Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

56 THPT ngô gia tự mã đề 201 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.22 KB, 10 trang )

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
ĐỀ THI THỬ
( Đề thi có 03 trang)

KỲ THI THỬ LẦN 2 THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:…………………………
Mã đề thi: 201
Số báo danh:……………………………
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây là aminoaxit?
A. H2NCH2COOH.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.

D. C6H5NH2.

C. Al.

D. Cu.

Câu 42: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là?
A. Ag.


B. Au.

Câu 43: Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

C. CH3OOC-COOCH3.

D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 44: Loại tơ không phải tơ tổng hợp là
A. tơ capron.

B. tơ clorin.

C. tơ polieste.

D. tơ axetat.

Câu 45: Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,20.

B. 2,16.

C. 10,8.

D. 21,6.

Câu 46: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu

được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2.

B. H2SO4.

C. Ca(OH)2 .

D. NaOH.

Câu 47: Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?
A. Đều làm mất màu nước Br2.
B. Đều có công thức phân tử C6H12O6.
C. Đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
D. Đều tác dụng với H2 xúc tác Ni, t0.
Câu 48: Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

C. C17H35COOH

D. C17H31COOH

Câu 49: Axit panmitic có công thức là
A. C17H33COOH


B. C15H31COOH

Câu 50: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản
ứng là
A. 8,4.

B. 5,6.

C. 2,8.

D. 16,8.

C. Ca(OH)2

D. HCl

Câu 51: Dung dịch nào sau đây có pH nhỏ nhất?
A. Na2CO3

B. Na3PO4

Câu 52: Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.
A. 3

B. 2

C. 5

D. 4


Câu 53: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì
lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
A. 48,18

B. 32,62

C. 46,12

Câu 54: Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp.
A. Axit -aminocaproic.

B. Metyl metacrylat.

C. Buta-1,3-đien.

D. Caprolactam.
1

D. 42,92


Câu 55: Cho phản ứng sau: Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

B. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu

D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.


Câu 56: Lấy m gam metylfomat (dư) thủy phân trong dung dịch chứa NaOH thu được 0,32 gam ancol. Giá
trị hợp lý của m là:
A. 0,6

B. 0,7

C. 0,45

D. 0,3

Câu 57: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công
thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.
A. isopropyl acrylat. B. propyl acrylat.
C. propyl axetat.
D. isopropyl axetat.
Câu 58: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?
A. sự oxi hoá ion Mg2+.

B. sự khử ion Mg2+.

C. sự oxi hoá ion Cl-.

D. sự khử ion Cl-.

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7
mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,10.

B. 0,12.


C. 0,14.

D. 0,16.

Câu 60: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH.

B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.

C. C2H5COOH, C2H5OH.

D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.

Câu 61: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ

B. Chất béo

C. Saccarozơ

D. Xenlulozơ

Câu 62: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Tính dẫn điện.

B. Ánh kim.

C. Khối lượng riêng. D. Tính dẫn nhiệt.

Câu 63: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O,

Số gam kết tủa
Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung
dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư
23,64
vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn
theo đồ thị hình bên. Giá trị của m là.
A. 21,4 gam
B. 22,4 gam
a
0,4
C. 24,2 gam
D. 24,1 gam
Câu 64: Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin

Số mol CO2

A. tác dụng với oxi không khí.
B. tác dụng với khí cacbonic.
C. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước.
D. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen.
Câu 65: Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A
thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :
A. 30,46

B. 12,22

C. 28,86

D. 24,02


Câu 66: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ 1,515
mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,46

B. 46,82

C. 52,18
2

D. 55,56


Câu 68: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Hòa tan hoàn toàn Z
vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là
A. AgNO3 và FeCl2.

B. AgNO3 và FeCl3.

C. Na2CO3 và BaCl2.

D. AgNO3 và Fe(NO3)2.

Câu 69: Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung
dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y

so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
A. 240.
B. 288.
C. 292.
D. 285.
Câu 70: Câu nào sau đây không đúng ?
A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit.
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Một số loại protein tan trong nước tạo dung dịch keo.
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 72: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
136m/91 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 45,39 ) gam kết tủa.
Giá trị của m gần nhất với:
A. 6,5


B. 8,0

C. 7,3

C. 7,8

Câu 73: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2.
Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung
dịch X là
A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 74: Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken mạch hở. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,08 mol
N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A. 8,32

B. 7,68

C. 10,06

D. 7,96

Câu 75: Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2


0

Cu ,t
 X3
X2 + O2 

2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O.
Phát biểu nào sau đây sai:
A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
B. X1 có phân tử khối là 68.
C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh.
D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.
Câu 76: Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng).
(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO4.
(c). Điện phân dung dịch MgCl2.
3


(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.
Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 77: Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,43
mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2,
NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 63,28


B. 51,62

C. 74,52

D. 64,39

Câu 78: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không
đổi 1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 5000.

B. 4820.

C. 3610.

D. 6000.

Câu 79. Hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở có cùng số nhóm chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol
và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,04 gam;
đồng thời thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và
0,78 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong
hỗn hợp Y là
A. 42,7%.

B. 21,3%.

C. 52,3%.


D. 26,1%.

Câu 80: Hợp chất hữu cơ X có công thức dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,03 mol X trong 0,24 mol O2 (dư) thu
được 0,315 mol hỗn hợp gồm [CO2, O2 và hơi nước]. Mặt khác, cho T tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa có chứa Ag. Giá trị lớn nhất của x là?
A. 13,56

B. 12,42

C. 11,89

4

D. 12,94


ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
ĐỀ THI THỬ
( Đề thi có 03 trang)

KỲ THI THỬ LẦN 2 THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: Hóa Học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:…………………………
Mã đề thi: 201
Số báo danh:……………………………

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây là aminoaxit?
A. H2NCH2COOH.

B. C2H5OH.

C. CH3COOH.

D. C6H5NH2.

C. Al.

D. Cu.

Câu 42: Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất là?
A. Ag.

B. Au.

Câu 43: Este nào sau đây không được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng
A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

C. CH3OOC-COOCH3.

D. HCOOCH2CH=CH2.


Câu 44: Loại tơ không phải tơ tổng hợp là
A. tơ capron.

B. tơ clorin.

C. tơ polieste.

D. tơ axetat.

Câu 45: Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,20.

B. 2,16.

C. 10,8.

D. 21,6.

Định hướng tư duy giải
Ta có: n Glu  0,1 
 n Ag  0, 2 
 m Ag  21,6(gam)
Câu 46: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu
được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2.

B. H2SO4.

C. Ca(OH)2 .


D. NaOH.

Định hướng tư duy giải
Dễ dàng nhận thấy ngay: Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 (197.2a gam)
Câu 47: Điều nào sau đây là sai khi nói về glucozơ và fructozơ?
A. Đều làm mất màu nước Br2.
B. Đều có công thức phân tử C6H12O6.
C. Đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
D. Đều tác dụng với H2 xúc tác Ni, t0.
Câu 48: Cho các muối rắn sau: NaHCO3, NaCl, Na2CO3, AgNO3, Ba(NO3)2. Số muối dễ bị nhiệt phân là:
A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Định hướng tư duy giải
Các muối dễ bị nhiệt phân là NaHCO3, AgNO3, Ba(NO3)2.
Câu 49: Axit panmitic có công thức là
A. C17H33COOH

B. C15H31COOH

C. C17H35COOH

D. C17H31COOH

Câu 50: Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản

ứng là
A. 8,4.

B. 5,6.

C. 2,8.
5

D. 16,8.


Định hướng tư duy giải
BTNT.O
Ta có: n CO  0,15 
 n Fe2 O3  0,05 
 m Fe  0,05.2.56  5,6(gam)

Câu 51: Dung dịch nào sau đây có pH nhỏ nhất?
A. Na2CO3

B. Na3PO4

C. Ca(OH)2

D. HCl

Câu 52: Số amin bậc ba có công thức phân tử C5H13N là.
A. 3

B. 2


C. 5

D. 4

Định hướng tư duy giải
Đối với câu hỏi này ta có thể nhẩm nhanh như sau:
TH1:

C1-C1-C3 : 2 đồng phân.

TH2:

C1-C2-C2: 1 đồng phân.

Câu 53: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì
lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?
A. 48,18

B. 32,62

C. 46,12

D. 42,92

Định hướng tư duy giải

SO 2 : 0,18

 m max  0,18.233  0,08.78  48,18

Ta có:  34
Al : 0,08
Câu 54: Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp.
A. Axit -aminocaproic.

B. Metyl metacrylat.

C. Buta-1,3-đien.

D. Caprolactam.

Câu 55: Cho phản ứng sau: Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

B. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu

D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

Câu 56: Lấy m gam metylfomat (dư) thủy phân trong dung dịch chứa NaOH thu được 0,32 gam ancol. Giá
trị hợp lý của m là:
A. 0,6

B. 0,7

C. 0,45

D. 0,3


Câu 57: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công
thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.
A. isopropyl acrylat. B. propyl acrylat.
C. propyl axetat.
D. isopropyl axetat.
Câu 58: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?
A. sự oxi hoá ion Mg2+.

B. sự khử ion Mg2+.

C. sự oxi hoá ion Cl-.

D. sự khử ion Cl-.

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7
mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,14.

D. 0,16.

Định hướng tư duy giải
BTKL

 m  0,798.44  0,7.18  1,106.32  12,32

0,798.2  0,7  1,106.2

 0,014 
 0,798  0,7  (k  1)n cb
6
Ứng với m gam chất béo 
 n Br2  0,07 với 24,64 
 n Br2  0,14
BTNT.O

 n cb 

Câu 60: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH.

B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.

C. C2H5COOH, C2H5OH.

D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.

Câu 61: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Glucozơ

B. Chất béo

C. Saccarozơ
6

D. Xenlulozơ



Câu 62: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là
A. Tính dẫn điện.

B. Ánh kim.

C. Khối lượng riêng. D. Tính dẫn nhiệt.

Câu 63: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O,
Số gam kết tủa
Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung
dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư
23,64
vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn
theo đồ thị hình bên. Giá trị của m là.
A. 21,4 gam
B. 22,4 gam
a
0,4
C. 24,2 gam
D. 24,1 gam
Câu 64: Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin

Số mol CO2

A. tác dụng với oxi không khí.
B. tác dụng với khí cacbonic.
C. tác dụng với nitơ không khí và hơi nước.
D. tác dụng với H2S trong không khí, sinh ra muối sunfua có màu đen.
Câu 65: Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A
thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là :

A. 30,46

B. 12,22

C. 28,86

D. 24,02

Định hướng tư duy giải
Cuối cùng Fe2+ chuyển thành Fe3+ nên ta có: n e  0,06.1  0,06(mol)
AgBr : 0,06.2(mol)
n Cl  0,02.2  0,04

BTNT


 m  30, 46 AgCl : 0,04(mol)
n Ag  0,06  0,04  0,02
Ag : 0,02(mol)

BTE

Câu 66: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi xenlulozơ.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ 1,515
mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 56,46

B. 46,82

C. 52,18

D. 55,56

Định hướng tư duy giải
Nhận thấy các peptit đều có 2 mắt xích Gly.

H 2O : a
132a  71b  31,96

  NAP.332
Ta dồn hỗn hợp về: 
 31,96 C2 H 3 NO : 2a 
 3(4a  3b)  3(a  0,5b)  2.1,515
 
C H NO : b
 3 5

a  0, 07



 m  0,14.57  0,32.71  0, 46.56  56, 46
b  0,32
Câu 68: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Hòa tan hoàn toàn Z
vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là

A. AgNO3 và FeCl2.

B. AgNO3 và FeCl3.

C. Na2CO3 và BaCl2.

D. AgNO3 và Fe(NO3)2.

Câu 69: Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung
dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y
so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
7


A. 240.
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Mg

B. 288.

C. 292.

D. 285.

 N 2 O : 0,15
H

  NaHSO 4 : 2, 2
 0,9 
 n e  1,8 

 H 2 : 0,1


BTNT.N
 NaNO3 : 0,35
 


NH
:
0,
05
4



 m  21, 6  0, 05.18  2,55.23  2, 2.96  292,35
Câu 70: Câu nào sau đây không đúng ?
A. Thuỷ phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng chỉ thu được một hỗn hợp các amino axit.
B. Phân tử khối của một amino axit (gồm 1 chức -NH2 và 1 chức -COOH) luôn là số lẻ.
C. Các amino axit đều tan trong nước.
D. Một số loại protein tan trong nước tạo dung dịch keo.
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2.
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có nhỏ vài giọt CuCl2.
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là.
A. 4.


B. 2.

C. 3.

D. 1.

Câu 72: Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc/nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
136m/91 (gam) khí SO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được (m + 45,39 ) gam kết tủa.
Giá trị của m gần nhất với:
A. 6,5

B. 8,0

C. 7,3

C. 7,8

Định hướng tư duy giải

 m  45,39  m 
Tư duy chuyển dịch điện tích 

136m
136m
.2.17  233.

 m  7,28
91.64
91.64




OH

BaSO 4

Câu 73: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2.
Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung
dịch X là
A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Định hướng tư duy giải
Dung dịch X chứa BaCl2 và Ba(OH)2. Số chất thỏa mãn là:
Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3
Câu 74: Hỗn hợp E chứa 2 amin no mạch hở, một amin no, hai chức, mạch hở và hai anken mạch hở. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E trên cần vừa đủ 0,67 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,08 mol
N2. Biết trong m gam E số mol amin hai chức là 0,04 mol. Giá trị của m là:
A. 8,32

B. 7,68

C. 10,06


D. 7,96

Định hướng tư duy giải


 NH 2 : 0,08

BTNT.O
 a  0,38 
 m  7,96

 m  NH 3 : 0,08

 3a  0, 2  0,67.2 

CO : a
chay
Anken 
 2

H 2 O : a

8


Câu 75: Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(X) C5H8O4 + 2NaOH → 2X1 + X2

0


Cu ,t
 X3
X2 + O2 

2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O.
Phát biểu nào sau đây sai:
A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
B. X1 có phân tử khối là 68.
C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh.
D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.
Định hướng tư duy giải
(X) HCOOCH2-CH(CH3)OOCH + 2NaOH → 2HCOONa (X1) +
+ HO-CH2-CH(CH3)-OH (X2)
0

Cu ,t
 OCH-C(CH3)=O (X3)
HO-CH2-CH(CH3)-OH (X2) + O2 

X3 có 2 loại nhóm chức là andehit và xeton nên X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 76: Cho các thí nghiệm sau:
(a). Cho hỗn hợp bột chứa Mg và K tan hết trong dung dịch HNO3 (loãng).
(b). Cho Ba vào dung dịch chứa CuSO4.
(c). Điện phân dung dịch MgCl2.
(d). Cho hỗn hợp bột chứa Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl.
Tổng số thí nghiệm có thể cho đồng thời cả khí và kết tủa (chất rắn) là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4

Định hướng tư duy giải
(a). Có thể tạo H2, NH3 và Mg(OH)2.
(b). Có thể cho H2, BaSO4 và Cu(OH)2.
(c). Có thể cho Cl2, H2 và Mg(OH)2.
(d). Không thể cho kết tủa.
Câu 77: Hòa tan hết 9,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Mg, MgCO3 trong hỗn hợp dung dịch chứa 0,43
mol KHSO4 và 0,05 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm CO2,
NO và 0,05 mol H2. Dung dịch Z sau phản ứng chỉ chứa m gam các muối trung hòa. Giá trị của m là:
A. 63,28

B. 51,62

C. 74,52

D. 64,39

Định hướng tư duy giải
CO 2 : a

BTNT.N
Xử lý n Y  0,15  NO : b 
 NH 4 : 0,05  b
H : 0,05
 2


H

2a  4b  0,05.2  10(0,05  b)  0, 48 
 2a  6b  0,12


2a  6b  0,12
a  0,06




a  b  0,1
b  0,04
BTKL

 m  9,76  0,06.60  0, 43.39  0,01.18  0, 43.96  64,39

Câu 78: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không
đổi 1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8
gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm
khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là
A. 5000.

B. 4820.

C. 3610.

Định hướng tư duy giải
Vì có hỗn hợp kim loại nên muối sau cùng là : Fe(NO3)2
9

D. 6000.



n NO  0, 4
0, 4  a
3
BTNT.N
Ta có : 

 n Fe( NO3 )2 
®iÖn ph©n
2
 4a
n NO  a  n H  n e
BTKL

 0,
2.64
 16,8


  15,99  2a.64  56
Fe  Cu

1,93.t
0, 4  a
 t  4820(s)
 a  0,0241  n e  0,0964 
96500
2

Câu 79. Hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở có cùng số nhóm chức, trong phân tử mỗi este chỉ chứa
một loại nhóm chức. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol

và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,04 gam;
đồng thời thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,52 mol O2, thu được Na2CO3 và
0,78 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn nhất trong
hỗn hợp Y là
A. 42,7%.

B. 21,3%.

C. 52,3%.

D. 26,1%.

Định hướng tư duy giải
Na
 
 n H2  0, 2 
 n NaOH  0, 4
Ta có: 
 m ancol  17, 44
 

CO 2 : 0, 46
R (CO ONa) 2 : 0,14 Xep hinh C CH 2 (CO ONa) 2 : 0,14

 1


H 2 O : 0,32
R 2 COONa : 0,12
CH 3COONa : 0,12



Khi đốt cháy Z 

n ancol1chuc  0, 28 Don chat
C2 H 5OH : 0, 28
Xep hinh cho C


 n ancol

0,
74



C
 26,15%
n ancol 2chuc  0, 06
HO  CH 2 3 OH : 0, 06 
Câu 80: Hợp chất hữu cơ X có công thức dạng CnHmO. Đốt cháy hết 0,03 mol X trong 0,24 mol O2 (dư) thu
được 0,315 mol hỗn hợp gồm [CO2, O2 và hơi nước]. Mặt khác, cho T tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa có chứa Ag. Giá trị lớn nhất của x là?
A. 13,56

B. 12,42

C. 11,89

D. 12,94


Định hướng tư duy giải
Tư duy dồn chất: Nhấc 0,03 mol H2O trong X vất đi như vậy lượng khí trội lên là 0,315 – 0,03 – 0,24 = 0,045
chính là số mol O2 đốt cháy phần H2 còn lại sau khi nhấc H2O ra khỏi X




n

H2O

 0,045.2  0,03  0,12 
H 

0,12.2
8
0,03

Vì T có 8H và có nhóm -CHO nên:

 C 3 H7 CHO (thỏa mãn)
Trường hợp 1: X có ít nhất 4C 
 C 4 H7 CHO (thỏa mãn)
Trường hợp 2: X có 5C 
 C 5 H7 CHO (thỏa mãn)
Trường hợp 3: X có 6C 

 CH  C  C3 H 6  CHO
Để kết tủa lớn nhất thì X phải có CTCT là 

Ag : 0,06

 x  13,56
Vậy giá trị lớn nhất của x khi kết tủa là 
CAg  C  C 3 H6  COONH 4 : 0,03

10



×