Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI SINH HỌC 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.96 KB, 81 trang )

Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

Phần VI: TIẾN HOÁ
CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
1. Cơ quan tương đồng :
* Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở
một loài tổ tiên, mặc dù hiện tại có thể thực hiện những chức năng khác nhau.
VD: Chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương tay của người.
* Chú ý: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng nhưng không còn chức năng hay chức năng bị
tiêu giảm.
VD: Ruột thừa, xương cùng ở người.
* Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.
2. Cơ quan tương tự:
Là những cơ quan thực hiện chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
chung. VD: Vây cá mập và vây cá voi.
Cơ quan tương tự phản ảnh sự tiến hóa đồng quy.
II. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử:
1. Bằng chứng sinh học phân tử: (quan trọng nhất nhé)
- Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin càng giống
nhau.
- Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự sai khác về trình tự các nuclêôtit càng ít.
2. Bằng chứng tế bào:
Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
=>Các bằng chứng trên, chứng tỏ sinh vật tiến hóa từ một nguồn gốc chung; trừ cơ quan tương tự.( nhớ kĩ
câu này nhé )
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ
BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
1. Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?


A. Cánh dơi và tay người
B. Ngà voi và sừng tê giác
C. Vòi voi và vòi bạch tuột
D. Đuôi cá mập và đuôi cá voi
2. Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt
C. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng
của các động vật khác
D. Cánh chim và cánh côn trùng
B. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng
3. Các cơ quan thoái hoá là cơ quan:
A. Phát triển không đầy đủ ở cơ quan trưởng
C. Thay đổi cấu tạo khác với tổ tiên
thành
D. Biến mất hoàn toàn
B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
4. Ruột thừa ở người:
A. Tương tự manh tràng ở động vật có vú
B. Là cơ quan thoái hoá ở động vật ăn cỏ
C. Có nguồn gốc từ manh tràng ở động vật có vú
D. Là cơ quan tương đồng với manh tràng ở động vật có vú
5. Cơ quan tương đồng có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
A. Phản ánh sự tiến hóa phân li
B. Phản ánh sự tiến hóa đồng qui
Lê Văn Quốc

1

2015-2016



Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

C. Phản ánh nguồn gốc chung
D. Phản ánh chức năng qui định cấu tạo
6. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. bằng chứng phôi sinh học.
B. cơ quan tương đồng.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. cơ quan tương tự.
7. Bằng chứng nào sau đây phản sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn ánh còn di tích của nhuỵ.
8. Cho những ví dụ sau:
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
Những ví dụ về cơ quan tương đồng là
A. (1) và (3).
B. (1) và (4).
C. (1) và (2).
D. (2) và (4).
9. Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20
loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
A. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.

B. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
C. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
D. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
10. Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
12. Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung
nguồn gốc là
A. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
B. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
C. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
D. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
13. Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong
những bằng chứng chứng tỏ
A. Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa.
B. Sự tiến hóa không ngừng của sinh giới.
C. Nguồn gốc thống nhất của các loài.
D. Quá trình tiền hóa đồng quy của sinh giới (tiến hóa hội tụ).
14: (TN 2011) Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều
dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một
trong những bằng chứng tiến hóa về:
A. giải phẫu so sánh.
B. địa lí sinh vật học.
C. sinh học phân tử.
D. phôi sinh học.
15: (TN 2013) Bằng chứng tiến hóa nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.

C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
16: (ĐH 2011) Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
Lê Văn Quốc

2

2015-2016


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có
các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được
gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ
quan này có thể thực hiện cá
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên
nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
17.(TN 2009) Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có
chung nguồn gốc là:
A. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
B. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
C. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
D. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lí khác nhau.
18: (TN 2014) Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.

(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (1), (2), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5).

D. (1), (3), (4).

19: (CĐ 2010) Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
20: (CĐ 2012) Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang cá và mang tôm.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
21: (CĐ2013) Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh ong.
B. Cánh dơi.
C. Cánh bướm.
D. Vây cá chép.
22: (CĐ 2014) Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan
tương tự.
B. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
C. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu

hướng khác nhau và ngược lại.
D. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
23: (ĐH 2009) Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là
một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Lê Văn Quốc

3

2015-2016


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

24: (THPTQG 2016) Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
25: (ĐH 2010) Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
26: (ĐH 2010) Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người

ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo
tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%;
vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần
giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.

Lê Văn Quốc

4

2015-2016


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

HỌC THUYẾT TIẾN HÓA CỦA ĐACUYN
1. Tiểu sử Đacuyn: người Anh (1809 – 1882)
2. Nội dung:
a/ Biến dị ( BD cá thể)  nhớ kĩ nhé : ( ông Dacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể):
chỉ sự phát sinh những điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản, phát sinh riêng lẻ, vô
hướng là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
b/ Chọn lọc tự nhiên (CLTN): nhớ kĩ nhé :
- Nội dung CLTN: gồm 2 mặt song song vừa tích luỹ những BD thích nghi, vừa đào thải những BD
không thích nghi.
- Đối tượng CLTN: cá thể

- Thực chất CLTN: Là sự phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể
- Kết quả CLTN: chỉ những sv nào thích nghi với môi trường thì mới sống sót và phát triển được.
- Vai trò:
+ CLTN tác động thông qua tính BD và DT là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích
nghi trong cơ thể sv.
+ Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li
tính trạng.
3. Cống hiến:
- Phát hiện vai trò CLTN – CLNT
- Giải thích thành công về quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.
- Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có 1 nguồn gốc chung.
4. Tồn tại: Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh BD và cơ chế DT biến dị. nhớ kĩ nhé :
1. Động lực:

Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc nhân tạo
- Do điều kiện tự nhiên "Đấu tranh - Do nhu cầu nhiều mặt của con người.
sinh tồn (toàn bộ sinh giới)

2. Nội dung:

3. Kết quả:
4. Vai trò:

- Tích luỹ những biến dị có lợi, đào - Tích luỹ những BD có lợi, đào thải
thải những biến dị có hại cho cho bản những BD có hại với mục tiêu sản xuất
của con người.
thân sinh vật đó.
- Hình thành nòi, thứ mới.( giống mới)
- Là nhân tố qui định chiều hướng và tốc

- Hình thành loài mới.
- Nhân tố chính quy định hình thành độ biến đổi giống vật nuôi cây trồng.
đặc điểm thích nghi của sinh vật và
hình thành loài mới.

CHƯƠNG II: NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
BÀI 35. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỔ ĐIỂN
1. Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?
A. Biến dị hàng loạt
B. Biến dị cá thể.
C. Biến dị tương quan.
D. Biến dị tập nhiễm.
2. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
C. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Lê Văn Quốc

5

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

3. Động lực của chọn lọc nhân tạo là:
A. sự đấu tranh sinh tồn giữa các loài với nhau.

B. nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người.
C. sự thích nghị của các vật nuôi và cây trồng do tác động của con người.
D. sự cải tạo giống vật nuôi và cây trồng của con người ngày càng tốt hơn.
4. Quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới:
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo
con đường phân ly tính trạng.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo
con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung.
D. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
5. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính.
B. biến dị tổ hợp.
C. biến dị cá thể.
D. đột biến.
6. Theo Đác-Uyn, các nhân tố chủ yếu của quá trình tiến hóa trong sinh giới là:
A. Chọn lọc nhân tạo trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền và diễn ra bằng con đường phân li tính trạng.
C. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
7. Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:
A. tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh
tồn.
B. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
C. nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập
quán hoạt động.
8. Tác giả của tác phẩm nổi tiếng “Nguồn gốc các loài” (1859) là
A. Lamac.
B. ĐacUyn.

C. Men Đen.
D. Kimura.
9. Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là
A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
B. biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác
định.
C. biến dị di truyền.
D. biến dị đột biến.
10. Theo ĐacUyn, nội dung của chọn lọc nhân tạo là
A. chọn và giữ lại những cá thể mang những đặc đặc điểm phù hợp với lợi ích con người.
B. loại bỏ những cá thể mang những đặc điểm không phù hợp với lợi ích con người.
C. gồm 2 mặt song song: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp
với mục tiêu sản xuất của con người.
D. con người chủ động đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho bản thân
sinh vật.
11. Theo ĐacUyn, thực chất của của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
B. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể.
C. sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
D. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
12. Động lực của chọn lọc tự nhiên là
A. nguồn biến dị đa dạng, phong phú của sinh vật.
B. sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
C. sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
D. các tác nhân trong môi trường.
Lê Văn Quốc

6

2016-2017



Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

13. Theo Đacuyn, nguyên nhân cơ bản của tiến hoá là:
A. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính.
B. tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể.
C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong thời gian dài.
14. Theo ĐacUyn ,quá trình CLTN có vai trò:
A. Hình thành tập quán hoạt động ở động vật
B. Tích luỹ các biến dị có lợi,đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật
C. Là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
D. Tạo sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh
15. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:
A. Hình thành các loài mới
B. Hình thành các nòi mới
C. Hình thành các giống mới
D. Hình thành các nhóm phân loại.
16. Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của vật nuôi và
cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo.
B. biến dị cá thể.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.
17. Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A.Thường biến
B. Biến dị cá thể

C. Đột biến
D. Biến dị tổ hợp
18. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng.
19. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu
phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
20. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định
kiểu hình thích nghi với môi trường
B. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với
môi trường
C. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường
D. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
thành đạt sinh sản
CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ HIỆN ĐẠI
I/ Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hoá:
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn:
Vấn đề
Tiến hóa nhỏ
Tiến hóa lớn
Nội dung

Là quá trình biến đổi thành phần kiểu Là quá trình hình thành các đơn vị trên
gen của quần thể gốc đưa đến hình loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Lê Văn Quốc

7

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

thành loài mới.
Qui mô, thời Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời Qui mô rộng lớn, thời gian địa chất rất
gian
gian lịch sử tương đối ngắn
dài
Phương
thức Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm Thường nghiên cứu gián tiếp qua các
nghiên cứu
bằng chứng
Vấn đề

Tiến hóa nhỏ
Là quá trình biến đổi thành phần kiểu
Nội dung
gen của quần thể gốc đưa đến hình
thành loài mới
Qui mô, thời Phạm vi phân bố tương đối ..........,

gian
thời gian lịch sử tương đối ..............
Phương
thức Có thể nghiên cứu bằng .trực tiếp
nghiên cứu
bằng thực nhiệm

Tiến hóa lớn
Là quá trình hình thành các nhóm
phân loại trên loài như chi, họ, bộ,
lớp, ngành.
Qui mô rộng ........., thời gian địa chất
rất ................
Thường nghiên cứu gián tiếp. qua các
bằng chứng tiến hóa.

2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể: nhớ kĩ nhé :
- Đột biến  Biến dị sơ cấp tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp.
- Qua giao phối  các alen được tổ hợp ngầu nhiên  Biến dị tổ hợp (Nguyên liệu thứ cấp).
II. Các nhân tố tiến hoá:
* Khái niệm: Là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố
tiến hoá bao gồm:
1. Đột biến và giao phối: Tần số đột biến ở mỗi gen là thấp nhưng số lượng gen trong cá thể sinh vật là rất
lớn hơn nữa số cá thể trong quần thể cũng không ít  Mỗi thế hệ có rất nhiều alen bị đột biến  nguồn nguyên
liệu sơ cấp. Qua giao phối Biến dị tổ hợp tạo thành nguồn nguyên liệu thứ cấp.
2. Di - nhập gen:
- Các quần thể lân cận thường không cách li hoàn toàn với nhau  Trao đổi các cá thể hoặc các giao tử ( gọi
là Di nhập gen hay dòng gen)  làm phong phú (hoặc nghèo đi) vốn gen của quần thể  làm thay đổi TPKG
và tần số alen của quần thể.
3. Chọn lọc tự nhiên:

- Thực chất của CLTN là phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể..
- Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen-> làm biến
đổi tần số alen theo một hướng xác định.

Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên:
- Yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng xác định
- Thường các yếu tố ngẫu nhiên tác động đến các quần thể có cấu trúc nhỏ  có thể làm nghèo vốn gen của
quần thể.
5. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết: (Giao phối không ngẫu nhiên)
- Giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối có chọn lọc  không làm thay đổi tần số alen nhưng lại
làm thay đổi thành phần kiểu gen  Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
* So sánh quan điểm Đacuyn với Hiện Đại về CLTN:
Đacuyn
Hiện Đại
Nguyên liệu BD cá thể( xuất hiện trong quá trình Biến dị di truyền, gồm:
CLTN
sinh sản, trên từng cá thể riêng lẽ, theo + Đột biến ( sơ cấp)
Lê Văn Quốc

8

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

hướng không xác định}

tác Cá thể

+ BDTH : do quá trình giao phối ( thứ cấp)
Đơn vị
Chủ yếu: cá thể và Quần thể.
động
Quan trọng nhất : Quần thể.
Thực
chất Phân hóa khả năng sống sót giữa các Phân hóa khả năng sinh sản của những
CLTN
cá thể trong loài.
KG khác nhau trong quần thể.
Kết
quả Sự sống sót giữa các cá thể thích nghi Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những
CLTN
nhất
KGthích nghi nhất
Vai trò
CLTN là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất,. xác định chiều hướng và nhịp điệu tích lũy
biến dị, định hướng tiến hóa.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ
BÀI 35. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ CỔ ĐIỂN
1. Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?
A. Biến dị hàng loạt
B. Biến dị cá thể.
C. Biến dị tương quan.
D. Biến dị tập nhiễm.
2. Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

C. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
3. Động lực của chọn lọc nhân tạo là:
A. sự đấu tranh sinh tồn giữa các loài với nhau.
B. nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người.
C. sự thích nghị của các vật nuôi và cây trồng do tác động của con người.
D. sự cải tạo giống vật nuôi và cây trồng của con người ngày càng tốt hơn.
4. Quan niệm của Đác-Uyn về sự hình thành loài mới:
A. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
B. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo, theo
con đường phân ly tính trạng.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo
con đường phân ly tính trạng, từ một nguồn gốc chung.
D. Loài mới được hình thành tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
5. Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính.
B. biến dị tổ hợp.
C. biến dị cá thể.
D. đột biến.
6. Theo Đác-Uyn, các nhân tố chủ yếu của quá trình tiến hóa trong sinh giới là:
A. Chọn lọc nhân tạo trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền và diễn ra bằng con đường phân li tính trạng.
C. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
7. Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:
A. tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh
tồn.
B. sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
C. nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập

quán hoạt động.
8. Tác giả của tác phẩm nổi tiếng “Nguồn gốc các loài” (1859) là
A. Lamac.
B. ĐacUyn.
C. Men Đen.
D. Kimura.
Lê Văn Quốc

9

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

9. Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là
A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
B. biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác
định.
C. biến dị di truyền.
D. biến dị đột biến.
10. Theo ĐacUyn, nội dung của chọn lọc nhân tạo là
A. chọn và giữ lại những cá thể mang những đặc đặc điểm phù hợp với lợi ích con người.
B. loại bỏ những cá thể mang những đặc điểm không phù hợp với lợi ích con người.
C. gồm 2 mặt song song: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp
với mục tiêu sản xuất của con người.
D. con người chủ động đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho bản thân
sinh vật.

11. Theo ĐacUyn, thực chất của của chọn lọc tự nhiên là
A. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
B. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể.
C. sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
D. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
12. Động lực của chọn lọc tự nhiên là
A. nguồn biến dị đa dạng, phong phú của sinh vật.
B. sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
C. sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh.
D. các tác nhân trong môi trường.
13. Theo Đacuyn, nguyên nhân cơ bản của tiến hoá là:
A. sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính.
B. tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể.
C. chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
D. tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong thời gian dài.
14. Theo ĐacUyn ,quá trình CLTN có vai trò:
A. Hình thành tập quán hoạt động ở động vật
B. Tích luỹ các biến dị có lợi,đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật
C. Là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
D. Tạo sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh
15. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm của Đacuyn:
A. Hình thành các loài mới
B. Hình thành các nòi mới
C. Hình thành các giống mới
D. Hình thành các nhóm phân loại.
16. Theo quan niệm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của vật nuôi và
cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo.
B. biến dị cá thể.
C. chọn lọc tự nhiên.

D. chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên.
17. Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A.Thường biến
B. Biến dị cá thể
C. Đột biến
D. Biến dị tổ hợp
18. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự
nhiên theo con đường phân li tính trạng.
19. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu
phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
Lê Văn Quốc

10

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. Khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
20. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

A. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định
kiểu hình thích nghi với môi trường
B. Các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với
môi trường
C. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc
điểm thích nghi với môi trường
D. Quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
thành đạt sinh sản.

21: (TN 2009) Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là:
A. Đacuyn.
B. Menđen.
C. Moocgan.

D. Lamac.

22: (CĐ 2009) Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. biến dị cá thể.
C. đột biến.

D. biến dị tổ hợp.

23: (CĐ2013) Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là
A. thường biến.
B. biến dị cá thể.
C. đột biến gen.
D. đột biến nhiễm sắc thể.
24: (CĐ 2014) Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. cá thể sinh vật.

B. tế bào.
C. loài sinh học.
D. quần thể sinh vật.
25: (ĐH 2014) Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. biến dị cá thể.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. đột biến gen.
D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
26: (ĐH 2010) Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy
định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức
độ thành đạt sinh sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích
nghi với môi trường.
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các
đặc điểm thích nghi với môi trường.
27: (ĐH 2012) Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong
quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định
các đặc điểm thích nghi với môi trường.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi
trường.
Lê Văn Quốc

11

2016-2017



Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI
1/ Vai trò của CLTN:
CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng
như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm
thích nghi
2/ Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng
trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ
1. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự tác động của các nhân tố:
A. thường biến, đột biến, chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. phân ly tính trạng, đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. phân li tính trạng, thích nghi, chọn lọc tự nhiên.
2. Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do:
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây.
B. kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẵn có trong
quần thể.
C. kết quả của sự biến đổi của cơ thể sâu phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn.
D. sâu phải biến đổi màu sắc để lẩn chốn chim ăn sâu.
3. Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen ở quần thể giao phối là:
A. đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B. giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp.
C. giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.

D. giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn đến sự đa dạng về
kiểu gen.
4. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, giải thích nào sau đây về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương
màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh) vào những năm cuối thế kỷ XIX, nửa đầu thế kỷ
XX là đúng?
A. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách
ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
B. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các đột biến tương ứng
màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương.
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen.
D. Tất cả bướm sâu đo bạch dương có cùng một kiểu gen, khi cây bạch dương có màu trắng thì
bướm có màu trắng, khi cây có màu đen thì bướm có màu đen.
5. Màu sắc báo hiệu thường gặp ở những loài sâu bọ:
A. có nọc độc hoặc tiết ra mùi hăng.
B. có kích thước nhỏ.
C. có cánh.
D. cánh cứng.
6. Dùng thuốc trừ sâu với liều cao mà vẫn không thể tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ một lúc vì:
A. quần thể sâu bọ có tính đa hình về kiểu gen.
B. quần thể sâu bọ có số lượng cá thể rất lớn.
Lê Văn Quốc

12

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô


C. cơ thể sâu bọ có sức đề kháng cao.
D. các cá thể trong quần thể sâu bọ có khả năng hỗ trợ nhau rất tốt.
7. Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của:
A. Chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm
B. Chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy
C. Sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường
D. Ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy
8. Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc.
9. Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng
ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các dòng đã
rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT.
A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
10. Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh hay chậm không
phụ thuộc vào
A. Tốc độ sinh sản của loài.
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. Tốc độ tích lũy những biến đổi thu đựơc trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
D. Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: (TN 2009) Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, đơn vị tiến hóa cơ sở là:
A. tế bào.

B. quần thể.
C. cá thể.

D. bào quan.

Câu 2: (TN 2009) Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò:
A. tạo ra các kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi.
C. tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hóa vốn gen trong quần thể gốc.
Câu 3: (TN 2009) Nhân tố tiến hóa không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể giao phối là:
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. di – nhập gen.
Câu 4: (TN 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay cả khi ở
trạng thái dị hợp.
B. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau một
thế hệ.
D. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn
lọc chống lại alen trội.
Lê Văn Quốc

13

2016-2017



Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

Câu 5: (TN 2011) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho
chọn lọc tự nhiên là:
A. đột biến gen.
B. biến dị tổ hợp.
C. thường biến.
D. đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 6: (TN 2011) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là:
A. quần xã.
B. quần thể.
C. tế bào.
D. cá thể.
Câu 7: (TN 2013) Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên:
A. chi mới.
B. loài mới.
C. bộ mới.

D. họ mới.

Câu 8: (TN 2013) Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 9: (TN 2014) Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong
phú cho quá trình tiến hóa là

A. đột biến.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên.
D. giao phối ngẫu nhiên.
Câu 10: (TN 2014) Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần
số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 11: (CĐ 2009) Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
Câu 12: (CĐ 2010) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
C. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 13: (CĐ 2011) Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới
tác động của các nhân tố tiến hoá.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li
sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Câu 14: (CĐ 2012) Trong một quần thể giao phối, nếu các cá thể có kiểu hình trội có sức sống và khả
năng sinh sản cao hơn các cá thể có kiểu hình lặn thì dưới tác động của chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho

A. tần số alen trội ngày càng tăng, tần số alen lặn ngày càng giảm.
Lê Văn Quốc

14

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

B. tần số alen trội và tần số alen lặn đều giảm dần qua các thế hệ.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn đều được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tần số alen trội ngày càng giảm, tần số alen lặn ngày càng tăng.
Câu 15: (CĐ 2012) Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tiến hoá cơ sở là
A. quần xã.
B. loài.
C. cá thể.

D. quần thể.

Câu 16: (CĐ2013) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên
A. loài mới.
B. alen mới.
C. ngành mới.
D. kiểu gen mới.
Câu 17: (CĐ 2014) Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai
trò:
A. Có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
Câu 18: (ĐH 2011) Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen của quần thể theo hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
Câu 19: (ĐH 2012) Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen theo một hướng xác định.
Câu 20: (ĐH 2014) Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể
B. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các
cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 21: (ĐH 2014)Theo quan niệm hiện đại, một trong những vai trò của giao phối ngẫu nhiên là.
A. tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

C. làm thay đổi tần số các alen trong quần thể.
Lê Văn Quốc

15

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

D. quy định nhiều hướng tiến hóa.
Câu 22: (ĐH 2014) Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể.
D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể.
Câu 23: (THPTQG 2015) Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều
có vai trò
A. làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. định hướng quá trình tiến hóa.
D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
Câu 24: (THPTQG 2015) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai
trò đối với tiến hóa.

D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 25: (TN 2011) Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự
hình thành loài mới.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối
ngắn.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành
các nhóm phân loại trên loài.
Câu 26: (TN 2011) Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
A. Giao phối gần.
B. Di – nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến.
Câu 27: (TN 2013) Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn
khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 28: (TN 2013) Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
sinh vật theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Đột biến.
Câu 29: (TN 2013) Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể sinh vật một cách đột ngột?

Lê Văn Quốc
2016-2017
16


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

A. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 30: (TN 2014) Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến
sự hình thành loài mới.
B. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
C. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
Câu 31: (CĐ 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hóa
của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen
có lợi.
Câu 32: (CĐ 2009) Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?

A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc
chống lại alen trội.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh
vật lưỡng bội.
Câu 33: (CĐ 2010) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có
hại ra
khỏi quần thể khi
A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn.
C. chọn lọc chống lại thể dị hợp.
Câu 34: (CĐ 2011) Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.

B. chọn lọc chống lại alen lặn.
D. chọn lọc chống lại alen trội.

Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 35: (CĐ 2011) Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.

Lê Văn Quốc

17

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

Câu 36: (CĐ 2011) Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 37: (CĐ 2012) Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể là:
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 38: (CĐ 2012) Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò quy định chiều hướng tiến
hoá?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen.

D. Đột biến.
Câu 39: (CĐ 2012) Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến (2) Chọn lọc tự nhiên. (3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (1) và (2).
B. (2) và (4).
C. (3) và (4).

D. (1) và (4).

Câu 40: (CĐ2013) Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với chọn lọc chống lại alen trội.
C. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh
vật lưỡng bội.
Câu 41: (CĐ2013) Đặc điểm chung của nhân tố đột biến và di - nhập gen là
A. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. luôn làm tăng tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể.
C. có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
D. làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 42: (CĐ2013) Theo quan niệm hiện đại, tần số alen của một gen nào đó trong quần thể có thể bị
thay đổi nhanh chóng khi
A. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên.
B. các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên.
C. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau.
D. kích thước quần thể giảm mạnh.
Câu 43: (CĐ 2014) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.

B. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
C. Quá trình tiến hỏa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Lê Văn Quốc

18

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
Câu 44: (CĐ 2014) Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí.
C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật.
Câu 45: (CĐ 2014) Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh
giới?
A. Chọn lọc ngẫu nhiên
B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Các cơ chế cách li
Câu 46: (ĐH 2009) Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần
thể 2 và
thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. biến động di truyền.
B. di - nhập gen.

C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. thoái hoá giống.
Câu 47: (ĐH 2009) Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá
trình tiến hóa.
C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài
mới.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Câu 48: (ĐH 2009) Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2), (4).
B. (1), (4).
C. (1), (3).
Câu 49: (ĐH 2010) Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.

D. (1), (2).
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(6) Di - nhập gen.

Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể là:

A. (1), (2), (4), (5)
B. (1), (3), (4), (5)
C. (1), (4), (5), (6)
D. (2), (4), (5), (6)
Câu 50: (ĐH 2010) Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh
hay chậm không phụ thuộc vào
A. tốc độ tích luỹ những biến đổi thu được trong đời cá thể do ảnh hưởng trực tiếp của ngoại cảnh.
B. áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. tốc độ sinh sản của loài.
D. quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
Câu 51: (ĐH 2010) Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
sinh vật?
Lê Văn Quốc

19

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

phổ thông cô tô

B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến và di - nhập gen.

Câu 52: (ĐH 2011) Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân thì alen đó

A. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.
B. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, neesualen đó là alen gây chết.
C. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.
D. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.
Câu 53: (ĐH 2011) Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một
alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của:
A. giao phối không ngẫu nhiên.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. đột biến.
Câu 54: (ĐH 2011) Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình
tiến hóa.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)

C. (3) và (4)

D. (2) và (5)

Câu 55: (ĐH 2012) Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần
kiểu gen giữa các quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Cách li địa lí.

D. Đột biến.
Câu 56: (ĐH 2012) Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác
động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 57: (ĐH 2012) Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần
thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di – nhập gen.
Câu 58: (ĐH 2012) Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và
làm cho vốn gen của quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu 59: (ĐH 2013) Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
C. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
Lê Văn Quốc
2016-2017
20


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái


phổ thông cô tô

Câu 60: (ĐH 2013) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị
loại khỏi quần thể nhanh nhất ?
A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y.
D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 61: (ĐH 2014) Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Tiến hóa nhỏ sẽ không xảy ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 62: (ĐH 2014) Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú
vốn gen của quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li.
B. Đột biến và di - nhập gen.
C. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 63: (THPTQG 2016) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột
ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 64: (THPTQG 2016) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.

B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
Câu 65: (THPTQG 2016) Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn
lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua
đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với
chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác
định.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 66: (CĐ 2012) Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột
biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
Lê Văn Quốc

21

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái


phổ thông cô tô

C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 67: (ĐH 2009) Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu
trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 68: (ĐH 2010) Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến
đổi thành 0,7A : 0,3a
Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a
Câu 69: (ĐH 2012) Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa
F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa
F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả
năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 70: (ĐH 2013) Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp
được kết quả
Thành phần kiểu
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
Thế hệ F5
gen
AA
0,64
0,64
0,2
0,16
0,16
Aa
0,32
0,32
0,4
0,48
0,48
Aa
0,04
0,04
0,4
0,36

0,36
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. giao phối ngẫu nhiên.
Vận dụng cao

Lê Văn Quốc

22

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

Câu 71: (ĐH 2012) Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy
định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng cò sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông tráng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.

Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn
lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp:
A. (1), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (4)
D. (1), (2).
LOÀI
I. Khái niệm loài sinh học:
*Khái niệm:
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự
nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác.
* Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài thân thuộc:
+ Tiêu chuẩn hình thái ( thông tường – đơn giản)
+ Tiêu chuẩn hóa sinh ( hai loài vi khuẩn)
+ Tiêu chuẩn cách li sinh sản ( hai loài giao phối )
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài:
1. Khái niệm:
- Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau
- Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật ( trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với
nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ.
2. Các hình thức cách li sinh sản
Cách li trước hợp tử
Cách li sau hợp tử
Khái
niệm

Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con
phối với nhau
lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ


Đặc điểm - Cách li nơi ở: sống ở những sinh cảnh
khác nhau
- Cách li tập tính: Tập tính giao phối
riêng
- Cách li mùa vụ:sinh sản vào những mùa
khác nhau.
- Cách li cơ học: cơ quan sinh sản khác
nhau

Lê Văn Quốc

Con lai có sức sống nhưng không sinh
sản hữu tính do khác biệt về cấu trúc di
truyền  mất cân bằng gen  giảm khả
năng sinh sản  Cơ thể bất thụ hoàn toàn

23

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

Vai trò

- Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
- Củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần thể bị chia cắt
( quần thể gốc).

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ
1. Các quần thể sinh vật ở cạn bị phân cách nhau bởi sự xuất hiện các chướng ngại địa lí như núi, biển,
sông gọi là:
A. cách li địa lí.
B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản.
D. cách li di truyền.
2. Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế ;
A. Cách li sinh cảnh
B. Cách li cơ học
C. Cách li tập tính
D. Cách li trước hợp tử
3. Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh
B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau
4. Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
A. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa khác nhau nên
không giao phối với nhau.
B. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con lai sống
được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao phối giữa
các cá thể.
D. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị cách li về
mặt sinh sản.
5. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
Đó là dạng cách li:
A. Tập tính
B. Cơ học

C. Trước hợp tử
D. Sau hợp tử
6. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây
là ví dụ về dạng cách li
A. thời gian (mùa vụ).
B. sinh thái.
C. tập tính.
D. cơ học.
7. Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li là:
A. ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể gốc.
B. thúc đẩy quá trình phân li tính trạng.
C. củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
D. ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia
cắt.
8. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc là:
A. tiêu chuẩn hình thái.
B. tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá.
D. tiêu chuẩn di truyền(cách li sinh sản).
9. Tiêu chuẩn nào được dùng thông dụng để phân biệt hai loài?
A. Tiêu chuẩn hình thái.
B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
C. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa.
D. Tiêu chuẩn di truyền.
10. Để phân biệt 2 loài xương rồng: loài 3 cạnh và loài 5 cạnh, người ta dựa vào tiêu chuẩn nào?
A. Tiêu chuẩn sinh lí – hóa sinh.
B. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
C. Tiêu chuẩn hình thái.
D. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
Lê Văn Quốc


24

2016-2017


Phần Tiến Hóa- Sinh Thái

phổ thông cô tô

11. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn dùng để phân biệt 2 loài thân thuộc là?
A. Tiêu chuẩn cách li sinh sản.
B. Tiêu chuẩn sinh li – hóa sinh.
C. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái.
D. Tiêu chuẩn hình thái.
12. Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. Nếu
các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen của quần thể này đến mức làm xuất hiện các cơ chế cách li
sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng con đường
A. lai xa và đa bội hóa
B. cách li tập tính
C. cách li sinh thái
D. cách li địa lí
13. Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.
D. hoàn toàn khác nhau về hình thái.
14. Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong thiên nhiên là:
A. nòi địa lí.
B. nòi sinh thái.

C. quần xã.
D. quần thể.
15. Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể
B. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
16. Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài
C. Làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau
D. Làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể
17. Nội dung nào sau đây nói về cách li sao hợp tử ?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
18. Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử.
D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
19. Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm:
A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống
trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không
giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có
điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng

không thể giao phối với nhau.
20. Cho một số hiện tượng sau :
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của các loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
A. (1), (2)
B. (3), (4)
C. (2), (3)
D. (1), (4)
Lê Văn Quốc

25

2016-2017


×