Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

SO SÁNH ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP GIỮA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VÀ SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SO SÁNH ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP GIỮA
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG LẬP VÀ SINH
VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC

Họ và tên sinh viên: ĐẶNG THỊ CẨM HỒNG
Ngành: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG – NÔNG NGHIỆP
Niên khóa: 2006 -2010

Năm 2010


SO SÁNH ĐỘNG CƠ VÀ THÁI ĐỘ HỌC TẬP GIỮA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG LẬP VÀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƯ THỤC

Tác giả
ĐẶNG THỊ CẨM HỒNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng cử nhân ngành Sư phạm kỹ
thuật công – nông nghiệp

Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Thanh Thủy

Năm 2010



GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả như ngày hôm nay, ngoài nổ lực của bản thân, còn có một thế
lực hùng hậu đó là mẹ, anh chị, thầy cô, bạn bè,… đã giúp đỡ và ủng hộ tôi trong hai
mươi ba năm trời. Tôi muốn gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến tất cả mọi
người!
Cảm ơn mẹ! Mẹ đã sinh con ra và nuôi dạy con nên người. Từ khi ba mất đi, mẹ
luôn là chổ dựa vững chắc cho con, mẹ luôn cho cho niềm tin để bước trong cuộc đời.
Mẹ là nguồn động viên lớn nhất trong cuộc đời con!
Cảm ơn tất cả các anh chị trong gia đình đã luôn ủng hộ em trong cuộc sống.
Cảm ơn các thầy cô chủ nhiệm ở các cấp học đã yêu thương và động viên em
trong học tập cũng như cuộc sống, đặc biệt là cô Phương Uyên, cô Dương, thầy
Phương đã cho em niềm tin để bước vào đại học.
Cảm ơn cô Nguyễn Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt
khóa luận của mình.
Cảm ơn các giảng viên, sinh viên trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh và
trường Đại học Bình Dương đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài.
Cảm ơn môi trường học tập và vui chơi của Lớp DH06SK đã giúp tôi thấy được
ý nghĩa của thời sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả
Đặng Thị Cẩm Hồng

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang ii



GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ............................................................................................................................ii
Bảng các chữ viết tắt .......................................................................................................v
Danh sách các bảng ........................................................................................................vi
Danh sách các biểu đồ ...................................................................................................vii
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lí do chọn đề tài....................................................................................................1
1.2 Vấn đề nghiên cứu ................................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................2
1.4 Mục đích của nghiên cứu ......................................................................................2
1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3
1.6 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
1.7 Đối tượng và khách thể nghiên cứu ......................................................................4
1.8 Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................4
1.9 Cấu trúc luận văn ................................................................................................. 4
1.10 Các khái niệm của đề tài .....................................................................................5
1.11 Tiến trình thực hiện.............................................................................................6
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1 Động cơ học tập ....................................................................................................7
2.1.1 Định nghĩa......................................................................................................7
2.1.2 Phân loại động cơ học tập..............................................................................8
2.1.3 Các yếu tố thúc đẩy động cơ học tập .............................................................9

2.2 Thái độ học tập....................................................................................................11
2.2.1 Định nghĩa....................................................................................................11
2.2.2 Mối tương quan giữa Nhận thức - Thái độ - Hành vi..................................11
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của sinh viên ............................12
2.3 Mối quan hệ giữa động cơ và thái độ học tập, ảnh hưởng của chúng tới hoạt
động học tập...................................................................................................................14
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang iii


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

2.4 Đặc điểm lứa tuổi và hoạt động học tập sinh viên .............................................14
2.4.1 Đặc điểm lứa tuổi sinh viên .........................................................................14
2.4.2 Hoạt động học tập của sinh viên..................................................................15
2.5 Lược khảo một số nghiên cứu trước đây ...................................................... ....16
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................................18
3.2 Sơ lược về địa bàn nghiên cứu............................................................................18
3.3 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................19
3.3.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu .................................................................19
3.3.2 Phương pháp điều tra, khảo sát....................................................................19
3.3.3 Phương pháp phỏng vấn ..............................................................................21
3.3.4 Phương pháp phân tích ................................................................................21
3.3.5 Phương pháp so sánh ...................................................................................22
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục ...................23

4.1.1 Động cơ chọn ngành học của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục23
4.1.2 Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục............31
4.1.3 Các yếu tố thúc đẩy động cơ học tập của sinh viên trường Đại học công lập
và tư thục ......................................................................................................................37
4.2 Thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục.....................45
4.2.1 Nhận thức của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục .....................45
4.2.2 Biểu hiện về mặt hành vi trong học tập của sinh viên trường Đại học công
lập và tư thục .................................................................................................................46
4.2.3 Thái độ học tập của sinh viên hiện nay .......................................................60
4.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của sinh viên ............................62
4.3 Các nguyên nhân ảnh hưởng đến động cơ và thái độ học tập của sinh viên ......67
4.4 Các hoạt động khác ngoài việc học.....................................................................77
4.5 Kết quả học tập của sinh viên hiện nay...............................................................79
4.5.1 Kết quả học tập của sinh viên hiện nay .......................................................79
4.5.2 Mức độ hài lòng về kết quả học tập của sinh viên hiện nay........................80
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang iv


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

5.1 Kết luận
5.1.1 Động cơ và thái độ học tập, các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ và thái độ
học thái độ học tập của sinh viên...................................................................................82
5.1.2 Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục............83
5.1.3 Thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục .............84

5.2 Kiến nghị
5.2.1 Đối với nhà trường - đoàn thể.................................................................................85
5.2.2 Đối với giáo viên .........................................................................................85
5.2.3 Đối với sinh viên..........................................................................................85
5.3 Hướng phát triển của đề tài ............................................................................................86

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang v


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
viết tắt

Nội dung tương ứng

THPT

Trung học phổ thông

ĐHNL

Đại học Nông Lâm

ĐHBD


Đại học Bình Dương

SL

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Số lượng

Trang vi


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng ............................................................................................................................Trang
4.1 - Động cơ chọn ngành học của sinh viên trường Đại học công lập ............................ 25
4.2 - Động cơ chọn ngành học của sinh viên trường Đại học tư thục ............................... 27
4.3 – Các nguyện vọng vào trường Đại học của sinh viên................................................ 30
4.4 – Sự ảnh hưởng của nguyện vọng 1, 2, 3 tới động cơ học tập của sinh viên .............. 31
4.5 - Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học công lập .......................................... 33
4.6 - Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục............................................. 35
4.7 – Về việc học thêm chuyên môn khác của sinh viên................................................... 38
4.8 - Mức độ hứng thú đối với các môn học của sinh viên trường Đại học công lập ....... 39
4.9 - Mức độ hứng thú đối với các môn học của sinh viên trường Đại học tư thục.......... 41
4.10 - Khả năng đáp ứng cơ sở vật chất, điều kiện, phương tiện học tập của nhà trường 45
4.11- Mức độ quyết tâm khắc phục khó khăn của sinh viên trước các hạn chế về điều
kiện, phương tiện học tập của nhà trường ......................................................................... 46

4.12 - Nhận thức của sinh viên về tầm quan trọng của việc xác định rõ mục đích học
tập cho mình ...................................................................................................................... 47
4.13 - Biểu hiện hành vi trong học tập ở nhà của sinh viên trường Đại học công lập ...... 48
4.14 - Biểu hiện hành vi trong học tập ở nhà của sinh viên trường Đại học tư thục......... 49
4.15 - Biểu hiện hành vi trong học tập của sinh viên trường Đại học công lập ................ 53
4.16 - Biểu hiện hành vi trong học tập của sinh viên trường Đại học tư thục................... 55
4.17 - Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập 64
4.18 - Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục .. 66
4.19 - Các nguyên nhân ảnh hưởng đến động cơ và thái độ học tập của sinh viên
trường Đại học công lập .................................................................................................... 69
4.20 - Các nguyên nhân ảnh hưởng đến động cơ và thái độ học tập của sinh viên
trường Đại học tư thục....................................................................................................... 70
4.21 - Các hoạt động khác ngoài việc học của sinh viên trường Đại học công lập .......... 77
4.22 - Các hoạt động khác ngoài việc học của sinh viên trường Đại học tư thục ............. 78
4.23 - Kết quả học tập của sinh viên hiện nay................................................................... 82
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang vii


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Trang

4.1-Động cơ chọn ngành học của sinh viên trường Đại học công lập.....................27

4.2-Động cơ chọn ngành học của sinh viên trường Đại học tư thục .......................28
4.3-So sánh động cơ chọn ngành học của sinh viên trường Đại học công lập và tư
thục...........................................................................................................................29
4.4-Các nguyện vọng vào trường Đại học của sinh viên .........................................31
4.5-Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học công lập...................................34
4.6-Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục .....................................36
4.7-So sánh động cơ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục.....37
4.8-Mức độ hứng thú đối với các môn học của sinh viên trường Đại học công lập40
4.9-Mức độ hứng thú đối với các môn học của sinh viên trường Đại học tư thục ..42
4.10-So sánh mức độ hứng thú đối với môn đại cương của sinh viên trường Đại học
công lập và tư thục ...................................................................................................43
4.11-So sánh mức độ hứng thú đối với môn cơ sở của sinh viên trường Đại học
công lập và tư thục ...................................................................................................44
4.12-So sánh mức độ hứng thú đối với môn chuyên ngành của sinh viên trường Đại
học công lập và tư thục ............................................................................................44
4.13-Mức độ quyết tâm khắc phục khó khăn của sinh viên trước các hạn chế về
điều kiện, phương tiện học tập của nhà trường........................................................46
4.14-Biểu hiện hành vi trong học tập ở nhà của sinh viên trường Đại học công lập49
4.15-Biểu hiện hành vi trong học tập ở nhà của sinh viên trường Đại học tư thục .50
4.16-So sánh mức độ học bài cũ, xem bài mới của sinh viên trường Đại học công
lập và tư thục...........................................................................................................51
4.17-So sánh mức độ tìm tài liệu liên quan đến bài học của sinh viên trường Đại
học công lập và tư thục ...........................................................................................51
4.18-So sánh mức độ ứng dụng kiến thức vào thực tế của sinh viên trường Đại học
công lập và tư thục ..................................................................................................52
4.19-Biểu hiện hành vi trong học tập của sinh viên trường Đại học công lập ........55
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang viii



GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

4.20-Biểu hiện hành vi trong học tập của sinh viên trường Đại học tư thục ...........57
4.21-So sánh mức độ đi học đúng giờ, đầy đủ của sinh viên trường Đại học công
lập và tư thục............................................................................................................58
4.22-So sánh mức độ hoàn thành các bài tập đúng hạn, đầy đủ của sinh viên trường
Đại học công lập và tư thục .....................................................................................59
4.23-So sánh mức độ phát biểu ý kiến xây dựng bài của sinh viên trường Đại học
công lập và tư thục ...................................................................................................59
4.24-So sánh mức độ tích cực trong hoạt động nhóm của sinh viên trường Đại học
công lập và tư thục ...................................................................................................60
4.25-So sánh mức độ thường xuyên tự trao dồi kiến thức của sinh viên trường Đại
học công lập và tư thục ............................................................................................61
4.26-So sánh mức độ ứng xử đúng mực đối với thầy (cô) của sinh viên trường Đại
học công lập và tư thục ............................................................................................61
4.27-So sánh mức độ chấp hành nội quy thi cử của sinh viên trường Đại học công
lập và tư thục............................................................................................................62
4.28-Thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập ..................................63
4.29-Thái độ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục.....................................63
4.30-So sánh thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục.....64
4.31-So sánh mức độ ảnh hưởng của môn học đến thái độ học tập của sinh viên
trường Đại học công lập và tư thục..........................................................................67
4.32-So sánh mức độ ảnh hưởng của giáo viên đến thái độ học tập của sinh viên
trường Đại học công lập và tư thục..........................................................................68
4.33-So sánh mức độ ảnh hưởng của bản thân đến thái độ học tập của sinh viên
trường Đại học công lập và tư thục..........................................................................68
4.34-So sánh mức độ ảnh hưởng của điều kiện học tập đến thái độ học tập của sinh

viên trường Đại học công lập và tư thục..................................................................69
4.35-So sánh mức độ ảnh hưởng của phương pháp giảng dạy của giáo viên đến
động cơ và thái độ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục ...........................73
4.36-So sánh mức độ ảnh hưởng của việc sinh viên ít được hướng dẫn về phương
pháp học tập đến động cơ và thái độ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục74

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang ix


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

4.37-So sánh mức độ ảnh hưởng của cơ sở vật chất phục vụ cho học tập đến động
cơ và thái độ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục.....................................74
4.38-So sánh mức độ ảnh hưởng của học lực bản thân đến động cơ và thái độ học
tập của sinh viên trường Đại học tư thục .................................................................75
4.39-So sánh mức độ ảnh hưởng của phương pháp học tập bản thân đến động cơ và
thái độ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục ..............................................75
4.40-So sánh mức độ ảnh hưởng của ý thức bản thân đến động cơ và thái độ học
tập của sinh viên trường Đại học tư thục .................................................................76
4.41-So sánh mức độ ảnh hưởng của động cơ chọn nghề đến động cơ và thái độ
học tập của sinh viên trường Đại học tư thục ..........................................................76
4.42-So sánh mức độ tham gia nghiên cứu khoa học của sinh viên trường Đại học
công lập và tư thục. .................................................................................................80
4.43-So sánh mức độ tham gia câu lạc bộ học tập của sinh viên trường Đại học
công lập và tư thục. .................................................................................................80
4.44-So sánh mức độ tham gia văn nghệ, thể thao của sinh viên trường Đại học

công lập và tư thục. .................................................................................................81
4.45-So sánh mức độ tham gia công tác xã hội của sinh viên trường Đại học công
lập và tư thục. ..........................................................................................................81
4.46-So sánh kết quả học tập của sinh viên trường Đại học công lập và tư thục ....82
4.47-So sánh mức độ hài lòng về kết quả học tập của sinh viên trường Đại học
công lập và tư thục ..................................................................................................83

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang x


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lí do chọn đề tài
Cùng với xu thế hòa nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đang dần được chuyển
biến theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Vì thế trong giai đoạn này, nhà nước
ta đang cần những người có tài năng và trí tuệ. Do đó, giáo dục có tầm quan trọng rất
lớn. Tại Điều 2, Luật giáo dục (1998) cũng đã nêu rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo
con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe và nghề
nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội; hình thành và
bồi dưỡng phẩm chất, năng lực công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc”. Trong bài viết “Tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục” (2003), GS. TSKH Phạm
Minh Hạc đã nói: “nền giáo dục mới và nhà trường mới phải thực hiện hoạt động dạy
và học theo mục tiêu “Học để làm việc, làm người, làm cán bộ. Học để phụng sự đoàn
thể, giai cấp và nhân dân, Tổ quốc và nhân loại”, “Học để sửa chữa tư tưởng”, “Học để
tu sửa đạo đức cách mạng”, “Học để tin tưởng” và “Học để hành”. (Phan Ngọc Liên –

Nguyên An, 2003)
Như vậy, để đạt được mục tiêu trên, ở từng cấp học, bậc học phải có những
phương pháp, cách thức tổ chức dạy và học khác nhau để giáo dục và đào tạo người
học đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Trong kinh tế thị trường và hội nhập, vấn
đề nâng cao chất lượng lao động là yếu tố quyết định. Trong yếu tố lao động, vấn đề
quyết định nhất là chất lượng lao động thông qua giáo dục đào tạo, trong đó có giáo
dục đại học. Giáo dục đại học với mục tiêu đào tạo người có chính trị, đạo đức, có ý
thức phục vụ nhân dân, có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo,
có sức khỏe để đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước (Luật giáo dục, 1998). Nhưng
các nhà doanh nghiệp nhìn thấy nguồn nhân lực hiện nay không đáp ứng được yêu cầu
phát triển của xã hội. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là của trường
đại học là mục tiêu hàng đầu hiện nay. Việc này tùy thuộc vào nhiều yếu tố, trách
nhiệm không chỉ thuộc về người giảng dạy mà còn phụ thuộc rất nhiều ở người học.
Người học phải có phương hướng rõ ràng cho hoạt động học tập của mình, nghĩa là
phải có động cơ rõ ràng và thái độ học tập đúng đắn. Từ đó, tự đưa ra cho mình những
phương pháp học tập thích hợp sao cho có hiệu quả. Kết quả mà người học đạt được
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 1


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

được quyết định bởi hoạt động học tập của chính họ. Hồ Chí Minh đã nói “Thái độ học
tập phản ánh động cơ học tập đúng đắn hay sai lệch và tác động trực tiếp đến kết quả
học tập” (Nguyễn Bá Trà, 2003). Từ câu nói đó cho thấy, động cơ và thái độ học tập
của sinh viên là yếu tố hàng đầu tác động đến hoạt động học tập. Để học tốt đại học,
sinh viên cần phải xác định động cơ học tập đúng đắn và say mê học tập.

Bên cạnh đó, thực tế cho thấy, điểm tuyển đầu vào của các trường đại học có sự
chênh lệch nhau, đặc biệt là giữa trường Đại học công lập và tư thục. Vậy thì câu hỏi
đặt ra là các sinh viên của các trường này có động cơ và thái độ học tập như thế nào,
có điểm gì giống nhau và khác nhau không?
Xuất phát từ những vấn đề trên, người nghiên cứu quyết định tiến hành đề tài “So
sánh động cơ và thái độ học tập giữa sinh viên trường Đại học công lập và sinh
viên trường Đại học tư thục”
1.2 Vấn đề nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lí luận về động cơ và thái độ học tập của sinh viên, các yếu tố ảnh
hưởng đến động cơ và thái độ học tập của sinh viên.
Từ cơ sở lí luận, người nghiên cứu tiến hành tìm hiểu động cơ và thái độ học tập
của sinh viên trường Đại học công lập và sinh viên trường Đại học tư thục. Từ đó so
sánh động cơ và thái độ học tập của sinh viên hai trường này.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Thế nào là động cơ và thái độ học tập? Các yếu tố ảnh hưởng đến động
cơ và thái độ học tập của sinh viên.
Câu hỏi 2: Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học công lập như thế nào?
Câu hỏi 3: Động cơ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục như thế nào?
Câu hỏi 4: Thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập như thế nào?
Câu hỏi 5: Thái độ học tập của sinh viên trường Đại học tư thục như thế nào?
Câu hỏi 6: Động cơ và thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và
sinh viên trường Đại học tư thục có điểm gì giống và khác nhau?
1.4 Mục đích của nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, người nghiên cứu muốn tìm hiểu, so sánh động cơ và thái độ
học tập giữa sinh viên trường Đại học công lập và sinh viên trường Đại học tư thục.
Từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp giúp sinh viên có nhận thức đúng đắn và có
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 2



GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

thái độ tích cực trong học tập, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đáp ứng nhu
cầu phát triển của đất nước.
1.5 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ 1: (phục vụ câu hỏi 1)
Tìm hiểu cơ sở lí luận về động cơ và thái độ học tập của sinh viên, các yếu tố
ảnh hưởng đến động cơ và thái độ học tập của sinh viên.
Nhiệm vụ 2: (phục vụ câu hỏi 2, 3, 4, 5)
Điều tra, khảo sát về động cơ và thái độ học tập của sinh viên trường Đại học
công lập và sinh viên trường Đại học tư thục.
Nhiệm vụ 3: (phục vụ câu hỏi 2, 3, 4, 5, 6)
Tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh kết quả điều tra, khảo sát về động cơ và
thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và sinh viên trường Đại học tư
thục.
Nhiệm vụ 4: Đề ra những kiến nghị, giải pháp giúp sinh viên có thái độ học tập
tích cực hơn nữa.
1.6 Phương pháp nghiên cứu
1.6.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Người nghiên cứu tìm đọc các sách, báo, tạp chí, internet... liên quan đến vấn đề
nghiên cứu. Cụ thể là tìm đọc các tài liệu có liên quan đến động cơ và thái độ học tập
của sinh viên. Sau đó sắp xếp và tổng hợp theo cách hiểu của mình để xây dựng cơ sở
lí luận cho đề tài.
1.6.2 Phương pháp điều tra, khảo sát
Người nghiên cứu dùng phương pháp này để phát phiếu điều tra sinh viên và giảng
viên nhằm thu thập số liệu cho vấn đề nghiên cứu.
1.6.3 Phương pháp phỏng vấn

Người nghiên cứu dùng phương pháp này như sau: hỏi chuyện trực tiếp với khách
thể nghiên cứu nhằm thu những dữ liệu trực tiếp, trung thực.
1.6.4 Phương pháp phân tích
Các số liệu thu thập được sẽ được phân tích như sau:
Phân tích định lượng: số liệu thu thập sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm và vẽ
biểu đồ dựa trên phần mềm Microsoft Excel để đánh giá từng nội dung khảo sát.
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 3


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

Phân tích định tính: phân tích những dữ liệu thu thập được qua các câu hỏi mở và
phỏng vấn.
1.6.5 Phương pháp so sánh
Từ kết quả thu được qua các phương pháp trên, người nghiên cứu tiến hành so
sánh động cơ và thái độ học tập của sinh viên Trường Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí
Minh và sinh viên Trường Đại học Bình Dương.
1.7 Đối tượng và khách thể nghiên cứu
1.7.1 Đối tượng nghiên cứu
Động cơ và thái độ học tập của sinh viên trường Đại học công lập và sinh viên
trường Đại học tư thục.
1.7.2 Khách thể nghiên cứu
Sinh viên trường Đại học công lập và sinh viên trường Đại học tư thục.
Giảng viên trường Đại học công lập và giảng viên trường Đại học tư thục.
1.8 Phạm vi nghiên cứu
Vì giới hạn về thời gian và tầm đề tài nên người nghiên cứu tiến hành điều tra

trên:
200 sinh viên trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh (Đại học công lập)
và 200 sinh viên trường Đại học Bình Dương (Đại học tư thục).
30 Giảng viên trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh (Đại học công lập)
và 20 giảng viên trường Đại học Bình Dương (Đại học tư thục).
1.9 Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Trong chương này, người nghiên cứu nêu lên lí do chọn đề tài, trình bày về vấn
đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp, đối tượng,
khách thể và phạm vi nghiên cứu. Người nghiên cứu còn tóm tắt cấu trúc luận văn,
nêu các khái niệm của đề tài và tiến trình nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lí luận
Người nghiên cứu trình bày cơ sở lí luận về:
- Động cơ học tập và các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ học tập của sinh viên.
- Thái độ học tập và các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của sinh viên.
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 4


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

- Đặc điểm hoạt động học tập và đặc điểm lứa tuổi sinh viên.
Chương 3: phương pháp nghiên cứu
Người nghiên cứu đưa ra những phương pháp và sơ lược về lý thuyết của các
phương pháp đã sử dụng trong luận văn này. Cụ thể là:
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu

-Phương pháp điều tra khảo sát
-Phương pháp phỏng vấn
-Phương pháp phân tích:
+Phương pháp phân tích định lượng
+Phương pháp phân tích định tính
-Phương pháp so sánh
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Từ những dữ liệu thu thập được, người nghiên cứu tiến hành viết kết quả cho
nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Người nghiên cứu đưa ra kết luận và những kiến nghị cho đề tài.
1.10 Các khái niệm của đề tài
Theo Từ điển Giáo dục học, 2001:
Động cơ: Nguyên nhân thúc đẩy người ta suy nghĩ và hành động.
Thái độ: Biểu lộ tâm tư, tình cảm, suy nghĩ ra ngoài bằng nét mặt, cử chỉ, lời nói,
hành động của một người đối với người khác và các sự vật, hiện tượng xung quanh.
Sinh viên: Người học của một cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học.
Trường công lập: Cơ sở giáo dục thuộc các bậc học, cấp học được thành lập và
hoạt động dựa hoàn toàn vào ngân sách của nhà nước cấp. Toàn thể ban lãnh đạo, tập
thể giáo viên, công nhân viên của nhà trường đều thuộc biên chế nhà nước, do nhà
nước tuyển dụng và trả lương. Toàn bộ cơ sở vật chất trường học, kinh phí hoạt động
của trường học đều do ngân sách nhà nước đài thọ. Trường công lập hoạt động theo
đúng Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường của Bộ GD & ĐT, thực hiện đúng kế hoạch và
chương trình chung của nhà nước ban hành. Các văn bằng chứng chỉ do trường công
lập cấp có giá trị pháp lí chung cho cả nước.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 5



GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

Trường tư thục: Cơ sở giáo dục thuộc các bậc học, cấp học được thành lập và
hoạt động dựa trên cơ sở tài chính của một hoặc nhóm người tự nguyện góp vốn sáng
lập, cùng với số tiền học phí thỏa thuận đóng góp hàng tháng hoặc hàng quý của người
học, không có sự tài trợ của nhà nước và các đoàn thể xã hội. Trường tư thục hoạt
động theo đúng nhiệm vụ và quyền hạn quy định trong Luật giáo dục và Điều lệ nhà
trường, tuy nhiên trường có thể ban hành nội quy riêng không trái với tinh thần của
văn bản Nhà nước quy định. Bằng tốt nghiệp do trường tư thục cấp có giá trị tương
tương bằng tốt nghiệp trường công lập cùng cấp học.
Học tập (hoạt động học): Quá trình tiếp thu kiến thức và rèn luyện kỹ năng dưới
sự dạy bảo, hướng dẫn của nhà giáo.
1.11 Tiến trình thực hiện
STT

1

2

3

4

Thời gian

09/2009


10/200901/2010

Hoạt động

Người thực hiện

Viết và nộp đề cương nghiên

Người nghiên cứu

cứu

GVHD chỉnh sửa

-Hoàn chỉnh đề cương nghiên

Người nghiên cứu

-Viết cơ sở lí luận
-Viết tiếp cơ sở lí luận

Người nghiên cứu

03/2010

-Soạn phiếu cấu hỏi

GVHD chỉnh sửa

-Phát phiếu điều tra


Người nghiên cứu

05/2010

chú

cứu và nộp lần 2

01/2010-

04/2010-

Ghi

-Phỏng vấn sinh viên và giảng
viên
-Tổng hợp số liệu, viết kết quả,
kết luận và kiến nghị.

5

05/2010

6

06/2010

-Nộp bản thảo


Người nghiên cứu

-Chỉnh sửa, nộp lần 2

GVHD chỉnh sửa

Bảo vệ khóa luận

Người nghiên cứu

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 6


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1 Động cơ học tập
2.1.1 Định nghĩa
Động cơ:
Ý tưởng nghiên cứu động cơ hoạt động của con người đã tồn tại rất lâu trong lịch
sử tâm lý học. Bằng các cách tiếp cận và nghiên cứu khác nhau, các nhà tâm lý học đã
tìm cách lý giải tại sao con người có thể thực hiện được hành vi nào đó, tại sao hoạt
động của họ có thể kéo dài trong một thời gian nhất định hoặc ngưng lại đúng lúc …
Tuy nhiên trong tâm lý học có nhiều cách lý giải khác nhau về động cơ. Sau đây người
nghiên cứu xin đưa ra một số quan điểm sau:
Theo thuyết phân tâm học: Động lực thúc đẩy hoạt động của con người là vô thức.

nguồn gốc vô thức là những bản năng nguyên thủy mang tính sinh vật và nhấn mạnh
vai trò của các xung năng tính dục.
Theo thuyết hành vi: đưa ra mô hình “kính thích - phản ứng”, coi kích thích là
nguồn gốc tạo ra phản ứng - là động cơ.
Theo J. Piaget: Động cơ là tất cả các yếu tố thúc đẩy cá thể hoạt động nhằm đáp
ứng nhu cầu và định hướng cho hoạt động đó.
Theo thuyết tâm lý hoạt động: những đối tượng nào được phản ánh vào óc ta mà
có tác dụng thúc đẩy hoạt động, xác định phương hướng hoạt động để thỏa mãn nhu
cầu nhất định thì được gọi là động cơ hoạt động.
Động cơ là sự phản ánh của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, thúc đẩy
con người hoạt động theo mục đích nhất định nhằm làm thỏa mãn nhu cầu tình cảm
của con người. (Nguyễn Đình Xuân, Vũ Đức Đán, 1997)
Trong tiếng Việt, động cơ là những gì thôi thúc con người có những ứng xử nhất
định một cách vô thức hay hữu ý và thường gắn liền với những nhu cầu. Ví dụ: Động
cơ học tập. (Nguyễn Như Ý, 1999)
Động cơ là nguyên nhân hay mục đích thúc đẩy hành động. (Nguyễn Lân, 2006)
Động cơ là yếu tố đầu tiên để học sinh có động lực hoạt động nhằm giải quyết các
mâu thuẫn xuất hiện bên trong, giữa cái muốn có và cái chưa đạt được. Nếu chủ thể

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 7


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

xác định được mục đích đúng đắn thì sẽ có động cơ đúng, chủ thể sẽ hoạt động bền bỉ
hơn do có động lực xuất hiện thường xuyên. (Lê Phước Lộc,2004)

Tóm lại, động cơ là động lực thúc đẩy con người hành động nhằm đạt được mục
đích nhất định.
Động cơ học tập:
Khi con người có nhu cầu học tập, xác định được đối tượng cần đạt thì xuất hiện
động cơ học tập. Động cơ học tập được thể hiện ở đối tượng của hoạt động học, tức là
những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo … mà giáo dục đem lại.
Trên cơ sở nghiên cứu quan điểm của các nhà Tâm lí học trong và ngoài nước,
trong nghiên cứu của Đặng Thị Lan (2003): “Động cơ học tập của sinh viên là cái kích
thích sinh viên học tập nhằm lĩnh hội tri thức, hình thành tay nghề chuyên môn và thể
hiện quan hệ, thái độ của mình với xã hội, với con người, với bản thân”.
2.1.2 Phân loại động cơ học tập
Theo Lê Văn Hồng (1998), có hai loại động cơ:
Động cơ hoàn thiện tri thức: là mong muốn, khao khát chiếm lĩnh tri thức, say
mê với việc học tập... Người có động cơ này luôn nổ lực và ý chí, khắc phục trở ngại
từ bên ngoài để đạt nguyện vọng bên trong.
Hoạt động học tập được thúc đẩy bởi động cơ hoàn thiện tri thức thường không
chứa đựng xung đột bên trong. Có thể có những khó khăn trong quá trình học hỏi đòi
hỏi phải có nỗ lực ý chí để khắc phục, nhưng là khắc phục các trở ngại bên ngoài chứ
không hướng vào đấu tranh với chính bản thân. Do đó, chủ thể của hoạt động học
không có những căng thẳng tâm lý. Hoạt động học tập được thúc đẩy bởi động cơ này
được cho là tối ưu trong lĩnh vực sư phạm.
Động cơ quan hệ xã hội: Học sinh học bởi sự lôi cuốn, hấp dẫn các yếu tố khác
như là đáp ứng mong đợi của cha mẹ, cần có bằng cấp vì lợi ích tương lai, lòng hiếu
danh hay sự khâm phục của bạn bè... đây là những mối quan hệ xã hội của cá nhân
được thể hiện ở người học.
Hoạt động học tập được thúc đẩy bởi động cơ quan hệ xã hội ở mức độ nào đó
mang tính cưỡng bức, có những lực chống đối nhau (như kết quả học tập không đáp
ứng mong muốn của cha mẹ). Vì thế nó gắn liền với sự căng thẳng tâm lý, đòi hỏi phải
đấu tranh với chính bản thân, học sinh dễ vi phạm nội quy, lơ là việc học…
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN


Trang 8


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

Theo Đặng Quốc Thành (2008), động cơ học tập được chia thành 3 loại, đó là:
- Động cơ nhận thức là một trong những động lực kích thích học sinh học tập
trên cơ sở nhu cầu mở rộng, hoàn thiện tri thức, muốn nắm bắt tri thức. Nhờ có sự thúc
đẩy của động cơ nhận thức mà người học sẽ say mê học tập hơn.
- Động cơ nghề nghiệp, đây là động lực quan trọng trong hoạt động học tập, thể
hiện khát vọng vươn lên, nhờ vậy mà các em sẽ học tập tích cực và say mê hơn để đạt
mục đích đề ra.
- Động cơ tư lợi riêng là những gì thôi thúc mang ý nghĩa cá nhân, đó là sự
thăng tiến của bản thân, được khen thưởng… Đây không phải là động lực chính nhưng
cũng có vai trò trong việc kích thích tính tích cực của người học. Tuy nhiên động cơ tư
lợi riêng nếu không được định hướng thì sẽ trở thành động cơ mang tính vụ lợi, chẳng
hạn: học vì điểm, vì bằng cấp mà không quan tâm đến chất lượng học tập và tiếp thu
kiến thức từ đó dẫn đến những biểu hiện lệch lạc trong quá trình học tập.
Một hoạt động của con người có thể chịu sự chi phối của nhiều động cơ khác
nhau, trong đó có những động cơ chủ đạo và những động cơ thứ yếu. Những động cơ
này nằm trong những mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong một hoàn cảnh hoạt động
cụ thể tạo thành một hệ thống gọi là hệ thống động cơ.
Nhiều nhà tâm lý học đều khẳng định: hoạt động học tập của học sinh được thúc
đẩy bởi nhiều động cơ. Các động cơ này tạo thành cấu trúc xác định có thứ bậc của các
kích thích, trong đó có một số động cơ là chủ đạo, cơ bản, một số động cơ khác là phụ,
là thứ yếu.
Tóm lại có nhiều cách phân loại động cơ học tập nhưng nhìn chung, các phân

loại này đều dựa vào hai phạm trù. Phạm trù thứ nhất thuộc về bản thân người học, bao
gồm những động cơ: mở rộng, hoàn thiện tri thức, muốn nắm bắt tri thức; động cơ này
tác động trực tiếp đến người học. Phạm trù thứ hai là mối quan hệ qua lại giữa sinh
viên và môi trường sống, bao gồm những động cơ: học để không thua kém bạn bè, học
vì gia đình, học để có nghề nghiệp ổn định trong tương lai,…
2.1.3 Các yếu tố thúc đẩy động cơ học tập
2.1.3.1 Nhu cầu
Theo Đoàn Huy Oánh (2005), nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần
được thỏa mãn để tồn tại và phát triển. Nhu cầu con người rất đa dạng, bao gồm nhu
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 9


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

cầu vật chất và tinh thần. Nhu cầu vật chất liên quan đến việc ăn, ở, mặc (nhu cầu thể
chất, nhu cầu an toàn)... của con người. Nhu cầu tinh thần là nhu cầu học hỏi, trao dồi
tri thức (nhu cầu hoàn thiện tri thức), nhu cầu làm đẹp cho bản thân, cho gia đình (nhu
cầu thẩm mỹ), nhu cầu lao động, nhu cầu hoạt động xã hội....
Một khi nhu cầu vật chất được thỏa mãn sẽ tạo điều kiện thúc đẩy nhu cầu tinh
thần phát triển. Câu “Có thực mới vực được đạo” đã chứng tỏ muốn cho nhu cầu tinh
thần được nâng cao thì trước hết phải thỏa mãn nhu cầu vật chất, khi nhu cầu vật chất
được thõa mãn lại tác động trở lại nhu cầu tinh thần.
Như vậy, trong hoạt động học tập, nhu cầu về vật chất là cơ sở vật chất, trang thiết
bị cho việc học tập. Cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ làm cho người học có môi
trường học tập tốt, kích thích sự say mê, hứng thú học tập.
Động cơ học tập của con người thường gắn liền với những nhu cầu. Nhu cầu học

tập của con người là một quá trình liên tục, lâu dài. Con người có nhu cầu học tập càng
cao càng thúc đẩy quá trình học tập, nghiên cứu không ngừng.
2.1.3.2 Hứng thú
Theo Lê Thị Lâm (2008): “Hứng thú học tập chính là thái độ lựa chọn đặc biệt
của chủ thể đối với đối tượng của hoạt động học tập, vì sự cuốn hút về mặt tình cảm và
ý nghĩa thiết thực của nó trong đời sống cá nhân”.
Hứng thú làm nảy sinh khát vọng hành động, làm tăng hiệu quả của hoạt động
nhận thức, tăng sức làm việc. Trong học tập, hứng thú làm tăng hiệu quả tiếp thu kiến
thức, giúp người học say mê, sáng tạo, từ đó kết quả học tập được nâng cao.
Động cơ nói chung và động cơ học tập nói riêng thường liên hệ mật thiết tới hứng
thú của mỗi người. Nhờ có hứng thú mà động cơ ngày càng mạnh mẽ. Vì thế vai trò
của hứng thú trong học tập rất lớn. Trong học tập chẳng những cần có động cơ đúng
đắn mà còn phải có hứng thú bền vững thì học sinh mới có thể tiếp thu tri thức hiệu
quả nhất.
2.1.3.3 Yếu tố quan hệ xã hội
Người học học tập không những vì mục đích tiếp thu kiến thức mà còn vì các mối
quan hệ xã hội. Yếu tố quan hệ xã hội được thể hiện như là: Người học học để đáp ứng
mong đợi của cha mẹ, cần có bằng cấp vì lợi ích tương lai, sự khâm phục của bạn bè...
đây là những mối quan hệ xã hội của cá nhân.
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 10


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

Ngoài ra các yếu tố bên ngoài như kinh tế gia đình, quan hệ thầy cô, bạn bè, cơ
sở vật chất nhà trường … cũng có ảnh hưởng đến động cơ học tập của học sinh.Vậy

khi xem xét động cơ học tập không thể bỏ qua các yếu tố này.
2.2 Thái độ học tập
2.2.1 Định nghĩa
Theo Nguyễn Như Ý (1999): Thái độ là biểu hiện bề ngoài của ý nghĩ, tình cảm
đối với ai hay việc gì thông qua nét mặt, cử chỉ, lời nói, hành động.
Thái độ được hiểu là ý thức, là cách nhìn nhận, đánh giá và hành động theo hướng
nào đó trước một sự việc, một vấn đề. Thái độ được biểu hiện thông qua nét mặt, cử
chỉ, lời nói và hành vi. (Hoàng Gia Trang, 2007)
2.2.2 Mối tương quan giữa Nhận thức - Thái độ - Hành vi
2.2.2.1 Quá trình nhận thức
Nhận thức là quá trình và kết quả phản ánh, tái tạo thực tiễn vào trong tư duy của
con người. Điểm xuất phát đầu tiên của nhận thức là cảm giác rồi đến tri giác, biểu
tượng. (Bùi Hiền và ctv, 1993, tr 303)
Theo Nguyễn Như Ý (1999): Nhận thức là quá trình hoặc kết quả phản ánh và tái
tạo hiện thực vào trong tư duy, nhận biết và hiểu biết thế giới khách quan. Nhận thức
còn là nhận biết và hiểu. Việc nhận thức đúng đắn mọi vấn đề trong cuộc sống là việc
rất cần thiết. Có nhận thức đúng đắn mọi vấn đề thì chúng ta mới tránh được những
thiếu sót không đáng có.
Nhận thức là quá trình phản ánh và tái tạo lại hiện thực trong tư duy của con
người, được quy định bởi những qui luật phát triển của xã hội và gắn liền không thể
tách rời với thực tiễn. (Cung Kim Tiến, 2001).
Tóm lại nhận thức là quá trình phức tạp, nó bắt đầu từ việc xem xét hiện tượng
một cách trực tiếp, tích cực sáng tạo và dựa trên cơ sở thực tiễn. Hoạt động nhận thức
là hoạt động của chủ thể nhằm khám phá thế giới xung quanh, dĩ nhiên kết quả của
hoạt động này là nhằm tìm ra chân lí hay sự thực về những thuộc tính và qui luật
khách quan của một sự vật cụ thể.
2.2.2.2 Hành vi
Hành vi trong học tập của sinh viên chính là những biểu hiện bên ngoài của sinh
viên. Những biểu hiện này thể hiện thái độ tích cực hay không tích cực đối với học tập
Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN


Trang 11


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

của sinh viên (Đỗ Văn Bình, 2005). Cụ thể là: Đi học đúng giờ, đầy đủ, hoàn thành các
bài tập đúng hạn, phát biểu ý kiến xây dựng bài, hoạt động trong nhóm học tập, ứng xử
với thầy cô, bạn bè, thái độ trong thi cử, kiểm tra, tham gia nghiên cứu khoa học, tham
gia các hoạt động phong trào của nhà trường....
2.2.2.3 Mối tương quan giữa Nhận thức - Thái độ - Hành vi
Thái độ có mối quan hệ chặt chẽ với nhận thức và chịu sự chi phối của nhận thức.
Thông thường nếu nhận thức đúng đắn, con người sẽ có thái độ tích cực, đúng đắn.
Nhưng có đôi lúc nhận thức đúng nhưng không có thái độ tích cực và ngược lại, có
thái độ tích cực nhưng hạn chế về mặt nhận thức.
Hành vi thể hiện thái độ và nhận thức.
Tóm lại, nhận thức, thái độ và hành vi là ba mặt cơ bản của đời sống tâm lí con
người. Ba mặt này có mối quan hệ chặt chẽ và tác động lẫn nhau. Do đó khi nghiên
cứu về thái độ học tập của sinh viên, chúng ta phải đi từ nhận thức đến thái độ và
những biểu hiện hành vi của sinh viên trong học tập.
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của sinh viên
Trong hội thảo về “Chất lượng giáo dục Đại học – thực trạng và giải pháp”, Mai
Thị Trúc Ngân (2005) có đề cập vấn đề các yếu tố ảnh hưởng đến thái độ học tập của
sinh viên như sau:
2.2.3.1 Ảnh hưởng từ môn học
Đa số sinh viên cho rằng với các môn lí luận chung đã có sẵn giáo trình chuẩn thì
không nhất thiết trên lớp vì mất thời gian mà ít thu được các kiến thức mới; còn các
môn học chuyên ngành đòi hỏi các kỹ năng chuyên môn hoặc các môn liên quan nhiều

đến phần thực tập thì sinh viên phải nghe giảng để được hướng dẫn cụ thể phần thao
tác, thực hành. Dù đây là những suy nghĩ chưa đúng của sinh viên nhưng qua đó cho
thấy vị trí của môn học đối với chuyên ngành đào tạo cũng có ảnh hưởng nhất định
đến thái độ hộc tập của sinh viên.
2.2.3.2 Ảnh hưởng từ giáo viên
Động cơ học tập không có sẵn hay tự phát, mà được hình thành dần dần trong quá
trình học tập của học sinh dưới sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên. Để hình thành
động cơ học tập cho học sinh, giáo viên cần làm cho việc học của học sinh trở thành

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 12


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

nhu cầu không thể thiếu thông qua tổ chức bài giảng, sử dụng phương pháp dạy học …
sao cho kích thích được tính tích cực, tạo hứng thú cho học sinh.
Sinh viên chỉ thích thú khi được truyền đạt các kiến thức mới ngoài những thông
tin mà họ có thể tự nghiên cứu ở các giáo trình, tài liệu. Việc huấn luyện các kỹ năng
nghề nghiệp, hướng dẫn các kinh nghiệm thực tế cũng tạo sự say mê, lôi cuốn người
học. Song song phần nội dung thì phong cách của người dạy cũng hết sức quan trọng.
Từ cử chỉ, âm điệu tỏ rõ sự nhiệt tình, sinh động, ân cần của thầy đã truyền cho sinh
viên, tạo không khí sôi nổi, tích cực trong giờ học và cả khâu sau giảng. Niềm say mê
trong nghiên cứu khoa học, tính nghiêm túc trong việc tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
của người thầy cũng là tấm gương sáng khơi gợi tính tự giác của sinh viên trong học
tập.
2.2.3.3 Về phía người học

Bản thân người học có ảnh hưởng rất lớn đến thái độ học tập của họ. Khi nói đến
bản thân người học phải nói đến khả năng tiếp thu, ý thức trong học tập và phương
pháp học tập của người học. Sinh viên có ý thức tốt, có khả năng tiếp thu bài tốt sẽ
hình thành thái độ học tập tốt hơn. Ngược lại, những sinh viên có khả năng tiếp thu
chậm thường lười học, chán nản dẫn đến thụ động trong học tập.
2.2.3.4 Điều kiện học tập
Theo Lê Văn Hồng (1998), điều kiện học tập của sinh viên bao gồm điều kiện vật
chất và điều kiện tinh thần. Điều kiện vật chất là cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ
cho việc học tập như thư viện, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng nghiên cứu...và
các phương tiện học tập bao gồm sách, tài liệu tham khảo, giáo trình... Điều kiện vật
chất tốt sẽ tạo bầu không khí học tập thoải mái, sinh viên có điều kiện tham gia nghiên
cứu khoa học, hứng thú, say mê và sáng tạo trong học tập. Ngược lại, điều kiện thiếu
thốn làm ảnh hưởng đến tinh thần và thái độ của sinh viên. Điều kiện tinh thần là các
hoạt động vui chơi, giải trí, các hoạt động văn nghệ, thể thao... Điều kiện tinh thần còn
là văn hóa, xã hội, tình cảm gia đình, bạn bè... Cả điều kiện vật chất lẫn tinh thần đều
ảnh hưởng đến thái độ học tập của sinh viên. Có điều kiện học tập tốt, sinh viên sẽ tích
cực trong học tập, từ đó kết quả học tập được nâng cao.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 13


GVHD: Nguyễn Thanh Thủy

SVTH: Đặng Thị Cẩm Hồng

2.3 Mối quan hệ giữa động cơ và thái độ học tập, ảnh hưởng của chúng tới hoạt
động học tập.
Hồ Chí Minh đã nói “Thái độ học tập phản ánh động cơ học tập đúng đắn hay sai

lệch và tác động trực tiếp đến kết quả học tập” (Nguyễn Bá Trà, 2003).
Theo Huỳnh Văn Sơn (1999), thái độ học tập là mặt biểu hiện tình cảm. thái độ
có thể nói là giai đoạn nảy sinh trước động cơ song chính thái độ lại góp phần không
nhỏ trong việc hình thành động cơ, định hướng cho động cơ đi đến hành động.
Theo Lê Văn Hồng (1998), động cơ học tập là một trong ba yếu tố hình thành
nên hoạt động học tập. Động cơ học tập điều khiển, điều chỉnh hoạt động học nhằm
chiếm lính tri thức khoa học, thỏa mãn nhu cầu nào đó của người học.
Tóm lại, nếu sinh viên có động cơ đúng đắn, thái độ học tập nghiêm túc, tích cực
thì mới có được kết quả tốt trong học tập.
2.4 Đặc điểm lứa tuổi và hoạt động học tập sinh viên
2.4.1 Đặc điểm lứa tuổi sinh viên
2.4.1.1 Khái niệm sinh viên
Theo Đỗ Văn Bình (2005), sinh viên là đại biểu của một nhóm xã hội đặc biệt,
những người đang trong quá trình tích lũy tri thức nghề nghiệp để trở thành những
chuyên gia có trình độ chuyên môn cao, hoạt động trong một lĩnh vực nhất định có ích
cho xã hội.
Theo quy định của trường đại học thì lứa tuổi sinh viên hiện đại thường là 17-23
tuổi, nghĩa là trùng với giai đoạn thứ hai của tuổi thanh niên (từ 18-25 tuổi).
2.4.1.2 Đặc điểm lứa tuổi sinh viên
Theo Đỗ Văn Bình (2005), lứa tuổi sinh viên có những đặc điểm sau:
Lứa tuổi sinh viên là lứa tuổi về cơ bản đã đạt đến trình độ trưởng thành về mặt
thể chất và tinh thần. Vì vậy, bản thân sinh viên có thể giải quyết những vấn đề quan
trọng mang tính chất quyết định đến sự phát triển của họ, đặc biệt là việc chọn nghề và
định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Sinh viên có đặc điểm nhiệt tình sôi nổi, khao khát lí tưởng, hăng hái hoạt động,
muốn khẳng định mình và có sự chín muồi nhất định của tuổi trưởng thành.

Khóa luận tốt nghiệp ngành SPKTCNN

Trang 14



×