Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 12 bài: Chính tả Nghe viết: Sự tích cây vú sữa. Phân biệt NGNGH, TRCH, ATAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.25 KB, 4 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
1Kiến thức:Nghe và viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong
bài tập đọc Sự tích cây vú sữa.
2Kỹ năng:Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc
chính tả với ng/ ngh.
3Thái độ:Ham thích viết chữ đẹp. Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’) Cây xồi của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết - Nghe GV đọc và viết lại các từ: cây
các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân

xồi, lên thác xuống ghềnh, gạo

biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu

trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh,

cả lớp viết bảng con hoặc viết vào



thương người như thể thương

giấy nháp.

thân…

- Nhận xét và cho điểm HS.


3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả này, các
em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn
trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa.
Sau đó, làm các bài tập chính tả phân
biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn
Sự tích cây vú sữa.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?

- 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.

- Cây lạ được kể ntn?


- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí

b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.

trổ ra…

- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu
văn có dấu phẩy trong bài.

- Thực hiện yêu cầu của GV.

- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.

- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt


- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn

ý.

trong bài viết. VD:
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr,
ch, r, d, g (MB).
- Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung,
+ Đọc các từ ngữ có âm cuối n, t, c

da căng mịn, dòng sữa trắng, trào


có thanh hỏi, thanh ngã (MT, MN)

ra…

- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. - Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, quả, sữa
Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.
trắng.
d) Viết chính tả.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.

lần cho HS viết.
e) Sốt lỗi.

- Nghe và viết chính tả.

- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại
phân tích cách viết các chữ khó và dễ
lẫn cho HS sốt lỗi.
g) Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Ÿ Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.

- Sốt lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng
bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.



ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a) Cách tiến hành.
-

GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.

-

Yêu cầu HS tự làm bài.

- HS đọc yêu cầu.

-

Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp

b) Lời giải.
-

Bài 2: người cha, con nghé, suy
nghĩ, ngon miệng.

-

Bài 3:
+ con trai, cái chai, trồng cây,

chồng bát.
+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút
nhát.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả
với ng/ ngh các trường hợp chính tả
cần phân biệt trong bài đã học.
Chuẩn bị: Mẹ.

làm vào Vở bài tập.



×