Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI NGUYÊN DU LỊCH CỦA KHU DU LỊCH HỒ TUYỀN LÂM TỈNH LÂM ĐỒNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU HÀNH (TCM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 93 trang )

Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI NGUYÊN DU LỊCH CỦA KHU DU
LỊCH HỒ TUYỀN LÂM TỈNH LÂM ĐỒNG BẰNG PHƯƠNG
PHÁP CHI PHÍ DU HÀNH (TCM)
Họ và tên sinh viên: VÕ NGUYỄN THANH TUẤN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2006 – 2010

\

Tháng 7/2010

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

i


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI NGUYÊN DU LỊCH CỦA KHU DU LỊCH HỒ
TUYỀN LÂM TỈNH LÂM ĐỒNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ DU
HÀNH (TCM)


Tác giả

VÕ NGUYỄN THANH TUẤN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu
cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn:
Thạc sĩ Vũ Thị Hồng Thủy

Tháng 7 năm 2010
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

ii


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô
khoa Môi Trường & Tài Nguyên – Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu trong 4 năm học vừa qua.
Tiếp theo, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Vũ Thị Hồng Thủy đã
tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp một cách tốt nhất.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Quản lý Khu du lịch hồ Tuyền
Lâm đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập, học hỏi kiến thức thực tiễn tại đây.

Cảm ơn chú Trần Quốc Cường - Trưởng phòng nghiệp vụ BQL Khu du lịch Hồ
Tuyền Lâm đã truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm thực tiễn vô cùng bổ ích để khóa
luân tốt nghiệp của tôi hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn các cô, chú, anh chị công tác
tại Ban quản lí đã giúp đỡ và chỉ dẫn em trong thời gian nghiên cứu tại đây.
Xin chân thành cảm ơn !
Ngày 5 tháng 07 năm 2010
SV: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

iii


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

TÓM TẮT
Đề tài “Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu du lịch Hồ Tuyền Lâm, tỉnh
Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)” được thực hiện từ tháng
3/2010 đến tháng 7/2010 với các nội dung :
Khảo sát thực địa nhằm xác định điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Khu
du lịch hồ Tuyền Lâm. 
- Phát phiếu điều tra và kết hợp phỏng vấn nhằm xác định đặc điểm kinh tế xã
hội, hành vi, nhu cầu và đánh giá của du khách khi đi tham quan tại Khu du lịch
hồ Tuyền Lâm. 
- Xây dựng mô hình ước lượng giá trị tài nguyên du lịch của Khu du lịch hồ
Tuyền Lâm. 
- Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu du lịch hồ Tuyền Lâm. 
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái tại Khu du lịch hồ Tuyền
Lâm. 

Kết quả thu được:
- Xác định được các điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của Khu du lịch hồ
Tuyền Lâm. 
- Tiến hành điều tra và phỏng vấn 250 du khách (có 223 phiếu hợp lệ), xác định
được các đặc điểm kinh tế xã hội, hành vi, nhu cầu và đánh giá của du khách
khi đi tham quan tại Khu du lịch hồ Tuyền Lâm. 
- Mô hình ước lượng giá trị tài nguyên du lịch của Khu du lịch hồ Tuyền Lâm có
dạng hàm tuyến tính : VIS = -1.184 – 0.739*FO + 0.032*AGE + 0.851*EVQ
– 0.322*WTP + 0.573*INC 
- Giá trị tài nguyên du lịch của Khu du lịch hồ Tuyền Lâm là :
3,281,472,000,000đồng (ba ngàn hai trăm tám mươi mốt tỷ bốn trăm bảy
hai triệu đồng) 
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái tại Khu du lịch hồ Tuyền
Lâm : sử dụng hợp lý tài nguyên, quản lý môi trường du lịch, kết hợp du lịch
với môi trường, tăng cường công tác quản lý. 
-

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

iv


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................... i 
TÓM TẮT ...................................................................................................................................... iv 
MỤC LỤC ....................................................................................................................................... v 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... viii 
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................... ix 
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ....................................................................................... x 
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................................. 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................................. 2 
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ............................................................................................ 2 
1.4 Cấu trúc của khóa luận .............................................................................................................. 3 
1.5 Giới hạn đề tài ........................................................................................................................... 3 
Chương 2 TỔNG QUAN............................................................................................................... 4 
2.1 Tổng quan về Thành phố Đà Lạt ............................................................................................... 4 
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................................. 4 
2.1.2 Tổng quan về du lịch Đà Lạt – Lâm Đồng ............................................................................. 6 
2.1.2.1 Vai trò, vị trí của du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng trong chiến lược phát triển du lịch cả
nước ................................................................................................................................................. 6 
2.1.2.2 Tiềm năng phát triển du lịch ................................................................................................ 7 
2.1.2.3 Tình hình hoạt động du lịch: ............................................................................................... 7 
2.1.2.4 Công tác quản lý, bảo vệ di tích và giữ gìn môi trường cảnh quan ................................... 10 
2.2 Giới thiệu tổng quan về hồ Tuyền Lâm ................................................................................... 11 
2.2.1 Vị trí địa lý............................................................................................................................ 11 
2.2.2 Phạm vi và ranh giới ............................................................................................................. 11 
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

v


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

2.2.3 Đặc điểm địa hình, cảnh quan .............................................................................................. 12 

2.2.4 Hiện trạng tài nguyên ........................................................................................................... 13 
2.2.4.1 Hiện trạng tài nguyên sinh vật cạn .................................................................................... 13 
2.2.4.2 Hiện trạng khu hệ thủy sinh vật ......................................................................................... 14
2.2.5 Hiện trạng quản lý và khai thác tài nguyên du lịch tại hồ Tuyền Lâm t............................... 15
2.2.5.1 Công tác quản lý hoạt động du lịch ................................................................................... 15 
2.2.5.2 Tổ chức quản lý ................................................................................................................. 16 
2.2.5.3 Quản lý, khai thác di tích lịch sử, văn hóa ........................................................................ 17 
2.2.5.4 Các tồn tại trong công tác quản lý ..................................................................................... 18 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 20 
3.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................................ 20 
3.1.1 Cơ sở hình thành giá trị của một Tài nguyên Du lịch .......................................................... 20 
3.1.1.1 Khái niệm về Du lịch và Khách du lịch ............................................................................ 21 
3.1.1.2 Cầu du lịch ......................................................................................................................... 23 
3.1.1.3 Cung du lịch ...................................................................................................................... 28 
3.1.2 Giá trị của một tài nguyên môi trường ................................................................................. 29 
3.1.2.1 Giá trị của một tài nguyên du lịch ..................................................................................... 29 
3.1.2.2 Đánh giá giá trị của một tài nguyên môi trường ................................................................ 29 
3.1.2.3 Ý nghĩa của việc đánh giá.................................................................................................. 30 
3.2. Cơ sở xác định giá trị tài nguyên du lịch của hồ Tuyền Lâm ................................................. 30 
3.2.1. Phương pháp xác định giá trị sử dụng trực tiếp ................................................................... 30 
3.2.2. Phương pháp chi phí du hành – TCM (Travel Cost Method).............................................. 30 
3.2.3 Phương pháp nghiên cứu trong đề tài ................................................................................... 34 
3.2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................................ 34 
3.2.3.2 Phương pháp chi phí du hành cá nhân (ITCM) ................................................................. 34 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................................... 38 

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

vi



Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

4.1 Hành vi khách du lịch nội địa .................................................................................................. 38 
4.2 Những đặc điểm kinh tế xã hội của du khách.......................................................................... 40 
4.3 Nhu cầu, hành vi của du khách trong nước ............................................................................. 45 
4.4 Đánh giá của du khách sau khi tham quan .............................................................................. 49 
4.5 Xác định giá trị du lịch của KDL Hồ Tuyền Lâm theo phương pháp ITCM .......................... 54 
4.5.1 Định nghĩa các biến và kỳ vọng dấu .................................................................................... 55 
4.5.2 Xây dựng mô hình thực nghiệm ........................................................................................... 56 
4.5.3 Phân tích tương quan hồi quy giữa các biến ......................................................................... 57 
4.5.3.1 Kiểm định các giả thiết mô hình ........................................................................................ 58 
4.5.3.2 Kiểm tra sự vi phạm các giả thiết của mô hình ................................................................. 59 
4.5.4 Kết quả phân tích tương quan hồi quy giữa các biến ........................................................... 60 
4.5.5 Xác định hàm số tương quan hồi quy ................................................................................... 61 
4.5.6 Xác định giá trị tài nguyên du lịch của hồ Tuyền Lâm ........................................................ 62 
4.5.7 Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái ở Khu du lịch hồ Tuyền Lâm ............... 63
4.5.7.1 Vấn đề sử dụng tài nguyên ................................................................................................ 64 
4.5.7.2 Vấn đề quản lý môi trường trong du lịch .......................................................................... 64 
4.5.7.3 Kết hợp giữa du lịch với môi trường ................................................................................. 65 
4.5.7.4 Công tác quản lý Khu du lịch hồ Tuyền Lâm.................................................................... 65 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 67 
5.1 Kết luận ................................................................................................................................... 67 
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................................. 68 
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 70 
PHỤ LỤC ..................................................................................................................................... 71 

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn


vii


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQL

Ban quản lý

CPDH

Chi phí du hành

CVM

Phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (Contigent Valuation Method)

DUV

Giá trị sử dụng trực tiếp (Direct used value)

ITCM

Phương pháp chi phí du hành theo cá nhân (Individual Travel Cost
Method)

KDL


Khu du lịch

LHQ

Liên hợp quốc

NGTK

Niên giám thống kê

TCM

Phương pháp chi phí du hành (Travel Cost Method)

TEV

Tổng giá trị kinh tế (Total economic value)

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban Nhân dân


ZTCM

Phương pháp chi phí du hành theo vùng (Zone Travel Cost Method)

WTP

Mức sẵn lòng trả

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

viii


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp kết quả ngành du lịch Lâm Đồng ......................................................... 39 
Bảng 4.2: Tỷ lệ khách du lịch xuất phát từ các vùng .................................................................... 45 
Bảng 4.3: Tóm tắt thông số của các biến ....................................................................................... 56 
Bảng 4.4: Tóm tắt số liệu phân tích tương quan hồi quy giữa các biến ........................................ 57
Bảng 4.5: Tương quan giữa các biến ............................................................................................. 58 
Bảng 4.6: Kiểm định t cho các hệ số ßi ước lượng hàm cầu tuyến tính ........................................ 59 
Bảng 4.7: R2AUX của các mô hình hồi quy bổ sung ....................................................................... 60 

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

ix



Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 3.1: Đường cầu số lần đi tham quan ..................................................................................... 32 
Hình 3.2: Đường cầu số lần tham quan từ vùng z ......................................................................... 33
Hình 4.1: Mối Tương Quan Hồi Quy Giữa WTP Và VIS ............................................................. 63
Biểu đồ 4.1 : Khách Du Lịch Phân Theo Giới .............................................................................. 40 
Biểu đồ 4.2 : Khách Du Lịch Phân Theo Độ Tuổi ........................................................................ 41
Biểu đồ 4.3 : Khách Du Lịch Phân Theo Trình Độ Học Vấn ....................................................... 42 
Biểu đồ 4.4 : Khách Du Lịch Phân Theo Nghề Nghiệp ................................................................ 43 
Biểu đồ 4.5 : Khách Du Lịch Phân Theo Hôn Nhân .................................................................... 44 
Biểu đồ 4.6 : Khách Du Lịch Phân Theo Thu Nhập ..................................................................... 44 
Biểu đồ 4.7 : Khách Du Lịch Phân Theo Phương Tiện ................................................................. 47 
Biểu đồ 4.8 : Khách Du Lịch Phân Theo Hình Thức Du Lịch ...................................................... 47 
Biểu đồ 4.9 : Phân Nhóm Du Khách Theo Tổng Số Người Đi Trong Nhóm ............................... 48 
Biểu đồ 4.10 : Khách Du Lịch Phân Theo Lý Do ......................................................................... 49 
Biểu đồ 4.11 : Phân Chia Mức Độ Hài Lòng Của Du Khách........................................................ 50 
Biểu đồ 4.12 : Tỷ Lệ Du Khách Quay Trở Lại Hồ Tuyền Lâm .................................................... 50 
Biểu đồ 4.13 : Phân Loại Du Khách Theo Thời Gian Lưu Trú ..................................................... 51 
Biểu đồ 4.14 : Đánh Giá Của Du Khách Về Chất Lượng Môi Trường ......................................... 52 
Biểu đồ 4.15 : Phân Chia Khách Du Lịch theo Các Hoạt Động Thay Thế ................................... 52 
Biểu đồ 4.16 : Nguồn Tài Trợ Cho Khu Du Lịch Theo Ý Kiến Của Du Khách ........................... 53 
Biểu đồ 4.17 : Tỷ Lệ Du Khách Sẵn Sàng Giới Thiệu Hồ Tuyền Lâm Cho Người Khác ............ 54 
 

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn


x


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu giải trí của con người cũng được quan tâm
hơn. Đáp ứng nhu cầu đó, hàng loạt các khu vui chơi, giải trí, khu du lịch được mở ra
ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng, đóng
vai trò đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, tạo được một khối lượng
lớn công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
Đà Lạt là một thành phố du lịch nổi tiếng và lâu đời, vốn là một địa danh quen
thuộc cho du khách lựa chọn để phục vụ cho nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng. Thiên
nhiên đã ban tặng cho Đà Lạt những thắng cảnh đẹp, khí hậu trong lành, mát mẻ, tạo
lợi thế cho thành phố phát triển du lịch, thu hút một lượng lớn du khách trong và ngoài
nước tới thăm viếng mỗi năm. Từ đó góp phần làm tăng ngân sách của tỉnh, giải quyết
công ăn việc làm cho lao động và tăng thu nhập cho người dân địa phương. Hiện nay,
theo chủ trương phát triển của tỉnh, thành phố đang khai thác tối đa thế mạnh du lịch
sinh thái ở những khu thắng cảnh thiên nhiên nổi tiếng để phát triển du lịch thành
ngành kinh tế mũi nhọn. Tuy nhiên vấn đề cần đặt ra là làm sao cân bằng được nhu
cầu của con người với khả năng đáp ứng của tự nhiên. Bởi nếu không được quy hoạch
và quản lý một cách hợp lý và chặt chẽ chẳng mấy chốc sẽ dẫn đến tình trạng phá hoại
hoặc làm suy thoái các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Hồ Tuyền Lâm là một trong những khu du lịch nổi tiếng của Đà Lạt, Lâm
Đồng. Tuy BQL ở địa phương cũng như những người có trách nhiệm cũng đã có
những biện pháp để bảo vệ và hạn chế tình trạng ô nhiễm từ hoạt động du lịch ở đây
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

1


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

nhưng việc quản lý này cũng không mấy chặt chẽ. Đồng thời những chiến lược của địa
phương trong việc đầu tư bảo tồn và cải tạo hồ Tuyền Lâm nhằm thu hút khách và phát
triển ngành du lịch lại không được chú ý đến nhiều. Nếu tình trạng này không được cải
thiện thì trong tương lai không xa hồ Tuyền Lâm sẽ bị ô nhiễm nặng nề, những đồi
thông xanh mát sẽ mất đi và chẳng mấy chốc sẽ bị lãng quên.
Trước thực trạng đó, hồ Tuyền Lâm cần phải được quan tâm và bảo vệ một
cách đúng mức hơn. Điều này chỉ có thể làm được khi hồ Tuyền Lâm được xác định
đúng giá trị của nó.
Vì vậy,việc nghiên cứu “Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu du lịch hồ
Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)” sẽ rất hữu ích
cho các nhà hoạch định chính sách ở địa phương bây giờ và sau này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu du lịch
hồ Tuyền Lâm.
-Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá các nhân tố quyết định tác động đến việc đi đến hồ Tuyền Lâm của
du khách
- Ước lượng giá trị du lịch của Hồ Tuyền Lâm trong giai đoạn từ 2009-2010 và
thặng dư khách du lịch nội địa đến khu du lịch.
- Đề xuất các biện pháp quản lý bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường
một cách hiệu quả.
Ngoài giá trị sử dụng trực tiếp, hồ Tuyền Lâm còn có những giá trị chưa thể xác

định được như: giá trị bảo vệ, điều hòa khí hậu, ổn định mạch nước ngầm…
1.3 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành phỏng vấn du khách tại Khu Du lịch hồ
Tuyền Lâm
Hồ Tuyền Lâm nằm cách trung tâm thành phố Đà Lạt 7km. Nó là nơi tập trung
và chứa nước của suối Tía và dòng chảy từ dòng sông Đa Tâm với 32km2 diện tích
nước mặt và sâu khoảng 30m. Hồ Tuyền Lâm được xác định ranh giới với các vùng
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

2


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

phụ cận bao gồm: Trúc Lâm thiền viện, thác Bảo Đại, … với những dãy núi chạy dài
cùng với những đồi thông đầy thơ mộng tạo nên một quang cảnh hết sức tự nhiên..
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 3/2010 đến tháng 7/2010
1.4 Cấu trúc của khóa luận

Chương 1. Đặt vấn đề: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và
ý nghĩa của đề tài.
Chương 2. Tổng quan: Giới thiệu tổng quan về thành phố Đà Lạt và Khu du
lịch hồ Tuyền Lâm.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Giới thiệu một số khái niệm
về du lịch, cung và cầu du lịch, các nhân tố ảnh hưởng đến cầu du lịch. Bên cạnh đó
giới thiệu phương pháp chi phí du hành được thực hiện trong đề tài.
Chương 4. Kết quả và thảo luận: Tiến hành phân tích đánh giá các yếu tố kinh
tế xã hội của khách du lịch đến Đà Lạt. Từ đó tiến hành xây dựng hàm cầu du lịch theo
phương pháp ITCM và xác định giá trị tài nguyên du lịch của hồ Tuyền Lâm. Đồng

thời đưa ra một số giải pháp để bảo vệ môi trường sinh thái Khu du lịch hồ Tuyền
Lâm.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị: Kết luận và dựa vào kết quả điều tra, phân
tích đưa ra một số kiến nghị nhằm phát triển, quản lý và bảo vệ một cách hiệu quả Khu
du lịch hồ Tuyền Lâm .
1.5 Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ tiến hành xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu du lịch hồ Tuyền
Lâm
Đối tượng nghiên cứu : Đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu trên đối tượng là khách
du lịch nội địa.
Thời gian thực hiện đề tài : từ tháng 3/2010 đến tháng 7/2010

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

3


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về Thành phố Đà Lạt
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
9 Vị trí địa lý
Thành phố Đà Lạt thuộc tỉnh Lâm đồng, khu vực Tây Nguyên, với diện tích
319.04 ha, chiếm 3,2% diện tích toàn tỉnh.
o Phía Bắc giáp huyện Lạc Dương.
o Phía Nam giáp huyên Đức Trọng.
o Phía Đông và Đông Nam giáp huyện Đơn Dương.

o Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Lâm Hà.
Đà Lạt cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 300 km về phía Tây - Nam, cách
Buôn Ma Thuột 190 km về Phía Bắc, cách Phan Rang 110 km về phía Đông và cách
Nha Trang 230 km về phía Đông Bắc. Đà Lạt có vị trí thuận lợi để mở rộng giao lưu
với các trung tâm kinh tế phía Nam và Duyên hải miền Trung.
9 Địa hình
Đà Lạt có độ cao trung bình so với mặt biển là 1.500 m. Nơi cao nhất trong trung
tâm thành phố là nhà Bảo Tàng (1.532 m), nơi thấp nhất là thung lũng Nguyễn Tri
Phương (1.398,2 m).
Bên trong cao nguyên, địa hình Đà Lạt phân thành hai bậc rõ rệt:

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

4


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

¾ Bậc địa hình thấp là vùng trung tâm có dạng như một lòng chảo bao gồm các
dãy đồi đỉnh tròn, dốc thoải có độ cao tương đối 25-100 m, lượn sóng nhấp nhô,
độ phân cắt yếu, độ cao trung bình khoảng 1.500 m.
¾ Bao quanh khu vực lòng chảo này là các đỉnh núi với độ cao khoảng 1.700 m
tạo thành vành đai che chắn gió cho vùng trung tâm. Phía Đông Bắc có hai núi
thấp: hòn Ông (Láp Bê Bắc 1.738 m) và hòn Bộ (Láp Bê Nam 1.709 m). Ở phía
Bắc cao nguyên Lang Bian là dãy núi Bà (Lang Bian) hùng vĩ, cao 2.165 m,
kéo dài theo trục Đông Bắc - Tây Nam từ suối Đa Sar (đổ vào Đa Nhim) đến
Đa Me (đổ vào Đạ Đờng). Phía Đông là dãy núi đỉnh Gió Hú (cao 1.644 m). Về
phía Tây Nam, các dãy núi hướng vào Tà Nung giữa dãy Yàng Sơreng mà các
đỉnh cao tiêu biểu là Pin Hatt (1.691 m) và You Lou Rouet (1.632 m).

Bên ngoài cao nguyên là các dốc núi từ hơn 1.700 m đột ngột đổ xuống các cao
nguyên bên dưới có độ cao từ 700 m đến 900 m.
Chính địa hình đặc biệt đó đã tạo cho Đà Lạt một vẻ đẹp vừa hùng vĩ, mạnh mẽ,
vừa mềm mại, uyển chuyển, lôi cuốn khách du lịch đến với thành phố này.
9 Khí hậu và thời tiết
Đà Lạt nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo nhưng bị chi phối bởi độ
cao và địa hình tự nhiên nên khí hậu mang tính chất đặc thù so với những vùng lân
cận.
Nhiệt độ trung bình cả năm là 18,30C, vào tháng 12 và tháng 1: 16,3 – 16,70C.
Những tháng còn lại nhiệt độ trong khoảng 18 – 19,40C.
Khí hậu Đà Lạt chia làm hai mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng
10 hàng năm, mùa khô từ tháng 10 năm trước đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa bình quân hàng năm ở Đà Lạt đạt khoảng 1800 mm. Cường độ mưa
tập trung vào các tháng 8, 9 hàng năm. Mùa khô kiệt nước vào các tháng 12, 1 và 2.
Số giờ nắng trung bình 2.318 h/năm, bình quân đạt 6,3h/ ngày (tháng mưa: 4-5
h/ngày, mùa khô 6-9 h/ngày)

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

5


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

Nhìn chung, Đà Lạt có khí hậu ôn hoà dịu mát quanh năm, mùa mưa nhiều, mùa
khô ngắn, không có bão, mùa khô nắng chiếu nhiều nhưng nhiệt độ trung bình thấp.
Đây là đặc trưng của vùng nên rất thuận lợi cho phát triển du lịch. Đồng thời, khí hậu
thuận lợi cho phát triển các cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới ngay trong
vùng có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo như rau, hoa, cây ăn trái.

9 Tài nguyên thiên nhiên
Rừng ở Đà Lạt vừa là thắng cảnh, vừa có giá trị bảo vệ môi trường và có vai trò
quan trọng trong phát triển mạng lưới du lịch của khu vực Nam Tây Nguyên. Địa phận
thành phố Đà Lạt có khoảng 1979 ha rừng trong đó có 716 ha rừng tự nhiên, 1262 ha
rừng trồng. Trong rừng có nhiều thú quý hiếm: hươu, nai, sóc, nhím, heo rừng. Rừng
có tỷ lệ che phủ khá tốt (63%) góp phần duy trì môi trường sống, bổ sung nguồn
nguyên liệu cho phát triển công nghiệp chế biến.
Do đặc điểm về khí hậu và thổ nhưỡng nên sự phân bố thảm thực vật tự nhiên tại
Đà Lạt rất phong phú và đa dạng với nhiều kiểu rừng khác nhau. Chúng vừa mang tính
chất của thảm thực vật nhiệt đới ẩm, vừa mang tính chất của vùng á nhiệt đới ẩm.
Trong đó, chiếm ưu thế là rừng lá kim với đặc trưng là rừng thông ba lá. Đặc biệt,
thành phố Đà Lạt có nhiều khu rừng sinh thái, tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt
động du lịch sinh thái.
2.1.2 Tổng quan về du lịch Đà Lạt – Lâm Đồng
2.1.2.1 Vai trò, vị trí của du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng trong chiến lược phát triển
du lịch cả nước
Trong quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt, đã xác định Đà Lạt là một trong những trung tâm du lịch
sinh thái và nghỉ dưỡng lớn của cả nước; là một cực của các tam giác hoạt động du
lịch sôi động: Thành phố Hồ Chí Minh - Đà Lạt – Nha Trang; Nha Trang – Ninh Chữ Đà Lạt. Trong đề án phương hướng và giải pháp tăng tốc phát triển du lịch miền Trung
Tây nguyên đã xác định Đà Lạt nằm trong nhóm tiểu vùng Tây Nguyên, và là trung
tâm của tiểu vùng (gồm 5 tỉnh Tây Nguyên từ Kon Tum đến Lâm Đồng)

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

6


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)


Đà Lạt có 1 trong 4 khu du lịch tổng hợp (khu du lịch Đan Kia – Suối Vàng) và 1
trong 17 khu du lịch chuyên đề (Khu du lịch hồ Tuyền Lâm) của quốc gia.
2.1.2.2 Tiềm năng phát triển du lịch
Lâm Đồng có diện tích 9.764km2 với dân số trên 1 triệu người, nằm trên cao
nguyên thứ ba và cao nhất của vùng Tây Nguyên là cao nguyên Lâm Viên – Di Linh
(cao 1500m so với mực nước biển). 70% diện tích tự nhiên của tỉnh là núi rừng. Tài
nguyên du lịch tự nhiên của Lâm Đồng đa dạng và phong phú, được hình thành bởi
đặc điểm tổng hợp của các yếu tố, địa hình, khí hậu (nhiệt độ trung bình là 190C) rừng
và các khu hệ động thực vật, thuỷ văn... đã tạo ra cảnh quan đặc sắc với nhiều hồ, thác
nước, đồi núi, rừng thông ngoạn mục.
Đà Lạt - Lâm Đồng có một số cảnh quan du lịch tự nhiên đặc sắc như: hồ Xuân
Hương, Đankia – Suối Vàng, Tuyền Lâm, Than Thở, Thung lũng Tình yêu, Đa Nhim;
thác Voi, Prenn, Ankroét, Pongour, Gougah, Đambri, Đatanla... Các di tích văn hoá
lịch sử như Dinh 1, Dinh 2 Dinh 3, Khách sạn Sofitel Dalat Palace, chùa Linh Sơn,
Linh Phong, Thiền Viện Trúc Lâm, nhà thờ Chánh toà, Nghĩa trang liệt sĩ, khu mộ cổ
của dân tộc Mạ, khu di chỉ khảo cổ Cát Tiên; các lễ hội văn hoá dân gian như Lễ hội
đâm trâu, lễ hội cồng chiêng, phong tục tập quán, bản sắc văn hoá của các đồng bào
dân tộc có sức hút khách trong nước và quốc tế.
Sự đa dạng về cảnh quan thiên nhiên và cảnh quan nhân tạo, các công trình kiến
trúc (hơn 2000 biệt thự mang kiến trúc Pháp đầu thế kỷ 20), các danh lam, di tích lịch
sử (16 điểm đã được Bộ Văn hoá công nhận di tích cấp quốc gia) đã tạo nên nhiều loại
hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du lịch văn hoá, du lịch hội nghị
hội thảo, du lịch thể thao, dã ngoại...
2.1.2.3 Tình hình hoạt động du lịch:
- Về Giao thông: Du khách đến Đà Lạt - Lâm Đồng hiện nay qua các tuyến
đường bộ là: Từ thành phố Hồ Chí Minh lên Đà Lạt theo quốc lộ 20 và từ Ninh Thuận
đi Đà Lạt qua quốc lộ 20B, từ các tỉnh Tây Nguyên theo quốc lộ 27 qua Đăk Lăk đến
Đà Lạt - Lâm Đồng. Về đường hàng không, hiện nay có 2 đường bay Đà Lạt – TP. Hồ
Chí Minh, Đà Lạt – Hà Nội. Trong tương lai, khi hoàn thiện việc nâng cấp sân bay


GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

7


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

quốc tế Liên Khương sẽ có điều kiện mở các đường bay quốc tế, trước hết là các nước
trong khu vực Đông Nam Á sẽ góp phần mở rộng giao lưu thị trường, trao đổi khách
giữa Đà Lạt – Lâm Đồng với các nước trong vùng. Dự án đường cao tốc Liên Khương
– Dầu Giây đang được xúc tiến sẽ tạo nên sự kết nối thuận lợi giữa Đà Lạt – Lâm
Đồng với các tỉnh Đông Nam bộ, kết nối với đường Xuyên Á để khai thác tuyến du
lịch Việt Nam – Campuchia – Thái Lan.
- Về tuyến du lịch:
+ Đà Lạt nằm trong hành lang tuyến du lịch “Con đường huyền thoại Hồ Chí
Minh”, “Con đường xanh Tây Nguyên”, là điểm tiếp nối của “Con đường di sản miền
Trung” từ Phong Nha-Quảng Bình vào đến Nha Trang-Khánh Hoà, điều này sẽ tạo ra
điều kiện, cơ hội cho ngành du lịch tiếp nhận dòng du lịch từ phía Bắc, miền Trung và
Tây Nguyên về.
+ Tuyến Du lịch miền núi kết hợp với miền Biển, đồng bằng với các tour: Đà
Lạt – Nha Trang – Hội An - Huế; Đà Lạt – Ninh Chữ – Phan Thiết; Đà Lạt – Thành
phố Hồ Chí MInh – Vũng Tàu – Cần Thơ – Kiên Giang; Đà Lạt – Hà Nội – Hải Phòng
– Quảng Ninh ....
+ Các tour nội tỉnh: Tour du lịch tham quan di tích lịch sử, công trình kiến trúc;
tour du lịch văn hoá – lễ hội – tôn giáo; tour tham quan các danh lam thắng cảnh; tour
du lịch thể thao, dã ngoại, leo núi, săn bắn; tour du lịch tìm hiểu khám phá thiên nhiên,
tour du lịch trở về chiến trường xưa, tour tham quan, mua sắm...
* Hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật:

- Hệ thống cơ sở lưu trú du lịch: Năm 2009 trên địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng có
tổng cộng 673 cơ sở lưu trú du lịch, với tổng số 11.000 phòng, sức chứa tối đa khoảng
38.000 khách/ngày - đêm. Trong đó có 85 khách sạn cao cấp từ 1-5 sao với 2.976
phòng bao gồm 11 khách sạn cao cấp từ 3-5 sao với 927 phòng (kể cả khách sạn Blue
Moon đang trình hồ sơ thẩm định để công nhân hạng 4 sao với 86 phòng) và 588 cơ sở
lưu trú du lịch đạt chuẩn với 8.024 phòng. Riêng thành phố Đà Lạt chiếm trên 90%
tổng cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh. Số lượng và chất lượng các dịch vụ phục vụ khách
trong các khách sạn ngày càng được nâng cao, bao gồm: nhà hàng, vũ trường,

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

8


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

massage, sauna, karaoke, internet, cửa hàng bán hàng lưu niệm, tennis, hồ bơi, chăm
sóc sức khoẻ, chăm sóc tóc, thẩm mỹ, phục vụ hội nghị - hội thảo... nhiều cơ sở lưu trú
còn tổ chức dịch vụ lữ hành để tổ chức các tour du lịch phục vụ du khách.
- Hệ thống lữ hành, vận chuyển du lịch: Đến nay toàn tỉnh hiện có 22 doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành - vận chuyển du lịch, trong đó có 07 đơn vị kinh doanh lữ
hành quốc tế và 15 đơn vị kinh doanh lữ hành nội địa và vận chuyển du lịch.
- Hệ thống khu, điểm du lịch: Đến nay, toàn tỉnh có 32 khu, điểm du lịch hoạt
động kinh doanh trên địa bàn toàn tỉnh và hơn 60 điểm tham quan miễn phí khác (các
danh thắng tự nhiên, các công trình kiến trúc cổ, cơ sở tôn giáo, làng nghề…). Một số
khu, điểm du lịch trong những năm gần đây đã quan tâm, đầu tư, nâng cấp mở rộng dự
án, phát triển sản phẩm theo chiều sâu tạo nên sức hấp dẫn, thu hút khách du lịch như:
Khu du lịch rừng Madagui, Thác Đamb’ri, Thung lũng vàng, Đồi Mộng Mơ, XQ-Đà
Lạt sử quán.

- Đầu tư du lịch: Đến nay, toàn tỉnh đã thu hút được 235 dự án đầu tư trên lĩnh
vực du lịch với tổng vốn đăng ký đầu tư khoảng 62.955 tỷ đồng (chưa kể nhiều dự án
đầu tư có quy mô lớn nhưng chưa xác định rõ vốn đăng ký đầu tư như khu du lịch văn
hoá nghỉ dưỡng Langbiang, trung tâm văn hoá thể thao tỉnh, nhiều dự án du lịch sinh
thái nghỉ dưỡng khác…), trong đó có 90 dự án được chủ trương đầu tư đang tiến hành
lập báo cáo đầu tư với tổng vốn đăng ký 37.304 tỷ đồng và 145 dự án đã được thoả
thuận đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư với số vốn được phê duyệt là 25.651 tỷ
đồng. Đa số các dự án tập trung đầu tư vào loại hình du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và
hội nghị-hội thảo. Bên cạnh đó, trong giai đoạn này, UBND tỉnh đã quyết định thu hồi
52 dự án đầu tư trên lĩnh vực du lịch. Đa số các dự án thu hồi đã kêu gọi nhà đầu tư
mới tiếp tục triển khai dự án.
Đối với công trình trọng điểm khu du lịch hồ Tuyền Lâm, đã có 34 dự án đăng ký
đầu tư với tổng số vốn đăng ký đầu tư trên 7.500 tỉ đồng, trong đó có 06 dự án được
chủ trương đầu tư với vốn đăng ký là 994 tỷ đồng và 28 dự án đã được thỏa thuận đầu
tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư với vốn phê duyệt là 6.578 tỷ đồng. Đến nay, đã có 11
dự án động thổ khởi công, tuy nhiên chỉ có 3 dự án tiến hành đầu tư xây dựng bao
gồm: dự án vườn hoa lan Thanh Quang đã cơ bản hoàn thành trên 80% hạng mục; dự
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

9


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

án Nam Sơn Resort của công ty Maico đã hoàn thành khoảng 40% khối lượng, dự kiến
sẽ đi vào hoạt động giữa năm 2010; Số còn lại đang tiến hành đầu tư giao thông nội bộ
hoặc chưa triển khai thi công chính thức, hầu hết đều triển khai chậm so với tiến độ
được duyệt.
2.1.2.4 Công tác quản lý, bảo vệ di tích và giữ gìn môi trường cảnh quan

Nhìn chung, công tác quản lý, bảo vệ di tích đối với những khu, điểm là danh
thắng đã được xếp hạng (quốc gia và địa phương) đều được các chủ quản lý tuân thủ
theo quy định của Luật Di sản Văn hoá. Tuy nhiên, còn nhiều khu, điểm du lịch vẫn
xảy ra hiện tượng xuống cấp cảnh quan, môi trường, làm giảm giá trị của danh thắng
như: hồ Than Thở bị bồi lắng nhiều, mặc dù đã được chủ đầu tư quan tâm nạo vét
nhưng công tác này không được triển khai thường xuyên và triệt để; Thác Cam Ly bị ô
nhiễm nghiêm trọng nhiều năm, cảnh quan xuống cấp nhiều nhưng vẫn chưa có biện
pháp khắc phục hiệu quả; Thác Pongour và Gougah bị ảnh hưởng nghiêm trọng về
nguồn nước và cảnh quan thác do ảnh hưởng từ công trình hồ thuỷ điện Đại Ninh; thác
Voi bị xuống cấp nghiêm trọng do đã bị thu hồi dự án và chủ đầu tư mới không có
phương án nâng cấp, quản lý phù hợp; thác Bảo Đại Tàhine bị ảnh hưởng cảnh quan
thác do nạn khai thác vàng ở đầu nguồn thác làm đục nguồn nước quanh năm cũng
như hiện tượng nhà dân xây dựng trái phép trong phạm vi khu vực 2 của thắng cảnh
làm phá vỡ cảnh quan khu vực danh thắng; khuôn viên nhà Ga Đà Lạt còn bị lấn
chiếm, cảnh quan xuống cấp. Khu du lịch thác Prenn còn tuỳ tiện xây dựng nhiều hạng
mục trong khu vực xếp hạng di tích mà chưa thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý
trước khi triển khai xây dựng.
Hầu hết các khu, điểm du lịch có quan tâm đến công tác vệ sinh môi trường, giữ
gìn cảnh quan. Nhưng tại một số khu, điểm du lịch, công tác vệ sinh môi trường vẫn
chưa được chú trọng quan tâm thực hiện một cách thường xuyên và triệt để, đặc biệt là
các khu điểm du lịch có diện tích rộng lớn thường không bố trí đủ nhân viên để vệ sinh
toàn bộ khu vực. Một số khu, điểm không quan tâm duy trì, đảm bảo chất lượng nhà
vệ sinh phục vụ khách và các công trình xử lý môi trường (như khu xử lý rác, xử lý
chất thải khu vực nuôi thú cảnh…). Các khu, điểm du lịch hiện nay đều có quá trình
đầu tư, hoạt động kinh doanh khá dài nên chưa triển khai áp dụng các quy định về lập
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

10



Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của
Luật Bảo vệ Môi trường. Do đó, công tác bảo vệ môi trường, cảnh quan vẫn chưa
được thực hiện một cách triệt để và khoa học.
2.2 Giới thiệu tổng quan về hồ Tuyền Lâm
2.2.1 Vị trí địa lý
Khu du lịch hồ Tuyền Lâm nằm trên địa phận phường 3 và phường 4 của Tp. Đà
Lạt cách thành phố 4 km về phía Nam. Vị trí được xác định như sau:
-

Điểm cực Bắc : 11055’ độ vĩ Bắc

-

Điểm cực Nam : 11051’ độ vĩ Bắc

-

Điểm cực Đông : 108028’ độ kinh Đông

-

Điểm cực Tây : 108023’ độ kinh Đông

Hiện tại, từ Đà Lạt đến Khu du lịch hồ Tuyền Lâm theo hai hướng đường bộ :
-

Theo quốc lộ 20 đến km số 5 rẽ phải: đường trải nhựa dài 1,5 km, giao thông

thuận lợi.

-

Theo đường Triệu Việt Vương: dài 4,2 km, có 1,1 km là đường nhựa , đoạn còn
lại là đường cấp phối và đường đất, giao thông không thuận lợi.Sau khi nâng
cấp, đây sẽ là tuyến đường chính để du khách từ trung tâm thành phố đến với
khu du lịch.

-

Hoặc bằng tuyến cáp treo Đà Lạt – Tuyền Lâm dài 2,3 km, đã đưa vào sử dụng
từ tháng 2/2003, rất thuận tiện, khách được đưa thẳng từ đồi Robin đến khu du
lịch.

2.2.2 Phạm vi và ranh giới
Hồ Tuyền Lâm nằm trong thung lũng bao quanh bởi các dãy núi cao. Địa giới
khu du lịch hồ Tuyền Lâm xác định theo quốc lộ 20 và đường phân thủy của đồi núi.
-

Phía Đông Bắc và Đông giáp quốc lộ 20

-

Phía Tây Bắc và Tây giáp núi B’Nam

-

Phía Bắc giáp khu vực Sầm Sơn, Quảng Thừa.


-

Phía Nam giáp với núi Quan Du (núi Voi).

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

11


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

Khu du lịch hồ Tuyền Lâm có diện tích tự nhiên là 2.827 ha, đường ranh giới như
sau :
-

Đường ranh giới phía Bắc chạy theo sông suối và đường phân thủy.

-

Đường ranh giới phía Tây Bắc chạy theo đường phân thủy của dãy B’Nam.

-

Đường ranh giới phía Đông Bắc chạy theo quốc lộ 20.

-

Đường ranh giới phía Đông Nam, Nam và Tây Nam trùng với đường địa giới
hành chính phân cách giữa thành phố Đà Lạt và huyện Đức Trọng.

Với quy mô diện tích khá lớn và các đường ranh giới rõ ràng, Khu du lịch hồ

Tuyền Lâm là một đơn vị địa lý hoàn chỉnh, có nhiều thuận lợi trong công tác quản lý,
bảo vệ và khai thác hiệu quả các tiềm năng du lịch.
2.2.3 Đặc điểm địa hình, cảnh quan
Khu du lịch hồ Tuyền Lâm nằm trong vùng rìa chuyển tiếp từ công viên Lâm
Viên độ cao trung bình 1.500 m xuống bậc địa hình thấp hơn là cao nguyên Đức
Trọng- Đơn Dương- Lâm Hà độ cao trung bình 1.200 m. Địa hình khu vực chủ yếu là
đồi núi xen kẽ với các thung lũng sâu, mức độ phân cắt dọc và ngang lớn . Cấu trúc địa
chất phức tạp, thành phần đá nền chủ yếu là các đá axit và phiến sét. Loại đất hình
thành trên nền đá phiến sét phân bố trên sườn dốc. Đất dốc tụ phân bố chủ yếu trên các
lũng suối.
Các suối chảy theo các đứt gãy và thung lũng giữa núi nên có bờ rất sâu và dốc,
tạo nên nhiều ghềnh thác có giá trị du lịch như Datanla, Bảo Đại. Phía Tây và phía
Nam có các đỉnh Pin Hatt (1.691 m), B’Nam Qua (1.665,5 m) và B’Nam (1.719,5 m).
Phía Bắc, trên đỉnh đồi cao 1.450 m có Thiền viện Trúc Lâm, một công trình kiến trúc
lớn của Phật giáo hiện đang thu hút rất nhiều khách du lịch đến tham quan , chiêm bái.
Khu ven hồ là những đồi thấp cao 20 - 70 m, trên có rừng thông trồng 12 -15 tuổi,
cũng có nơi được trồng cách đây 25 – 35 năm. Rừng thông ở đây là thông thuần loại,
chủ yếu là thông ba lá (Pinus Khasya ) tạo nên khung cảnh rất thơ mộng. Trên các dãy
núi cao phía sau các đồi thấp là loại rừng lá rộng và rừng hỗn giao khá đa dạng.
Các đỉnh núi, sườn đồi và các thảm rừng là yếu tố làm phong phú các dạng cảnh
quan khi nhìn từ bất cứ đểm nào trên mặt hồ, tạo nét hấp dẫn riêng cho hồ Tuyền Lâm,
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

12


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)


là lợi thế để phát triển các loại hình du lịch leo núi, du lịch sinh thái, cắm trại….Hồ
Tuyền Lâm nằm ở trung tâm khu du lịch, diện tích mặt nước 296 ha với nhiều nhánh
ăn sâu vào đất liền theo dạng lông chim, chia cắt địa hình thành nhiều bán đảo với diện
tích khá rộng, đủ để xây dựng sân golf. Một số đồi có hướng nhìn về hồ đẹp, thuận lợi
để xây dựng các khu nghỉ dưỡng, làng biệt thự ven hồ…..Các nhánh nhỏ của hồ có
phong cảnh trữ tình thuân tiện để bố trí các điểm câu cá. Bán đảo giữa hồ có vị trí đẹp,
diện tích khá rộng, có thể xây dựng thành một khu vui chơi, giải trí cao cấp.
2.2.4 Hiện trạng tài nguyên
2.2.4.1 Hiện trạng tài nguyên sinh vật cạn
Khu hệ động vật và thực vật ở Khu du lịch hồ Tuyền Lâm rất đa dạng từ hình
thái và cấu trúc của kiểu thảm thực vật, số lượng các loài cho đến đa dạng các taxon và
đa dạng nguồn tài nguyên.
a) Hiện trạng rừng
Tổng diện tích đất của khu rừng phòng hộ hồ Tuyền Lâm là 2.827 ha, trong đó:
-

Đất có Rừng : 1999 ha, chiếm 70,1 %

-

Đất trống : 57,3 ha, chiếm 2,0 %

-

Đất nông nghiệp : 469 ha, chiếm 16,6 %

-

Hồ : 296,7 ha, chiếm 10,6 %


-

Đất khác : 4,9 ha, chiếm 0,2 %
Khu rừng phòng hộ hồ Tuyền Lâm có diện tích rừng che phủ khá cao trong đó

rừng tự nhiên còn chiếm đến 52,6 % và rừng trồng chiếm 18,0 %.
b) Hiện trạng các khu hệ thực vật
Khu vực có 26 loài cây gỗ lớn, 105 loài cây gỗ nhỏ, cây bụi thường thấy ở vùng
Đà Lạt. Các cây gỗ lớn, cây nhỡ thường gặp gồm Thông ba lá (Pinus kesiya), Thông
hai lá (Pinus merkusii), Bời lời vàng (Litsea sp.), Nhọc đen, Gội hồng, Dẻ
(Lithocarpus sp.), Bứa (Garcinea sp.), Cơm vỏ vàng, Vối thuốc, Giổi, Mán đỉa, Ngâu
lớn, Ba soi, Đơn gai, Hu đay (Trema canabina).

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

13


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

c) Hiện trạng các khu hệ động vật
Khu vực hồ Tuyền Lâm có tính đa dạng sinh học cao, đó là sự tồn tại của một
diện tích rừng lá rộng thường xanh có quy mô lớn và liên tục kéo dài từ Nam Đà Lạt
đến huyện Lâm Hà và Đức Trọng, phần lớn diện tích rừng phân bố trên núi cao, cách
ly địa lý nên ít bị tàn phá của con người.
Trong vùng có khoảng 27 loài thú và bò sát, 80 loài chim. Các loài thú thường
gặp như nai, hoẵng, cheo, gấu chó, sơn dương, mang nhỏ, heo….các loài khỉ, tê tê, cầy
huwong, nhím…..các loài lưỡng cư như kỳ đà, rùa núi, các loài trăn, rắn…. Bước đầu

xác định có các loài quý hiếm là Mang lớn (Megamuntiacus vuquangensis). Các loài
chim thường gặp là bách thanh, sáo sậu, cu gáy, gà gô, bìm bịp, gõ kiến xanh…..Các
loài chim đặc hữu gồm: Khướu má trắng (Garrulax vassal), Khướu đầu đen (Garrulax
milleti), Sẻ thông họng vàng (Carduelis monguilloti), Mi Lang Biang. Theo phân loại
của Bộ Tài Nguyên và Môi trường, hồ Tuyền Lâm đứng thứ 12/79 vùng đất ngập nước
có tầm quan trọng quốc gia trong việc bảo tồn các loài chim nước quý hiếm và các loài
cá nước ngọt.
2.2.4.2 Hiện trạng khu hệ thủy sinh vật
a) Thực vật phiêu sinh
Có khoảng 93 loài và biến loài thực vật phiêu sinh thuộc 5 ngành tảo :
Cyanophyta, Chrysophyta, Chlorophyta, Euglenophyta và Dinophyta.
Phần lớn các loài tảo tìm thấy thuộc ngành tảo lục (Chlorophyta) và tảo silic
(Diatoms thuộc Chlorophyta). Kế đến là sự đóng góp của tảo mắt (Euglenophyta), tảo
lam (Cyanophyta), tảo giáp (Dinophyta) chiếm một số rất ít loài trong tổng số vào
thành phần loài thực vật phiêu sinh ở hồ Tuyền Lâm.
Tất cả các loài tảo ở đây đều đặc trưng cho môi trường nước ngọt. Hầu hết chúng
ưa thích môi trường nước tĩnh và hàm lượng dinh dưỡng cao.
b) Động vật phiêu sinh
Tại khu vực hiện có 36 loài và ba dạng ấu trùng thuộc 16 họ, 28 giống, tập trung
phân bố theo bốn nhóm ngành chính: Arthropoda, Aschelminthes, Protozoa và Larvae.
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn

14


Xác định giá trị tài nguyên du lịch của Khu Du lịch hồ Tuyền Lâm tỉnh Lâm Đồng bằng phương pháp chi phí du hành (TCM)

Thành phần loài và tỷ lệ phân bố động vật phiêu sinh thể hiện tính chất chung
của các loại hình thủy vực vùng Đông Nam Bộ - lưu vực sông Đồng Nai. Tỷ lệ xuất

hiện vượt trội nhóm loài Eurotatorea-Monogononta (48,7%), Crustacea-Brachiopoda
(20,5%) thể hiện đặc tính môi trường nước là ngọt hoàn toàn. Phần lớn các loài hiện
diện đặc trưng cho tính chất nước đứng hoặc chảy chậm, nhiều chất lơ lửng và giàu
dinh dưỡng hữu cơ..
c) Động vật không xương sống cỡ lớn
Hệ động vật không xương sống của khu vực hiện có 10 loài thuộc 9 họ, 7 bộ.
Trong đó, số loài côn trùng (Insect) và ấu trùng côn trùng (Insect larva) chiếm ưu thế
với 7 loài (70%), thấp nhất là giun ít tơ (Oligochaeta), nhuyễn thể (Mollusca) và giáp
xác (Crustacea) cùng 1 loài (10%)
2.2.5 Hiện trạng quản lý và khai thác tài nguyên du lịch tại hồ Tuyền Lâm
2.2.5.1 Công tác quản lý hoạt động du lịch
Lượng khách đến khu du lịch hồ Tuyền Lâm mang tính thời vụ , khách đông vào
mùa hè (cao điểm là tháng 7, 8, 9), sau tết (tháng 1, 2), các ngày lễ, ngày nghỉ cuối
tuần. Các tháng 10, 11, 12 và những ngày đầu tuần thường ít khách.
Trong khu vực hiện có 3 doanh nghiệp kinh doanh du lịch gồm công ty Đà Lạt
Tourism, Công ty TNHH Phương Nam và DNTN Nam Qua.
• Công ty Đà Lạt Tourism kinh doanh tại khu du lịch Thác Datanla và một khu
du lịch dã ngoại tại phía Nam hồ Tuyền Lâm. Lượng khách đến tham quan du
lịch tại khu vực Thác Đatanla bằng khoảng 25% du khách đến Đà Lạt hằng
năm.
• Công ty TNHH du lịch dã ngoại Phương Nam kinh doanh khách theo tour du
lịch dã ngoại từ hồ đi vào khu Đá Tiên, lên đỉnh Pin Hatt, Núi Voi và làng dân
tộc Đarahoa .
• Doanh nghiệp tư nhân Nam Qua kinh doanh du lịch dã ngoại.
Tại hồ Tuyền Lâm còn có 8 hộ tư thương kinh doanh các sản phẩm lưu niệm, áo
len, kinh doanh hàng ăn và nước giải khát các loại.

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy
SVTH: Võ Nguyễn Thanh Tuấn


15


×