Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện than uyên tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (981.69 KB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐINH CÔNG VƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐINH CÔNG VƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Th ị Kim Linh


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đinh Công Vương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nhận và triển khai nghiên cứu đề tài, hoàn
thành luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy
cô trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng
Đào tạo, các thầy cô khoa Tâm lý - Giáo dục. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến TS. Hà Thị Kim Linh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong
thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn và có thể áp dụng có hiệu quả
trong quá trình công tác.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Phòng giáo dục và
Đào tạo huyện Than Uyên, Ban giám hiệu các trường phổ thông dân tộc bán trú
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Than Uyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi có được những thông tin bổ ích phục vụ quá trình nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu xong luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong tiếp tục nhận được ý kiến góp

ý của các thầy cô giáo cùng các đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018
Học viên

Đinh Công Vương

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................iv
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 3
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................
3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN
TRÚ THCS ............................................................................................... 6
1.1.


Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6

1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam................................................................................................ 8
1.2.
11

Một số khái niệm cơ bản ...........................................................................

1.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................... 11
1.2.2. Kỹ năng sống ........................................................................................... 14
1.2.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống ........................................................... 16
1.2.4. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động
dạy học..................................................................................................... 17
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học.................................................................................... 17
iii


1.3.

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường PTDT
bán trú THCS............................................................................................ 19

1.3.1. Vài nét về trường PTDTBT THCS.......................................................... 19
1.3.2. Đặc điểm môi trường sống và tâm lý của học sinh THCS người dân
tộc thiểu số............................................................................................... 20
1.3.3. Mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ........................ 23
1.3.4. Con đường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh..................................... 24

1.4.

Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường PTDT bán trú THCS
thông qua hoạt động dạy học................................................................... 25

1.4.1. Những kỹ năng sống cần giáo dục cho học sinh THCS .......................... 25
1.4.2. Ưu thế của giáo dục KNS cho học sinh thông qua dạy học .................... 26
1.5.

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS............................ 28

1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học................................................................... 28
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động GD KNS .................................................... 28
1.6.

Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS ..............
33

1.6.1. Năng lực của cán bộ quản lý ................................................................... 33
1.6.2. Năng lực của đội ngũ giáo viên ............................................................... 34
1.6.3. Đặc điểm dân tộc, văn hóa, phong tục tập quán địa phương .................. 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU ...........................


37
2.1.

Khái quát về các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh
Lai Châu .................................................................................................. 37

2.2.

Khái quát về mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ................... 41

2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................... 41

iv


2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41


2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lí số liệu ............................... 41
2.3.

Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than
Uyên, tỉnh Lai Châu ....................................................................... 42

2.2.1. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường THCS ....
42
2.2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động
dạy học..................................................................................................... 43

2.2.3. Thực trạng hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các
trường PTDT bán trú THCS ....................................................................
48
2.2.4. Những khó khăn của giáo viên trong giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ........................................................... 49
2.3.

Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than
Uyên, tỉnh Lai Châu ................................................................................ 51

2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học................................................................... 51
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học..................................... 55
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ............................................. 56
2.3.4. Thực trạng kiểm tra kết quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học................................................................... 58
2.4.

Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học.........................................
61

Kết luận chương 2.............................................................................................. 63
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ


v


SỞ HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU ......................................... 64

3.1.

Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................... 64


3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ........................................................ 64
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 64
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 65
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 65
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 66
3.2.

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú
trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ................................... 66

3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh ở các trường PTDT bán trú THCS.................... 66
3.2.2. Tổ chức hoạt động ngoại khóa môn học để giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS ............................................... 68
3.2.3. Bồi dưỡng cho GV kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học để giáo dục KNS
cho HS trường PTDTBT THCS ................................................................
70
3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học để giáo dục
KNS ở các trường PTDT bán trú THCS ................................................. 72

3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh trường PTDTBT THCS thông qua hoạt động dạy học ............. 74
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp.............................................................. 75

3.4.

Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................... 77

3.4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết...................................................................... 78
3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi ........................................................................ 79
3.4.3. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................. 80
Kết luận chương 3.............................................................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 83
1. Kết luận.......................................................................................................... 83
2. Khuyến nghị................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

KÝ HIỆU

NỘI DUNG VIẾT TẮT


1

CBGV

Cán bộ giáo viên

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


6

GV

Giáo viên

7

HĐGDKNS

Hoạt động giáo dục kỹ năng sống

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

HS

Học sinh

10

KNS

Kỹ năng sống


11

KT-XH

Kinh tế - xã hội

12

MN

Mần non

13

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

14

QLGD

Quản lý giáo dục

15

TBDH

Thiết bị dạy học


16

TH

Tiểu học

17

THCS

Trung học cơ sở

18

THPT

Trung học phổ thông

19

UBND

Ủy ban nhân dân

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.


Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ............................ 37

Bảng 2.2.

Đội ngũ CBQL trường THCS ....................................................... 39

Bảng 2.3.

Đội ngũ GV trường THCS ............................................................ 39

Bảng 2.4.

Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học.................. 42

Bảng 2.5.

Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học ........................................................ 44

Bảng 2.6.

Thực trạng các phương pháp dạy học được sử dụng để giáo dục
KNS cho học sinh ở các trường có học sinh bán trú cấp THCS ........
46

Bảng 2.7.

Thực trạng về hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
ở các trường PTDT bán trú THCS ................................................ 48


Bảng 2.8.

Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ................................... 50

Bảng 2.9.

Thực trạng việc xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ................................... 52

Bảng 2.10. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học............. 55
Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học .................. 57
Bảng 2.12. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học .......................... 59
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến QL giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ...... 61
Bảng 3.1.

Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện
Than Uyên, tỉnh Lai Châu ............................................................. 78
5


Bảng 3.2.


Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi của biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện
Than Uyên, tỉnh Lai Châu ............................................................. 79

Bảng 3.3.

Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú
THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu ....................................... 80

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quan điểm chỉ đạo của “Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” có đề cập đến đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến
mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực
hiện. Để đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; Đổi mới phương
pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
thì trước hết cần quan tâm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học cho học sinh, đặc biệt đối với học sinh người
dân tộc thiểu số ở bán trú.
Huyện Than Uyên, trong năm học 2017-2018 có 48 đơn vị trường học,
cấp trung học cơ sở có 13 trường, trong đó có 4 trường phổ thông dân tộc trung

học cơ sở với 39 lớp, 1228 học sinh. Những năm gần đây giáo dục trung học cơ
sở huyện Than Uyên có nhiều đổi thay, chất lượng giáo dục từng bước được
nâng cao, chế độ chính sách cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các xã đặc
biệt khó khăn được quan tâm. Hệ thống các trường phổ thông dân tộc bán trú
trung học cơ sở được đầu tư, phát triển đã góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục chung của toàn huyện.
Trường Phổ thông dân tộc bán trú là loại hình trường chuyên biệt mang
tính chất phổ thông, dân tộc và bán trú, phần đông học sinh là người dân tộc
thiểu số sinh hoạt, học tập tại trường đến cuối tuần về với gia đình. Học sinh
của các trường thường cư trú xa trường, điều kiện kinh tế gia đình có nhiều khó
khăn; năng lực học và tự học, kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp còn nhiều hạn
chế. Trong những năm gần đây, Phòng GD&ĐT huyện Than Uyên đã có nhiều
chỉ đạo tăng cường hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua

1


hoạt động dạy học ở THCS đặc biệt học sinh ở các trường PTDT bán trú THCS
của huyện bước đầu đã thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên công tác
tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động
dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu
trong giai đoạn hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc cả về lý luận và
thực tiễn cần được tháo gỡ.
Do đặc thù của trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở, phần
lớn học sinh là người dân tộc thiểu số; Những học sinh ở xa trường học tập và
sinh hoạt tại trường cuối tuần về với gia đình; Những học sinh ở gần trường thì
đến trường học tập và hết giờ học trở về gia đình như những học sinh ở các
trường THCS khác nên công tác tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở khá phức tạp
vừa phải đáp ứng những yêu cầu chung của khối trường THCS vừa phải giáo

dục rèn luyện cho các em kỹ năng sống, sinh hoạt học tập tại trường như trường
PTDT nội trú. Để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS thì công tác
quản lý của Hiệu trưởng các trường PTDT bán trú THCS có vai trò đặc biệt
quan trọng. Thực hiện tốt công tác này sẽ góp phần quan trọng trong công tác
duy trì số lượng và nâng cao chất lượng các trường PTDT bán trú THCS nói
riêng và chất lượng giáo dục THCS huyện Than Uyên nói chung.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ
thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu” làm
đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường
Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu, đề


xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông
qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Phổ thông dân tộc bán trú
trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động dạy
học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên
tỉnh Lai Châu.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Giới hạn về khách thể nghiên cứu: 20 CBQL, 25 tổ trưởng chuyên
môn, 80 giáo viên các trường PTDT bán trú THCS và các trường THCS có học
sinh ở bán trú.
- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Việc khảo sát thực trạng quản lý giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học được tiến hành ở
04 trường Phổ thông dân tộc bán trú (Trường: PTDTBT THCS xã Tà Mung,
PTDTBT THCS xã Ta Gia, PTDTBT THCS số 1 xã Khoen On, PTDTBT
THCS xã Tà Hừa) và 04 trường có học sinh bán trú (THCS xã Phúc Than,
THCS xã Mường Cang, THCS số 2 xã Khoen On, TH&THCS xã Pha Mu),
thuộc huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy
học cho học sinh ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Than
Uyên, tỉnh Lai Châu trong thời gian qua đã được quan tâm đầu tư nhưng chất
lượng còn chưa cao. Điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có những
nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý


phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đặc điểm tâm lý của học sinh
dân tộc bán trú... thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học cho học sinh ở các trường Phổ
thông dân tộc bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở ý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc
bán trú trung học cơ sở.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường Phổ thông dân tộc bán trú trung
học cơ sở huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học

sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung
học cơ sở huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản, chỉ thị, nghị
quyết của Đảng và Nhà nước có liên quan đến quản lý giáo dục, giáo dục kỹ
năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường
phổ thông dân tộc bán trú THCS để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Đây là phương pháp nghiên
cứu chính của đề tài. Phương pháp được sử dụng nhằm mục đích khảo sát thực
trạng giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than
Uyên, tỉnh Lai Châu.
7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát cách tổ chức hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh của giáo viên và công tác quản lý của hiệu trưởng
đối


với hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân
tộc bán trú THCS nhằm thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi, trò chuyện với các Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, cán bộ đoàn thể, giáo viên, đại diện Hội Cha mẹ học
sinh, một số học sinh đại diện các khối lớp để thu thập những thông tin cần
thiết xoay quanh vấn đề nghiên cứu.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà
quản lý về việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện
Than Uyên, tỉnh Lai Châu.
7.3. Nhóm phương pháp toán thống kê

Sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu
thực trạng và khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được trình bày trong ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán
trú trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung
học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung
học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Trong lịch sử cũng như những nghiên cứu đề cập tới vấn đề giáo dục
KNS. Rabơle (1494 - 1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa
nhân đạo Pháp và tư tưởng giáo dục thời kì văn hóa Phục hưng. Ông đòi hỏi
việc giáo dục phải bao hàm các nội dung: "Trí dục, đạo đức, thể chất, thẩm mĩ”
và đã có những sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như, ngoài việc học ở
lớp và ở nhà, còn có các buổi thăm quan xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với
các nhà văn, các nghệ sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở
nông thôn một ngày" (dẫn theo [22]).

Đến thế kỉ XX, A.S.Macarenko (1888-1939), nhà sư phạm nổi tiếng của
Nga đã nói về tầm quan trọng của công tác giáo dục ngoài giờ học: "Tôi kiên trì
nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục không thể hạn chế trong
các vấn đề giảng dậy, lại càng không thể để cho các quá trình giáo dục chỉ
thực hiện trên lớp học mà đáng ra phải trên mỗi mét vuông của đất nước chúng
ta… Nghĩa là trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm rằng
công tác giáo dục chỉ tiến hành trên lớp. Công tác giáo dục chỉ đạo toàn bộ
cuộc sống của trẻ" [1].
Thực tiễn công tác của mình A.S.Macarenko đã tổ chức các hoạt động
ngoại khóa, câu lạc bộ học sinh ở trại M.Gorki và công xã F.E.Dzerjinski
như: Tổ đồng ca, tổ văn học Nga, tổ khiêu vũ, xưởng tự do, tổ thử nghiệm
khoa học tự nhiên, tổ vật lí hóa học, thể thao… Việc phân phối các em vào
các tổ ngoại khóa, câu lạc bộ được tổ chức trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện,
các em có thể xin ra khỏi tổ bất cứ lúc nào, nhưng các tổ phải có kỉ luật trong
quá trình hoạt động [2].


Trong những năm 60 - 70, Liên xô đang trên con đường xây dựng Chủ
nghĩa xã hội, việc giáo dục con người phát triển toàn diện được Đảng cộng sản
và nhà nước quan tâm. Các nghiên cứu về lí luận giáo dục nói chung và các
hoạt động ngoài giờ học nói riêng được đẩy mạnh. Trong cuốn: “Giáo dục học”
của tác giả T.A.lina (tập 3) đã đề cập tới khái niệm, nội dung và hình thức cơ
bản của các hoạt động ngoài giờ học. Tác giả đã trình bày sự thống nhất của
công tác giáo dục trong và ngoài chương trình, nội dung và hình thức tổ chức
hoạt động, vị trí của người hiệu trưởng trong việc chỉ đạo các hoạt động giáo
dục và các tổ chức trong nhà trường.
Năm 1996 Hội đồng quốc tế về giáo dục cho thế kỉ XXI của Đại hội
đồng giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO) do Jaccque
Delor làm chủ tịch đã đưa ra một báo cáo khẳng định vai trò quan trọng của
giáo dục đối với sự phát triển tương lai của cá nhân, dân tộc và nhân loại. Báo

cáo này nhấn mạnh giáo dục là “kho báu tiềm ẩn”, đồng thời đưa ra một tầm
nhìn về giáo dục cho thế kỉ XXI dựa trên 4 trụ cột: Học để biết (Learning to
know); Học để làm (Learning to do); Học để cùng chung sống (Learning to live
together); Học để tự khẳng định mình (Learning to be). Bốn trụ cột này là một
cách tiếp cận kĩ năng sống dựa trên sự kết hợp hài hòa giữa các nhóm kĩ năng
nhận thức, kĩ năng thực tiễn, kĩ năng xã hội và kĩ năng cá nhân [5]; [10].
Dự án “Improving Students: Teaching Improvisation toHigh School
Students to Increase Creative and Critical Thinking” (Giảng dạy ứng xử cho
học sinh để tăng cường tư duy sáng tạo và khả năng phê bình) của tác giả Beth
D. Slazak (2013). Đây là dự án được triển khai bởi Trung tâm nghiên cứu sáng
tạo quốc tế (International Center for Studies in Creativity). Dự án tập trung vào
việc dạy học sinh những kỹ năng mang tính ngẫu hứng nhằm nâng cao kỹ năng
tư duy sáng tạo và tầm quan trọng của những suy nghĩ tích cực cho học sinh.
Nội dung trình bày các công cụ để thực hiện đào tạo các kỹ năng sáng tạo giải
quyết vấn đề, các quy tắc và khái niệm của các hoạt động trải nghiệm ngẫu


hứng và kỹ năng tư duy tình cảm. Các dự án đã hoàn thành bao gồm các kế
hoạch bài học, một bảng tính, một đoạn video hỗ trợ học sinh và các nhà giáo
dục trong giảng dạy các kỹ năng này.
Hội nghị Giáo dục Thế giới được họp tại Dakar (Tháng 4/2014) đã thông
qua kế hoạch hành động giáo dục cho mọi người - gọi tắt là Dakar, bao gồm 6
mục tiêu, trong đó mục tiêu 3 nêu rõ: “Đảm bảo nhu cầu học tập cho tất cả các
thế hệ trẻ và người lớn được đáp ứng thông qua bình đẳng tiếp cận với các
chương trình học tập và chương trình kỹ năng sống thích hợp” [12].
Như vậy, nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường là xu thế
chung của nhiều nước trên thế giới. Các công trình nghiên cứu nêu trên đã
khẳng định giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là xu hướng tất yếu của giáo
dục, đồng thời chỉ ra các thành phần cơ bản của quá trình hình thành kỹ năng
sống cho học sinh và những công cụ tương ứng để thực hiện quá trình này.

1.1.2. Ở Việt Nam
Thuật ngữ kĩ năng sống được người Việt Nam bắt đầu biết đến từ
chương trình của UNICEF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe
và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường”
[9]. Thông qua quá trình thực hiện chương trình này, nội dung của khái niệm kĩ
năng sống và giáo dục kĩ năng sống ngày càng được mở rộng.
Trong giai đoạn đầu tiên, khái niệm kĩ năng sống được giới thiệu trong
chương trình này chỉ bao gồm những kỹ năng sống cốt lõi như: kĩ năng tự nhận
thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng
kiên định và kĩ năng đạt mục tiêu. Ở giai đoạn này, chương trình chỉ tập trung
vào các chủ đề giáo dục sức khỏe của thanh thiếu niên. Giai đoạn 2 của chương
trình mang tên “Giáo dục sống khỏe mạnh và kỹ năng sống”. Trong giai đoạn
này nội dung của khái niệm kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống đã được
phát triển sâu sắc hơn.


Cùng với việc triển khai chương trình nếu trên, vấn đề kĩ năng sống và
giáo dục kĩ năng sống cho học sinh đã được quan tâm nghiên cứu. Những
nghiên cứu về các vấn đề trên ở giai đoạn này có xu hướng xác định những kĩ
năng cần thiết ở các lĩnh vực hoạt động mà thanh thiếu niên tham gia và đề xuất
các biện pháp để hình thành những kĩ năng này cho thanh thiếu niên (trong đó
có học sinh THPT). Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu cho hướng nghiên
cứu này là: Cẩm nang tổng hợp kĩ năng hoạt động thanh thiếu niên, của tác giả
Phạm Văn Nhân (2002) [18]; Kĩ năng thanh niên tình nguyện, tác giả Trần
Thời (1998) [21].
Một trong những người đầu tiên có những nghiên cứu mang tính hệ
thống về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống ở Việt Nam là tác giả Nguyễn
Thanh Bình. Với một loạt các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ
và giáo trình, tài liệu tham khảo [6], [7] tác giả Nguyễn Thanh Bình đã góp
phần đáng kể vào việc tạo ra những hướng nghiên cứu về kĩ năng sống và giáo

dục kĩ năng sống ở Việt Nam. Nghiên cứu về KNS và giáo dục KNS ở VIệt
Nam được thực hiện đã xác định những vấn đề lí luận cốt lõi về kĩ năng sống
và giáo dục kĩ năng sống.
Trong Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TTBGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT), tại khoản 1, khoản 3 Điều 26 xác
định: Các hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt
động ngoài giờ lên lớp nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Chỉ thị số: 40/2008/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phát
động phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”,
“Rèn luyện KNS cho học sinh:


- Rèn luyện kĩ năng ứng xử hợp lí với các tình huống trong cuộc sống,
thói quen và kĩ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm.
- Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kĩ năng phòng, chống
tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác.
- Rèn luyện kĩ năng ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình, phòng ngừa
bạo lực và các tệ nạn xã hội” [3].
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp bao gồm các hoạt động ngoại khoá
về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng
chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng
nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng
khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du lịch, giao lưu văn hoá, giáo dục
môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc
điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh [4].
Ngoài ra, còn có một số công trình nghiên cứu khác về KNS như: Tác
giả Phan Thanh Vân “Giáo dục KNS cho học sinh THPT qua hoạt động giáo

dục ngoài giờ lên lớp”, luận án tiến sỹ chuyên ngành lý luận và lịch sử giáo
dục (2010); Tác giả Nguyễn Thị Tính, Nguyễn Thị Hồng Hạnh nghiên cứu
giáo dục kỹ năng sống qua cách tiếp cận môn học chiếm ưu thế và đề xuất được
hệ thống các biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học khu vực
miền núi phía Bắc (đề tài cấp Bộ B2009 - TN 09-14) [21], Tác giả Nguyễn
Trường Nguyên “QL hoạt động GD KNS thông qua hoạt động GD ngoài giờ
lên lớp ở các trường THCS trong bối cảnh hiện nay” chuyên ngành QLGD
trường ĐHQG Hà Nội; Tác giả Ngô Thị Bình Yên “QL hoạt động GD KNS
cho HS dân tộc thiểu số ở trường THPT Chi Lăng - H. Chi Lăng - T. Lạng
Sơn” chuyên ngành QLGD trường ĐHQG Hà Nội; Tác giả Hà Quang Đỉnh
“Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường THPT huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên”, luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục (2014)…


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hiện tượng xã hội được xuất hiện từ rất sớm, đúng như
C.Mác đã nói: “Bất cứ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà
tiến hành trên một quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự
chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung
phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất, khác với sự vận động của
những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều
khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [14, tr. 24].
Ngày nay, nhiều người thừa nhận rằng quản lý trở thành một trong 3
nhân tố của sự phát triển xã hội: tri thức, sức lao động và trình độ quản lý. Quản
lý là sự tổ chức, điều hành, kết hợp vận dụng tri thức với việc sử dụng sức lao
động để phát triển sản xuất xã hội. Việc kết hợp đó tốt thì xã hội phát triển,
ngược lại kết hợp không tốt thì xã hội sẽ trì trệ, sự phát triển sẽ bị chậm lại.
Trong nghiên cứu khoa học, có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản
lý, theo những cách tiếp cận khác nhau.

Có thể điểm qua một vài quan điểm của các nhà nghiên cứu như sau:
- Pall Hersey và Ken Blanc Hard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”
thì xem xét “Quản lý như là một quá trình làm việc cùng và thông qua các cá
nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để hình thành các mục đích của
tổ chức” [19, tr. 52].
Theo Harol Koontz trong tác phẩm “Những vấn đề cốt lõi của quản lý”
đã được dịch ra tiếng Việt Nam của nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội
năm 1992 thì: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của tổ chức” 11.
Theo lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê Nin: “Quản lý xã hội một cách
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay
những hệ thống xã hội. Trên cơ sở vận dụng đúng đắn những quy luật và xu


hướng khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát
triển tối ưu theo mục đích đặt ra”. Theo C.Mác: “Quản lý là loại lao động sẽ
điều khiển mọi quá trình lao động phát triển xã hội” 14. Theo F.W.Taylor
người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động trong tổng bộ phận của nó, nêu ra
hệ thống tổ chức lao động nhằm khai thác tối đa thời gian lao động, sử dụng
hợp lý nhất công cụ và phương tiện lao động nhằm tăng năng suất lao động.
Ông cho rằng: Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và
làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất.
Theo tác giả Hà Sỹ Hồ thì: “Quản lý là một quá trình hoạt động có
định hướng, có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể dựa trên các
thông tin về tình trạng của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển
tới mục đích đã định”
12.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến những người lao động (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”

20.
Với cách hiểu quản lý là quản lý tổ chức của con người, hoạt động của
con người thì có thể định nghĩa: Quản lý là quá trình tiến hành những hoạt động
khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn lực, các tác động của chủ
thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với quy luật khách quan để gây
ảnh hưởng đến đối tượng quản lý nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả
cần thiết vì sự tồn tại (duy trì), ổn định và phát triển của tổ chức trong một môi
trường biến động.
Từ những quan niệm trên chúng tôi thấy, ở những góc độ khác nhau có
nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, quan niệm này phụ thuộc vào cái nhìn
chủ quan và tính mục đích hoạt động của hệ thống. Nhưng chúng ta có thể hiểu


×