Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
LờI Mở ĐầU
Trong thời đại phát triển đi lên của nớc ta hiện nay nền kinh tế có sự phát
triển vợt bậc về mọi mặt có sự đóng góp không nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân
của đất nớc. Để có đợc thành quả đó là do có sự quản lý đúng đắn của nhà nớc,
mở cửa và hội nhập với thế giới. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế
ngày càng cao thì nghành kế toán cũng càng ngày càng đợc hoàn thiện hơn. Vì
trong kinh tế, kế toán là một nghành rất quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp
nào dù là doanh nghiệp nhà nớc hay doanh nghiệp t nhân, dù là doanh nghiệp to
hay nhỏ cũng phải có kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan
trọng cho nhiều đối tợng nh: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu t, các
cơ quan thuế của nhà nớc vv.
Trong thời gian học tập tại trờng đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội và thực
tập tại công ty Xây Lắp Và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp đợc sự giảng dạy và
hớng dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong trờng em đã trang bị cho em phần
nào về kiên thức kế toán cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế
toán công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp và sự hớng dẫn thờng
xuyên của thầy giáo Trần Văn Thuận em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập kế
toán chuyên đề của em để làm cơ sở cho em tốt nghiệp khoá học và tích luỹ
kinh nghiệm kế toán sau này.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong trờng đại học Kinh Tế
Quốc Dân và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
1
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Phần 1
Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty xây lắp
và sản xuất thiết bị công nghiệp
1.1. quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây lắp và Sản xuất thiết
bị công nghiệp
- Tên công ty hiện nay : Công ty xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp
- Trụ sở chính : 275 Nguyễn Trãi Thanh Xuân - Hà Nội.
Lịch sử hình thành và phát triển :
Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp đợc ra đời ngày 5/8/1958
theo quyết định số 117 của Bộ Công Nghiệp.
Qua hơn 40 năm xây dựng và trởng thành công ty đợc chia ra làm 3 thời kỳ:
* Thời kỳ 1958 - 1964 khôi phục kinh tế, xây dựng Miền Bắc XHCN
* Thời kỳ 1964 - 1975: Xây dựng và chiến đấu chống đế quốc Mỹ
*Thời kỳ từ 1975- nay: Xây dựng trong điều kiện hoà bình và thống
nhất đất nớc
Kể từ khi hình thành và phát triển đến nay công ty đã tham gia đấu thầu và
nhận thầu thi công nhiều công trình: Công trình xây dựng dân dụng, công trình
xây dựng công nghiệp, công trình văn hoá thể thao, công trình giao thông, công
trình thuỷ lợi-thuỷ điện, công trình đờng dây và trạm biến áp ở hầu hết các tỉnh
từ miền Bắc đến miền Trung. Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp
có một thị trờng rất rộng lớn vì thế rất thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất kinh
doanh của công ty, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.Thị trờng của Công ty theo
giấy phép kinh doanh chủ yếu ở trong nớc trong cả ba miền. Lực lợng lao động
trong Công ty cũng tơng đối ổn định về mặt số lợng năm 1996 toàn công ty có
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
2
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
1222 cán bộ công nhân viên (CBCNV), năm 2007 có 1189 CBCNV nhng lại có
sự thay đổi đáng kể về chất, thể hiện ở sự gia tăng về số lợng cán bộ khoa học
kỹ thuật: năm 1996 có 152 CBKHKT, năm 2007 có 239 CBKHKT. Tính đến
thời điểm 31/12/2007 Công ty có 325 Cán bộ khoa học nghiệp vụ (27.3%), 671
Công nhân kỹ thuật (56.9%), 193 lao động phổ thông (15,8%). Trong giai đoạn
2004 - 2007 Công ty đã đạt đợc một số kết quả đáng khích lệ, đặc biệt trong
năm 2006 tổng giá trị sản xuất kinh doanh tăng là: 166 % so với năm 2004.
Biểu1.1 Các công trình chủ yếu mà công ty đã thi công
Thứ tự
Tên công trình
Số lợng
1 Công trình Công nghiệp 55
2 Công trình Nông nghiệp 14
3 Công trình Văn hoá 18
4 Công trình Giáo dục 38
5 Công trình Y tế 32
6 Công trình An ninh, Quốc phòng 51
7 Công trình phúc lợi công cộng 33
8 Công trình hệ thống truyền thông 9
9 Công trình khách sạn 16
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
3
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Và đây là một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây mà công ty đã đạt đợc
Biểu: 1.2 :Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu
SXKD từ năm 2005-2007
ĐVT:1.000 VNđ
Danh mục 2005 2006 2007
Tổng giá trị SXKD 77.159.000 128.210.000 133.657.000
Xây lắp 64.250.000 85.728.000 98.342.000
SXCN 9.516.000 24.539.000 26.479.000
SXKD khác 1.976.000 5.787.000 5.967.000
Giá trị PVNB 1.417.000 12.156.000 14.869.000
Biểu: 1.3 : Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu
Tài chính từ năm 2005-2007
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Dthu 16.271.298.000 18.115.269.000 25.756.579.575
LN trớc thuế 553.000.000 1.016.000.000 1.249.089.116
Về sản xuất công nghiệp: Công ty luôn cố gắng trong khâu quản lý sản
xuất để đảm bảo chất lợng, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trờng, hàng năm công ty đã sản xuất đợc:
-SX gạch đạt: 15 triệu viên/ năm
-SX đá : 40-80 nghìn m3/ năm
-SX Bê tông thơng phẩm: 12-22 nghìn m3/ năm
Về công tác đầu t: Công ty luôn có kế hoạch đầu t đổi mới máy móc thiết
bị thi công, nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng hoạt động SXKD: Xây dựng
nhà máy gạch Mộc Bắc với công suất 20 triệu viên/ năm, xây dựng đầu t Trạm
trộn bê tông thơng phẩm với công suất thiết kế 60m3/giờ
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
4
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Về công tác đào tạo: trong những năm gần đây công ty có kế hoạch nâng
cao chất lợng đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo nghề cho công nhân trên một số
lĩnh vực mới: nh sản xuất gạch, sản xuất Bê tông, khoan, mộc, ...
1.2- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với bất kỳ một công trình xây dựng nào để hoàn thành đa vào sử dụng
phải trải qua ba giai đoạn sau: Khảo sát
Thiết kế
Thi công
Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp là đơn vị xây lắp, qui
trình công nghệ đợc thể hiện ở giai đoạn thi công công trình. Thực chất quá
trình liên quan đến hạch toán chi phí của Công ty lại xảy ra từ khâu tiếp thị để
ký hợp đồng hay tham gia đấu thầu xây lắp công trình bằng các hình thức:
quảng cáo, chào hàng, tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, giới thiệu năng lực sản
xuất. Sau khi ký kết hợp đồng xây dựng, công ty tiến hành lập kế hoạch, tổ chức
thi công bao gồm kế hoạch về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính Quá trình
thi công xây lắp công trình là khâu chính trong giai đoạn này: Nhân lực, máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu... đợc đa đến địa điểm xây dựng để hoàn thành
công trình theo tiến độ. Cuối cùng là công tác bàn giao nghiệm thu công trình
và quyết toán với chủ đầu t. Tuỳ theo từng hợp đồng mà công tác nghiệm thu,
thanh toán có thể xảy ra từng tháng hay từng giai đoạn công trình hoàn thành.
Tóm lại, qui trình công nghệ sản xuất của Công ty xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp đợc thể hiện nh sau:
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
5
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất kinh doanh
1.3.Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty xây l p và sản xuất thiết bị công nghiệp là Công ty có quy mô lớn,
địa bàn hoạt động rộng phân tán trên nhiều vùng của đất nớc nên cơ cấu bộ máy
quản lý phải đảm bảo việc quản lý lao động và phân công lao động thành nhiều
điểm thi công khác nhau một cách hiệu quả đồng thời nâng cao hiệu suất công
tác kế hoạch phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty.
Mô hình tổ chức quản lý tại Công ty hiện nay là mô hình trực tuyến chức
năng. Đứng đầu là giám đốc công ty là ngời điều hành toàn bộ hoạt động của
công ty. Công ty có các phó giám đốc công ty ( giám đốc kinh tế, phó giám đốc
kế hoạch tiếp thị, phó giám đốc kỹ thuật thi công ) phụ trách các lĩnh vực và kế
toán trởng giúp giám đốc điều hành theo sự phân công và uỷ quyền của giám
đốc.
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
6
Tiếp thị
đấu thầu
Ký kết
hợp đồng
Lập kế hoạch
sản xuất
Thu hồi
vốn
Bàn giao nghiêm
thu công trình
Tổ chức xây
lắp
Tổ chức
thi công
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Sơ đồ1.2: Mô hình tổ chức quản lý của công ty
Các phòng ban công ty đợc tổ chức theo yêu cầu quản lý có nhiệm vụ chỉ
đạo hớng dẫn các xí nghiệp các đội trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ chức
năng theo yêu cầu quản lý của công ty. Đứng đầu là các trởng phòng. Hiện nay
công ty có 4 phòng ban: Phòng Kế hoạch tiếp thị và đầu t, Phòng Kỹ thuật và
thi công, Phòng Tài chính kế toán, Phòng Tổ chức lao động hành chính - y tế.
Nhiệm vụ của các phòng ban này là thực hiện theo dõi, hớng dẫn, đôn đốc, thực
hiện lập các kế hoạch, tiến độ thi công đảm bảo chất lợng công trình cho các
đơn vị trực thuộc. Các phòng ban còn phải định kỳ báo cáo trình hình sản xuất
kinh doanh, lập các báo cáo, phân tích tình hình thực hiện sản xuất giúp ban
giám đốc có biện pháp quản lý thính ứng.
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
7
giám đốc công ty
kế toán
trởng
pgđ
kinh tế
pgđ
kế hoạch
tiếp thị
pgđ
kỹ thuật
thi công
phòng tài
chính, kế
toán
phòng tổ
chức
lđtl hc -
y tế
phòng
kế hoạch
tiếp thị
phòng
kỹ thuật
thi công
12 xí
nghiệp
5 đội
xây
dựng
ban
quản lý
dự án
ban điều
hành dự
án
trung
tâm t
vấn xd
ban chủ
nhiệm
công
trình
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán số
cán bộ trong phòng kế toán tại công ty bao gồm có 8 ngời gồm có: Kế toán tr-
ởng và phó kế toán trởng và 6 kế toán viên mỗi kế toán viên có nhiệm vụ thực
hiện 1 phần hành kế toán
- Kế toán thanh toán : bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ
và các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nghĩa vụ thanh toán các nghiệp
vụ phải nộp nhà nớc của công ty
- Kế toán TSCĐ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng
giảm tài sản cố định của công ty và thực hiện các nghiệp vụ trích khấu hao tài
sản cố định tại công ty.
- Kế toán vật t công cụ dụng cụ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi
tình hình tăng giảm vật t , công cụ dụng cụ và tính giá trị hàng tồn kho tại công
ty
- Kế toán doanh thu vốn và thuế : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo
dõi và tập hợp doanh thu ,tính ra các khoản thuế phải nộp nhà nớc.
- Kế toán tiền lơng : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi và tính ra
các khoản lơng và các khoản trích theo lơng đối với cán bộ công nhân viên
trong công ty
- Kế toán tiền mặt : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình
tăng giảm tiền mặt tại công ty
- Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành : bộ phận kế toán này có
nhiệm vụ tập hợp các khoản chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm
*Công ty áp dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong
toàn tông công ty
* Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm dơng lịch
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
8
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
* Cùng với sự phát triển của Công ty phòng kế toán đã có những đóng góp
đáng kể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, công ty tổ chức bộ máy kế
toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Hiện nay tại công ty đang áp
dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong toàn Tổng công ty,
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn khác nhau
Do đó công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân
tán. Hình thức này đợc thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ1.3: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên .
- Phơng pháp tính giá hàng tồn kho theo giá bình quân cả kỳ dự chữ
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ .
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
9
Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
TSCĐ
và Quỹ
Kế
toán
vật tư
CC-
DC
Kế toán
doanh
thu,
vốn,
thuế
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
tiền
mặt
Kế toán
tổng
hợp
CF&
tính Z
Kế toán các đơn vị trực thuộc
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao đều (phơng
pháp khấu hao đờng thẳng)
- Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toan doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài
chính.
- Niên độ kế toán tại công ty là năm.
- Công ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng.
- Hình thức kế toán áp dụng : là hình thức sổ nhật ký chung , nguyên tắc
của hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc
ghi vào sổ nhật ký đặc biệt và sổ nhật ký chung sau đó lấy số liệu từ sổ
nhật ký để ghi vào sổ cái các tài khoản.
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán
doanh nghiệp bao gồm 5 chỉ tiêu sau :
- Chứng từ tiền lơng
- Chứng từ TSCĐ
- Chứng từ tiền tệ
- Chứng từ hàng tồn kho
- Chứng từ bán hàng
Tất cả các chứng từ kế toán công ty sử dụng đợc liệt kê trên bang danh
mục sau:
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
10
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Biểu1.4: Danh mục chứng từ công ty sử dụng
Số
TT
Tên chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Bắt
buộc
Hớng
dẫn
Chứng từ kế toan ban hành theo quyết định này
I Lao động tiền lơng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lơng
Bảng thanh toán tiền thởng
Giấy đi đờng
Phiếu xác nhận sản phâm hoặc công việc
hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý(nghiêm thu) hợp đồng giao
khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
Bảng phân bổ tiên lơng và bảo hiểm xã hội
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
II Hàng tồn kho
1
2
3
4
5
6
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật t,công cụ,sản
phẩm hàng hoá
Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật t, công cụ , sản phẩm,
hàng hoá
Bảng kê mua hàng
01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
x
x
x
x
x
x
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
11
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
7 Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu ,công
cụ,dụng cụ
07-VT x
III Bán hàng
1 Biên bản bàn giao công trình 01-BH x
IV Tiền tệ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng bạc kim quý đá quý
Bảng kiểm kê quỹ
Bảng kê chi tiền
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08-TT
09-TT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
8 V Tài sản cố định
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn
thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
x
x
x
x
x
x
1.5.3. Tổ chức vận dựng tài khoản kế toán .
Căn cứ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của đơn vị là công ty còn bao
gồm các chi nhánh, xí nghiệp, tổ, đội, Công ty áp dụng phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Căn cứ Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính về Chế độ kế toán áp dụng cho
doanh nghiệp xây lắp đơn vị sử dụng các tài khoản (phụ lục)
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán .
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
12
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
- Tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng hình thức
ghi sổ nhật ký có áp dụng kế toán máy , công ty sử dung phần mềm kế toán
XLS theo hình thức ghi sổ này hệ thống sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
Biểu 1.5: Danh mục và mẫu sổ kế toán áp dụng cho
công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
Số TT Tên sổ Ký hiệu
1 2 3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ cáI dùng cho hinh thức nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liệu ,dụng cụ, sản phẩm hang hoá
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng
hoá
Thẻ kho(sổ kho)
Sổ TSCĐ
Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơI sử dụng
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua(bán)
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
SO3a-DN
SO3a1-DN
SO3a2-DN
SO3a3-DN
SO3a4-DN
SO3b-DN
SO6-DN
SO7-DN
SO7a-DN
SO8-DN
S10-DN
S11-DN
S12-DN
S21-DN
S22-DN
S23-DN
S31-DN
S34-DN
S35-DN
S36-DN
S37-DN
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
13
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
22
23
24
25
26
27
Thẻ tinh giá Thành sản phẩm
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
Sổ chi phí đầu t xây dựng
Sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thuế GTGT đợc hoàn lại
Sổ chi tiết thuế GTGT đợc miễn giảm
S38-DN
S51-DN
S52-DN
S61-DN
S62-DN
S63-DN
- qui trình ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công
Nghiệp
hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đợc gửi từ các bộ phận đã đợc kiểm tra đ-
ợc dùng làm căn cứ ghi sổ , trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
chung , sổ nhật ký đặc biệt sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung,
sổ nhật ký đặc biệt để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, đồng
thời với việc ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ,
thẻ kế toán chi tiết liên quan . Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân
đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để
lập báo cáo tài chính.
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
14
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Sơ đồ1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và
Sản Xuất Công Nghiệp
1.5.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính
- Kỳ lập báo cáo theo năm
- Hệ thống báo cáo tài chính hiện hành gồm những loại sau :
* Bảng cân đối kế toán
* Báo cáo lu chuyển tiền tệ
* Báo cáo kết quả kinh doanh
* Thuyết minh báo cáo tài chính
* Công ty nộp báo cáo tài chinh cho chi cục thuế quận Thanh Xuân và Cục
Thống kê quận Thanh Xuân
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
15
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiêt
Sổ nhật ký đặc
biệt
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Sổ nhật ký
chung
Máy tính
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
PHầN 2:
THựC TRANG Kế TOáN CHI PHí SảN XUấT Và TíNH GIá
THàNH SảN PHẩM XÂY LắP TạI C NG TY XÂY LắP VàÔ
SảN XUấT THIếT Bị C NG NGHIệP.Ô
2.1. Đối tợng, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty.
Đối tợng tập hợp chi phí có liên quan trực tiếp đến tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp, ảnh hởng tới tính chính xác của thông tin kế
toán cung cấp từ quá trình tập hợp chi phí. Vì vậy, xác định đối tợng tập hợp chi
phí phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của Công ty có ý nghĩa
rất lớn trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất, từ việc hạch toán ban
đầu đến tập hợp chi phí, tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên các sổ kế toán.
Tại Công Ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp, đối tợng kế
toán tập hợp chi phí đợc xác định là từng công trình, hạng mục công trình. Mỗi
đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ khi khởi công xây dựng đến khi
hoàn thành bàn giao đều đợc mở sổ chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất. Các sổ
chi tiết này sẽ đợc tổng hợp theo từng tháng và đợc theo dõi chi tiết theo từng
khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung, chi phí sản xuất chung đợc theo dõi chi tiết theo từng yếu tố:
chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác.
2.2. kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại công ty
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi phí chiếm tỷ trọng tơng đối
lớn trong giá thành công trình (từ 60%-65% ). Do vậy, việc hạch toán chính
xác, đầy đủ chi phí nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác
định lợng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
16
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
của giá thành công trình xây dựng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc hạch
toán trực tiếp vào các đối tợng chịu chi phí theo giá trị thực tế của từng loại
nguyên vật liệu xuất dùng.
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty Xây Lắp và Sản
Xuất Thiết Bị Công Nghiệp không chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu dùng
cho hoạt động thi công xây lắp mà còn bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu,
nhiên liệu, CCDC dùng cho hoạt động đội máy, quản lý tổ đội sản xuất. Vật liệu
sử dụng cho thi công có khoảng 160 danh mục vật liệu, với nhiều chủng loại
khác nhau.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công
nghiệp bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu chính
: gạch, ngói, xi măng, sắt, thép, đá, cát, sỏi...
- Chi phí vật liệu phụ: vôi, sơn, đinh, dây thừng...
- Chi phí vật liệu kết cấu: kèo cột, khung, tấm panel đúc sẵn...
- Chi phí công cụ dụng cụ: cốp pha, ván đóng khuôn...
- Chi phí vật liệu trực tiếp khác.
Chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp, máy thi công, công tác quản
lý tổ đội phát sinh trong tháng đợc hạch toán trên TK 621, TK 621 đợc mở chi
tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng phơng pháp
kê khai thờng xuyên hàng tồn kho, cụ thể nh sau:
Chi phí nguyên vật liệu: Phòng kinh tế kế hoạch lập dự toán và kế hoạch
thi công cho từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào kế hoạch sản
xuất đợc giao và thực tế phát sinh tại từng thời điểm, giám đốc các xí nghiệp
hoặc đội trởng các đội lập phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu gửi cho phòng
kinh tế kế hoạch. Phòng kinh tế kế hoạch căn cứ vào dự toán công trình và tình
hình thực tế lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, đa lên giám đốc công ty duyệt
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
17
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
sau đó chuyển xuống phòng kế toán để kiểm tra và đa sang phòng vật t để mua
nguyên vật liệu.
Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng phơng pháp
bình quân cả kỳ dự trữ nhập để tính giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho (trị
giá nguyên vật liệu xuất kho không có chi phí vận chuyển, bốc dỡ - chi phí này
đợc hạch toán vào chi phí sản xuất chung). Căn cứ vào kế hoạch thi công và
định mức sử dụng nguyên vật liệu, các tổ, đội xây dựng lập giấy yêu cầu
nguyên vật liệu, thủ trởng đơn vị ký duyệt, phòng vật t để kiểm tra và lập 02
liên phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho ghi số thực xuất vào 02
liên phiếu xuất: 01 liên giao cho ngời lĩnh vật t, 01 liên thủ kho giữ để ghi thẻ
kho, định kỳ tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán vật t.
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho
số: 69
Ngày3/12/2007.
Nợ TK 621:
Có TK 152:
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Trờng An CT Quảng Ninh
Xuất tại kho: Nguyễn Hồng Linh
Số
thứ
tự
Tên,
nhãn
hiệu vật
t
Mã số
đơn
vị
tính
Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
Đơn giá
Thành
tiền
VNĐ
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng 1510115 Tạ 90 90 83.185,2
7.486.668
Cộng 90 90
7.486.668
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm linh sáu nghìn sáu trăm sáu
mơi tám đồng chẵn.
Xuất ngày 03 tháng 12 năm 2007
Ngời nhận hàng Kế toán trởng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
18
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Căn cứ vào số lợng, đơn giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, tình hình nhập
kho vật t máy tự động tính đơn giá và giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo trình
tự sau:
- Tính đơn giá thực tế xuất kho
- Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho
Có đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho kế toán sẽ ghi vào cột đơn giá
(3), cột thành tiền (4) của Phiếu xuất kho.
Ví dụ: Trong tháng 12/2007 có tình hình nhập xuất Xi măng nh sau:
Biểu 2.2 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Xi măng tháng 12/2007
TT
Ngày
tháng
Diễn giải
Đơn giá
( VNĐ/tạ)
Khối lợng
( tạ)
Thành tiền
( VNĐ)
1 01/12 Tồn kho đầu tháng 83.000 20 1.660.000
2 03/12 Nhập kho 83.500 100 8.350.000
3 03/12 Xuất kho 90
4 16/12 Nhập kho 83.000 150 12.450.000
5 19/12 Xuất kho 85
6 29/12 Xuất kho 40
31/12 Tồn kho cuối tháng 83.185,2 55 4.575.186
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn giá Xi măng xuất dùng theo phiếu xuất kho số 69 ngày 03/12/2007 đ-
ợc máy tự động tính:
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
19
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Đơn giá thực tế 83.000*20+83.500*100 + 83.000*150
Xi măng xuất kho = = 83.185,2VNĐ/ tạ
(Phiếu xuất kho số 69) 20 + 100 + 150
Trị giá xi măng thực tế xuất dùng = 90 * 83.185,2 = 7.486.668 (VNĐ)
(Ngày 03/12/2007)
Chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp, máy thi công, quản lý
tổ đội phát sinh trong tháng đợc hạch toán trên TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp". TK 621 đợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình:
TK 62101: Công trình Quốc lộ 1A
TK 62102: Công trình khai thác đá Hoàng Mai
TK 62104: Công trình Vũng Sú
TK 62105: Công trình Quảng Ninh
Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Kế toán định khoản:
Nợ TK 621 "Chi tiết cho từng công trình"
Có TK 152 Chi tiết nguyên vật liệu
Ví dụ căn cứ vào phiếu xuất kho số 69 ngày 03/12/2007 kế toán nhập các dữ
liệu vào các chứng từ mã hoá trên máy theo định khoản:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh ) 6.406.668
Có TK 152 (Xi măng) 6.406.668
Sau khi các số liệu trên đợc nhập vào các chứng từ mã hoá, chúng sẽ đợc
chơng trình kế toán SLS tự động ghi vào các sổ: Nhật ký chung (Biểu 2.3), Sổ
chi tiết TK62105 Công Trình Quảng Ninh (Biểu 2.4), Sổ cái TK 621 "Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp"(Biểu 2.5), Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (Biểu2.11).
Trờng hợp nguyên vật liệu mua về không nhập kho mà chuyển thẳng ra
công trình, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua và các chứng từ thanh toán (nếu đã
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
20
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
trả tiền cho ngời bán) kế toán nhập dữ liệu vào máy, chơng trình sẽ tự động ghi
số liệu vào các sổ kế toán liên quan theo định khoản:
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình)
Nợ TK 133 (1331- thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ)
Có TK 112, 141, 331...
Căn cứ Phiếu yêu cầu vật t sắt 18 của Ban điều hành dự án Công Trình
Quảng Ninh, Hoá đơn (GTGT) số 01458 ngày 05/12/2007 của Cửa hàng Vật
liệu XD 72 Nguyễn Trãi, Giấy báo Nợ BN 0118 - Ngân hàng Cẩm Phả- Quảng
Ninh, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính nh sau:
Nợ TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" 11.400.000
Nợ TK 133 (1331-Thuế GTGT) 570.000
Có TK 112 11.970.000
Số liệu trên đợc phản ánh trên Sổ nhật ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi tiết TK
62105 "Công Trình Quảng Ninh "(Biểu 2.4), Sổ cái TK 621(Biểu 2.5)
Trờng hợp xuất hoặc mua nguyên vật liệu dùng cho máy thi công, hoạt
động quản lý đội xây dựng cũng đợc hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, trình tự kế toán tơng tự nh kế toán nguyên vật liệu dùng cho hoạt động xây
lắp: căn cứ vào giấy yêu cầu, phiếu xuất kho, hoá đơn chứng từ về mua hàng
hoá kế toán nhập số liệu vào máy theo định khoản:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo công trình) theo giá thực tế ghi trên hoá đơn
Nợ TK 133(1331- thuế GTGT đợc khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331, ... tổng giá thanh toán
hoặc Nợ TK 621 (Chi tiết theo công trình)
Có TK 152 (Chi tiết nguyên vật liệu)
Ngày 06/12/2007 Đỗ Ngọc Quỳnh nhận xăng dầu cho cho đội xe Công
Trình Quảng Ninh. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 90 do thủ kho chuyển lên kế
toán nhập giá trị vật t xuất kho và các dữ liệu khác nh tên ngời lĩnh, tên tổ đội...
vào phiếu xuất kho đã đợc mã hoá trên máy vi tính:
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
21
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 732.838
Có TK 152 732.838
Số liệu trên sau khi nhập vào máy vi tính, sẽ đợc tự động ghi vào Nhật ký
chung (Biểu 2.3), Sổ chi tiết TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh "(Biểu 2.4), Sổ
cái TK 621(Biểu 2.5).
- Chi phí công cụ dụng cụ: Căn cứ vào kế hoạch thi công xây lắp, tình hình
thực tế khi có yêu cầu về công cụ dụng cụ các đơn vị, tổ đội viết giấy yêu cầu
xin lĩnh công cụ dụng cụ từ kho hoặc xin tạm ứng tiền để mua.
Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ nh : quần áo bảo hộ lao động, quốc,
xẻng, búa, ... khi xuất dùng, căn cứ vào phiếu xuất kho toàn bộ giá trị đợc hạch
toán một lần vào chi phí của đối tợng sử dụng:
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng công trình)
Có TK 153 (100% giá trị CCDC xuất dùng)
Ngày 07/12/2007, xuất kho 50 bộ quần áo bảo hộ lao động Công Trình
Quảng Ninh. Đơn giá bình quân là 58.000 VNĐ/bộ.
Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho = 50 x 58.000 = 2.900.000 VNĐ
Căn cứ phiếu xuất kho số 56 ngày 07/12/2007, kế toán nhập dữ liệu vào chứng
từ đã đợc mã hoá trên máy theo định khoản sau:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 2.900.000
Có TK 153 2.900.000
Sau khi nhập số liệu vào máy, chơng trình tự động ghi vào Sổ nhật ký chung
(Biểu 2.3), Sổ chi tiết TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) (Biểu 2.4), Sổ cái
TK 621(Biểu 2.5).
Đối với CCDC có giá trị lớn nh: lán trại, ván đóng khuôn, cốp pha, ... khi
xuất dùng toàn bộ giá trị đợc hạch toán vào TK 142 "chi phí trả trớc", sau đó kế
toán tiến hành phân bổ giá trị CCDC cho đối tợng sử dụng căn cứ vào thời gian
hữu dụng và mức độ sử dụng của CCDC.
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
22
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Khi xuất dùng:
Nợ TK 142 (1421- chi phí trả trớc) 100 % giá trị CCDC
Có TK 153
Phân bổ cho đối tợng sử dụng: Theo tình hình sử dụng thực tế
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng công trình )
Có TK 142
Tháng 12/2007 Công Trình Quảng Ninh có sử dụng một bộ cốp pha mới có
nguyên giá 19.500.000 VNĐ. Bộ cốp pha này có thể sử dụng đợc 18 lần, trong
tháng Công Trình Quảng Ninh sử dụng 6 lần. Căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC
số 45 ngày 1/12/2007 kế toán tính số tiền phân bổ cho công trình trong tháng:
Giá trị bộ cốp pha phân bổ cho Công Trình Quảng Ninh tháng 12/2007:
19.500.000
* 6 = 6.500.000 VNĐ
18
Căn cứ vào số liệu trên, kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính, sau đó chơng
trình kế toán SLS sẽ tự động ghi các số liệu vào các Sổ nhật ký chung (Biểu
2.3), Sổ chi tiết TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" (Bảng 2.4), Sổ cái TK 621
(Biểu 2.5), Sổ cái TK 1421 "Chi phí trả trớc".
Nợ TK 1421 "chi phí trả trớc" 19.500.000
Có TK 153 19.500.000
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) 6.500.000
Có TK 1421 (chi phí trả trớc) 6.500.000
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
23
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Biểu 2.3 Nhật Ký chung
Năm 2007 (trích)
Đơn vị tính: VNĐ
S
TT
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
SH
tk
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7
96 45 1/12 Xuất cốp pha cho
CT Quảng Ninh
621
1421
6.500.000
6.500.000
98 69 3/12 Xuất kho xi măng
cho CT QN
621
152
7.486.668
7.486.668
119 0145 05/12
Mua sắt 18 cho
CT QN
621
112
114.000
114.000
226 31/12 K/C CPNVLTT
quý VI CT QN
1541
621
938.158.000
938.158.000
Cộng 127.460.258
.255
127.460.258
.255
Hà nội, ngày31 tháng 12năm 2007
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
24
Trờng ĐH Kinh tế quốc dân Khoa Kế toán
Biểu: 2.4 Sổ chi tiết TK 621 (62105)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/2007 (trích)
Công Trình: Quảng Ninh
Đơn vị tính: VNĐ
Số
CT
Ngày
CT
Diễn giải
TK
Đ/Ư
Phát sinh Nợ
Phát sinh
Có
Số d
45 1/12 Sử dụng cốp pha 1421 6.500.000
69 03/12 Xi măng 152 7.486.668
0145 05/12
Sắt 18
112 11.400.000
56 07/12 Quần áo bảo hộ 153 2.900.000
...
TH
VL
31/12 K/C CP NVLTT
vào TK1541
1541 938.158.000
Cộng xxx
938.158.000 938.158.000
xxx
Số d cuối kỳ: 0.
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sinh viên:Ninh Văn Đức Lớp: Kế Toán A1
25