu khí với nhà máy lọc dầu Dung Quất,khai thác than,đóng
tàu,dệt may..
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 6
- Phát triển theo hướng: Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị,
chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, SX các mặt hàng XK => tích
lũy vốn
- Các ngành:
+ SX và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, than,..
+ Dệt may, da giày, CB thực phẩm, … => XK.

HOẠT ĐỘNG 7: Tìm hiểu về dịch vụ

*GV: Đặt câu hỏi: Các quốc gia ĐNÁ chú trọng phát triển ngành dịch vụ nhằm mục đích
gì ?
*HS: Vận dụng vốn hiểu biết trả lời câu hỏi.
*GV: Nhấn mạnh lại phát triển ngành dịch vụ với mục đích:
=>Phục vụ sản xuất, đời sống nhân dân,tăng nguồn thu ngoại tệ,thu nhập, tạo sự hấp

dẫn các nhà đầu tư nước ngoài.
*GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và vốn hiểu biết hãy cho biết tình hình phát
triển ngành dịch vụ ĐNÁ?
( Gợi ý: về Hệ thống GTVT,TTLL,Ngân hàng,tín dụng... có sự phát triển như thế nào?
Liên hệ một số thắng cảnh,di sản văn hóa ở VN: Vịnh Hạ Long, Vịnh Nha Trang, Cung
Đình Huế, Phố cổ Hội An….

13


HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 7
- GTVT được mở rộng và tăng thêm
- TTLL cải thiện và nâng cấp
- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại

HOẠT ĐỘNG 8: Tìm hiểu về thành tựu, thàch thức đối với ASEAN
Thành tựu của ASEAN
*GV: Nêu các thành tựu của ASEAN? Nguỵên nhân?
*HS: Trả lời và bổ sung.
Thách thức của ASEAN
*GV: Đặt vấn đê:
+ Trình độ phát triển giữa một số quốc gia còn quá chênh lệch đã ảnh hưởng gì tới mục
tiêu phấn đấu của ASEAN?
+ Tình trạng đói nghèo ở một bộ phận dân cư sẽ gây những trở ngại gì trong việc phát
triển KT-XH của mỗi quốc gia?
+ VN có những chính gì để xóa đói giảm nghèo?
*HS: HĐ trên làm việc theo nhóm:kèm phiếu học tập
+ Nhóm 1-3 tìm hiều về mục tiêu và cơ chế
hợp tác, các thành tựu
+ Nhóm 2-4 tìm hiều về mục tiêu và cơ chế

hợp tác, thách thức
*HS: Đại diện nhóm trình bày, thảo luân
*GV: Chuẩn xác kiến thức, sửa chữa, bổ sung
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 8
II. Thành tựu của ASEAN
- 10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều và chắc
- Đời sống nhân dân ngày càng cải thiện
- Tạo dựng môi trừơng hòa bình, ổn định trong khu vực.
III. Thách thức của ASEAN
1. Trình độ phát triển còn chênh lệch
2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo
3. Các vấn đề XH khác:
- Đô thị hóa nhanh
- Các vấn đề tôn giáo, dân tộc
- Sử dụng và bảo vệ TNTN
- Nguồn nhân lục

HOẠT ĐỘNG 9: Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN
14


*GV: đặt câu hỏi nêu một số hoạt động thành tích mà VN đạt được trong quá trình hòa
nhập ASEAN trên nhiều lĩnh vực?
*HS: tìm hiểu kiến thức SGK trả lời.
*GV: Chuẩn xác kiến thức.
HỘP KIẾN THỨC CỦA HOẠT ĐỘNG 9
- VN gia nhập ASEAN vào năm 1995
- Từ ngày tham gia VN tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực, đóng góp
nhiều sáng kiến

- Hợp
*GV: tác
đặtchặt
câu chẽ
hỏi về
nêuKT
một số hoạt động thành tích mà VN đạt được trong quá trình hòa
- Tham
gia
ASEAN,
VN

cơ hội phát triển nhưng không ít thách thức đặt ra
nhập ASEAN trên nhiều nhiều
lĩnh vực?

15



×