Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

“Nghiên cứu nguyên nhân hư hỏng do thấm và đề xuất biện pháp sửa chữa, nâng cấp một số đập đất vừa và nhỏ Miền Trung Tây Nguyên”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 98 trang )

LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Nghiên cứu nguyên nhân hư hỏng do thấm và đề xuất biện
pháp sửa chữa, nâng cấp một số đập đất vừa và nhỏ Miền Trung - Tây
Nguyên” được hoàn thành tại Trường Đại học Thuỷ Lợi.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thành Công đã tận
tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn các giảng
viên Khoa Công Trình - Trường Đại học Thuỷ lợi, các đồng nghiệp trong và ngoài
ngành đã cung cấp các tài liệu phục vụ cho luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Nhà xuất bản, các tổ chức, cá nhân cho
phép sử dụng tài liệu đã công bố.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Trung tâm
Công trình Hồ đập - Viện Thủy công - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam; bạn bè
và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực hiện và
hoàn thành luận văn này.
Trong nội dung của luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận được những nhận xét và đóng góp của các nhà chuyên môn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013
Tác giả

Hoàng Thanh Thiên


LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là Hoàng Thanh Thiên. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Những nội dung và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực
và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.
Tác giả

Hoàng Thanh Thiên



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 
2. Mục đích của đề tài: ................................................................................................ 1 
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu: ............................................................ 2 
4. Kết quả dự kiến đạt được: ....................................................................................... 2 
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA KHU VỰC MIỀN TRUNG – TÂY
NGUYÊN .................................................................................................................... 3 
1.1. TÌNH HÌNH XÂY DỰNG HỒ CHỨA CỦA VIỆT NAM VÀ KHU VỰC
MIỀN TRUNG, TÂY NGUYÊN NÓI RIÊNG. ......................................................... 3 
1.1.1. Tình hình xây dựng hồ chứa ở Việt Nam.......................................................... 3 
1.1.2. Tình hình phát triển đập đất khu vực Miền Trung – Tây Nguyên .................... 5 
1.2. TÌNH HÌNH LÀM VIỆC CỦA ĐẬP ĐẤT VÀ NHỮNG HƯ HỎNG
THƯỜNG GẶP. .......................................................................................................... 6 
1.2.1. Tình hình làm việc của đập đất. ........................................................................ 6 
1.2.2. Những hư hỏng thường xảy ra đối với đập đất ................................................. 9 
1.3. Ảnh hưởng của thấm đến ổn định của đập đất. .................................................. 10 
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................... 11 
2. CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG THẤM CỦA
MỘT SỐ ĐẬP ĐẤT MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP CHỐNG THẤM............................................................................................. 12 
2.1. CÔNG TÁC THỰC HIỆN KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG THẤM CỦA MỘT SỐ
ĐẬP ĐẤT MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN. ........................................................ 12 
2.1.1. Tiêu chí thực hiện điều tra .............................................................................. 12 
2.1.2. Phạm vi thực hiện điều tra .............................................................................. 12 
2.1.3. Biện pháp tổ chức thực hiện............................................................................ 14 
2.1.4. Các giải pháp kỹ thuật thực hiện ..................................................................... 15 
2.1.5. Các công việc đã thực hiện ............................................................................. 17 
2.2. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA.................................................................. 18 

2.3. NHẬN XÉT VỀ CÁC SỰ CỐ, HƯ HỎNG ĐỐI VỚI ĐẬP ĐẤT VÀ
NGUYÊN NHÂN GÂY RA ..................................................................................... 22 


2.3.1. Thấm nước mạnh trong phạm vi nền đập, thân đập ........................................ 22 
2.3.2. Thấm nước mạnh ở vai đập ............................................................................. 25 
2.3.3. Lớp gia cố mái bị hỏng ................................................................................... 27 
2.3.4. Nứt nẻ sâu, bào xói ở đỉnh hoặc mái đập ........................................................ 27 
2.3.5. Mối hại đập ..................................................................................................... 29 
2.4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA............................................ 30 
2.5. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHỐNG THẤM CHO ĐẬP ĐẤT .... 31 
2.5.1. Các công nghệ chống thấm hiện nay .............................................................. 31 
2.5.2. Khả năng ứng dụng các công nghệ chống thấm cho đập đất khu vực Miền
Trung - Tây Nguyên .................................................................................................. 37 
2.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................... 38 
3. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH LÝ THUYẾT THẤM, ỔN ĐỊNH VÀ LỰA CHỌN
MÔ HÌNH TOÁN ..................................................................................................... 39 
3.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN THẤM ..................................................... 39 
3.1.1. Môi trường thấm và nguyên nhân gây ra thấm ............................................... 39 
3.1.2. Cơ sở lý thuyết tính toán ................................................................................. 41 
3.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI ĐẬP .............................. 50 
3.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 53 
4. CHƯƠNG 4: ÁP DỤNG TÍNH TOÁN NÂNG CẤP, SỬA CHỮA ĐẬP DIÊN
TRƯỜNG – TỈNH QUẢNG NGÃI .......................................................................... 54 
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỒ CHỨA NƯỚC DIÊN TRƯỜNG .................... 54 
4.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 54 
4.1.2. Nhiệm vụ công trình và quá trình xây dựng ................................................... 54 
4.1.3. Các thông số chính của hồ Diên Trường......................................................... 55 
4.1.4. Điều kiện địa chất đập đất hồ Diên Trường .................................................... 56 
4.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THẤM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHỐNG

THẤM CHO ĐẬP DIÊN TRƯỜNG ........................................................................ 59 
4.2.1. Hiện trạng thấm qua đập đất hồ Diên Trường ................................................ 59 
4.2.2. Phân tích lựa chọn giải pháp chống thấm cho đập Diên Trường .................... 62 
4.3. THIẾT KẾ GIẢI PHÁP CHỐNG THẤM CHO ĐẬP DIÊN TRƯỜNG .......... 63 
4.3.1. Phạm vi xử lý thấm ......................................................................................... 63 


4.3.2. Thiết kế khoan phụt màn chống thấm ............................................................. 64 
4.4. TÍNH TOÁN THẤM QUA ĐẬP ĐẤT HỒ DIÊN TRƯỜNG .......................... 65 
4.4.1. Mặt cắt và trường hợp tính toán ...................................................................... 65 
4.4.2. Kết quả tính toán ............................................................................................. 67 
4.5. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH MÁI ĐẬP HẠ LƯU .................................................. 67 
4.5.1. Mặt cắt và trường hợp tính toán ...................................................................... 67 
4.5.2. Kết quả tính toán ............................................................................................. 68 
4.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4................................................................................... 69 
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ............................................................................. 70 
1. Những kết quả đạt được: ....................................................................................... 70 
2. Những tồn tại và hạn chế ...................................................................................... 71 
3. Kiến nghị về hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 71 
6. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 73 
7. PHỤ LỤC TÍNH TOÁN ....................................................................................... 74 


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Một số tỉnh thành có số lượng hồ chứa nhiều với dung tích trên 200.000
m3 ................................................................................................................................3 
Bảng 1.2 Một số hồ đập lớn ở Việt Nam (Không kể các hồ thủy điện) .....................4 
Bảng 1.3 Số lượng hồ chứa cần xử lý thấm ................................................................7 
Bảng 1.4 Số lượng hồ chứa cần sửa chữa cống lấy nước ...........................................8 
Bảng 1.5 Số lượng hồ chứa cần sửa chữa tràn xả lũ ...................................................8 

Bảng 2.1 Danh mục hồ chứa (đập) lựa chọn điều tra, đánh giá thấm .......................12 
Bảng 2.2 Tổng hợp tình trạng hư hỏng do thấm ......................................................18 
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp thông số công trình............................................................55 
Bảng 4.2 Chỉ tiêu cơ lý của đất thân và nền đập .......................................................58 
Bảng 4.3 Chỉ tiêu cơ lý của đất đắp đập ...................................................................58 
Bảng 4.4 Kết quả tính toán thấm mặt cắt đập hiện trạng ..........................................61 
Bảng 4.5 Lưu lượng thấm và gradient thấm .............................................................67 
Bảng 4.6 Kết quả phân tích ổn định mái hạ lưu ......................................................68 


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Đo vẽ sơ họa vùng thấm.............................................................................15 
Hình 2.2 Đo lưu lượng thấm bằng máng tam giác ....................................................16 
Hình 2.3. Đo lưu lượng thấm bằng bình và đồng hồ bấm giây.................................16 
Hình 2.4 Hình ảnh vùng thấm đập Đá Bạc ...............................................................23 
Hình 2.5 Hình ảnh vùng thấm đập Thiềm Cát ..........................................................23 
Hình 2.6 Hình ảnh vùng thấm đập Đồng Suôn .........................................................24 
Hình 2.7 Hình ảnh vùng thấm vai trái đập Nội Tranh Thượng.................................26 
Hình 2.8 Hình ảnh dòng thấm vai phải Bàu Da B ...................................................26 
Hình 2.9 Hình ảnh vùng thấm gây sạt lở mái đập Nhà Đường .................................28 
Hình 2.10 Hình ảnh sạt lở đỉnh đập Sông Quao .......................................................28 
Hình 3.1 Xác định các tham số cho ma trận [C] .......................................................49 
Hình 3.2 Sơ đồ tính toán ổn định theo phương pháp cung trượt trụ tròn..................52 
Hình 4.1 Mặt cắt ngang hiện trạng đập đất - đoạn lòng suối ....................................60 
Hình 4.2 Hiện trạng thấm đập Diên Trường .............................................................60 
Hình 4.3 Kết quả tính toán thấm mặt cắt đập hiện trạng ..........................................61 
Hình 4.4 Gradient thấm cửa ra đập hiện trạng ..........................................................61 
Hình 4.5 Sơ đồ xác định khoảng cách các lỗ khoan phụt .........................................64 
Hình 4.6 Sơ đồ bố trí các lỗ khoan phụt ...................................................................65 
Hình 4.7 Mặt cắt ngang hiện trạng đập đất nâng cấp ................................................66 



-1-

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hồ chứa nước là loại hình công trình thuỷ lợi phổ biến nhất ở nước ta. Các
hồ chứa chủ yếu tập trung ở miền Trung và Tây Nguyên với khoảng 80%, còn lại là
ở miền núi và trung du Bắc Bộ. Trong lịch sử xây dựng các hồ chứa nước ở nước ta
thì những sự cố xảy ra đa số ở những hồ chứa vừa và nhỏ và với đập dâng nước là
đập đất. Tuy là hồ chứa nhỏ, nhưng khi sự cố xảy ra có sức tàn phá ghê gớm, ví dụ
năm 1978 hồ chứa của một nông trường cà phê ở Đắk Lắk chỉ có dung tích
500.000m3 bị vỡ đã làm chết hơn 30 người, hồ chứa Nhà Trò ở Nghệ An dung tích
2 triệu m3 bị vỡ đã làm chết 27 người và gần đây nhất 1 hồ chứa rất nhỏ ở Hà Tĩnh
chỉ chứa 250.000m3 nước bị vỡ đã làm trôi hơn 200 m đường sắt Bắc Nam làm tê
liệt hàng chục đoàn tàu trong nhiều ngày [10]. Qua tổng hợp các báo cáo của các cơ
quan quản lý hồ chứa cho thấy tình trạng thấm qua thân đập xảy ra rất phổ biến,
nhiều đập bị thấm nghiên trọng. Điển hình như đập Dầu Tiếng (Tây Ninh) đã phải
xử lý thấm bằng tường Ximăng – Bentonit. Hàng loạt các công trình hồ chứa lớn
cũng đã phải xử lý thấm như các hồ chứa: Kim Sơn (Hà Tĩnh), Hoà Trung (Đà
Nẵng), Núi Một, Hội Sơn (Bình Định), Bàu Da (Nghệ An), Cù Lây (Hà Tĩnh), ...
Theo GS-TSKH Phan Sỹ Kỳ [3], sự cố hư hỏng của công trình do thấm gây
nên chiếm 15,06%. Đây là một con số rất đáng lo ngại vì đối với các đập đất khi
xảy ra sự cố thì hậu quả không thể lường hết được.
Để đảm bảo an toàn hồ chứa nhất là khu vực miền Trung và Tây Nguyên nơi
có điều kiện thời tiết khắc nghiệt, cường độ mưa lũ cao và thất thường thì việc
nghiên cứu các nguyên nhân hư hỏng của đập đất do thấm và đề xuất biện pháp sửa
chữa nâng cấp các hồ chứa trong khu vực là rất cần thiết và cấp bách.
2. Mục đích của đề tài:
- Đánh giá được hiện trạng dòng thấm của các đập đất vừa và nhỏ Miền

Trung -Tây Nguyên. Xác định các nguyên nhân hư hỏng của đập đất do thấm
- Đề xuất giải pháp chống thấm cho một đập đất cụ thể tại Miền Trung.


-2-

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
- Cách tiếp cận:
Trên cơ sở kết quả của dự án Điều tra, đánh giá hiện trạng thấm qua thân đập
phục vụ cho an toàn hồ chứa thuộc khu vực Miền Trung – Tây Nguyên do Viện Thủy
Công – Viện KHTL Việt Nam thực hiện trong đó tác giả là một trong những người trực
tiếp thực hiện. Kết hợp tham khảo các tài liệu, báo cáo chuyên ngành liên quan:
Điều tra, thu tập các tài liệu về hiện trạng thấm qua thân đập bằng cách trực
tiếp hoặc gián tiếp thông qua việc thực hiện dự án Điều tra, đánh giá hiện trạng
thấm qua thân đập phục vụ cho an toàn hồ chứa thuộc khu vực Miền Trung – Tây
Nguyên hoặc số liệu của các tổ chức, cá nhân khoa học hay các phương tiện thông
tin đại chúng; qua các kết quả nghiên cứu cũng như áp dụng các cộng nghệ chống
thấm cho đập đất đang được áp dụng trong thực tế xây dựng hiện nay đề xuất giải
pháp chống thấm cho đập đất vừa và nhỏ khu vực Miền Trung, Tây Nguyên. Áp
dụng tính toán chống thấm cụ thể cho đập Diên Trường, Quảng Ngãi.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu.
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp.
+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết, sử dụng mô hình toán và các phần
mềm ứng dụng.
4. Kết quả dự kiến đạt được:
- Tổng quan về tình hình phát triển của đập đất vừa và nhỏ khu vực Miền
Trung, Tây Nguyên và hiện trạng thấm qua thân đập hiện nay; xác định các nguyên
nhân do thấm gây hư hỏng đối với đập đất khu vực này;
- Phân tích một số giải pháp chống thấm đang được sử dụng trong thực tế xây

dựng hiện nay, lựa chọn giải pháp chống thấm cho đập đất Diên Trường, Quảng Ngãi;
- Lựa chọn mô hình toán, phương pháp tính toán để tính ổn định thấm cho
đập Diên Trường, Quảng Ngãi.


-3-

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA KHU VỰC MIỀN
TRUNG – TÂY NGUYÊN
1.1. TÌNH HÌNH XÂY DỰNG HỒ CHỨA CỦA VIỆT NAM VÀ KHU VỰC
MIỀN TRUNG, TÂY NGUYÊN NÓI RIÊNG.
1.1.1. Tình hình xây dựng hồ chứa ở Việt Nam.
Được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước cùng với đóng góp công sức của
người dân, hàng loạt hồ chứa ở các khu vực trên cả nước đã được xây dựng nhằm
đáp ứng yêu cầu cấp nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân. Theo số
liệu điều tra nằm trong Chương trình an toàn hồ chứa tính đến năm 2002 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn [1], đến nay cả nước đã xây dựng và đưa vào
khai thác 1.959 hồ chứa nước có dung tích trữ từ 0,2 triệu m3 trở lên (chưa kể các
hồ thủy điện) Trong đó có 81 hồ trên 10 triệu m3 nước; 66 hồ có dung tích từ 5 đến
10 triệu m3 nước; 442 hồ có dung tích từ 1 đến 5 triệu m3 nước còn lại dưới 5 triệu
m3 nước là 1370 với tổng dung tích trữ 5,793 tỷ m3 nước, tưới ổn định cho 502.883
ha đất canh tác. Trong 64 tỉnh thành, nước ta có 42 tỉnh thành có hồ chứa nước, các
tỉnh có số lượng hồ chứa nước nhiều là Nghệ an (249 hồ); Hà Tĩnh (168 hồ); Thanh
Hóa (123 hồ); Phú Thọ (118 hồ); Đắk Lak (116 hồ); Bình Định (108 hồ); Vĩnh Phúc
(96 hồ); Hòa Bình (88 hồ); Quảng Trị (63 hồ); Quảng Nam (59 hồ)...
Bảng 1.1 Một số tỉnh thành có số lượng hồ chứa nhiều với dung tích trên
200.000 m3
TT

Tỉnh, thành phố


Số lượng

TT

Tỉnh, thành phố

Số lượng

1

Nghệ An

249

10

Quảng Trị

63

2

Hà Tĩnh

168

11

Quảng Nam


59

3

Thanh Hóa

123

12

Quảng Ngãi

53

4

Phú Thọ

118

13

Quảng Ninh

52

5

Đắk Lak


116

14

Yên Bái

51

6

Bình Định

108

15

Bắc Giang

49


-4-

TT

Tỉnh, thành phố

Số lượng


TT

Tỉnh, thành phố

Số lượng

7

Quảng Bình

103

16

Tuyên Quang

49

8

Vĩnh Phúc

96

17

Lạng Sơn

44


9

Hòa Bình

88

Bảng 1.2 Một số hồ đập lớn ở Việt Nam (Không kể các hồ thủy điện)
TT

Tên hồ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27

Đá Bàn
Cấm Sơn
Xạ Hương
Yên Lập
Phú Ninh
Đa Nhim
Kẻ Gỗ
Tà Keo
Sông Mực
Tiên Lang
Tuyền Lâm
Núi Một
Cẩm Ly
Vực Tròn
Hội Sơn
Liệt Sơn
Dầu Tiếng
Núi Cốc
Pa Khoang
Khuôn Thuần
Trung Hòa

Khe Chè
Yên Mỹ
Thượng Tuy
Suối Hai
Phú Xuân
Vĩnh Trinh

Tỉnh
Khánh Hòa
Bắc Giang
Vĩnh Phúc
Quảng Ninh
Quảng Nam
Lâm Đồng
Hà TĨnh
Lạng Sơn
Thanh Hóa
Quảng Bình
Lâm Đồng
Bình Định
Quảng Bình
Quảng Bình
Bình Định
Quảng Ngãi
Tây Ninh
Thái Nguyên
Điện Biên
Bắc Giang
Đà Nẵng
Quảng Ninh

Thanh Hóa
Hà Tĩnh
Hà Tây (HN)
Phú Yên
Quảng Nam

Dung tích
(106m3)
79,20
555,00
13,43
118,10
414,40
165,00
345,00
14,00
314,00
17,90
10,06
11,50
42,00
52,80
30,50
28,60
1580,80
175,50
45,90
20,10
10,30
11,50

62,20
19,60
46,50
12,10
20,30

Hmax
(m)
42,50
42,50
41,00
40,00
39,40
38,00
37,50
35,00
33,40
32,30
32,00
30,00
30,00
29,00
29,00
29,00
28,00
26,00
26,00
26,00
26,00
25,20

25,00
25,00
24,00
23,70
23,00

Năm XD
1977
1966
1977
1976
1977
1960
1976
1976
1977
1976
1980
1978
1963
1979
1982
1977
1979
1972
1974
1960
1979
1986
1978

1961
1958
1994
1977

Năm
HT
1988
1974
1984
1980
1982
1963
1979
1972
1983
1978
1987
1986
1965
1986
1985
1981
1985
1987
1978
1963
1984
1990
1980

1964
1963
1996
1980


-5-

TT

Tên hồ

28
29
30
31
32
33

Vực Trống
Quất Đông
Khe Tân
Đồng Mô
Biển Hồ
Kinh Môn

Tỉnh
Hà Tĩnh
Quảng Ninh
Quảng Nam

Hà Tây (HN)
Gia Lai
Quảng Trị

Dung tích
(106m3)
130,00
11,30
43,50
84,00
41,50
16,70

Hmax
(m)
22,80
22,60
22,40
21,00
21,00
21,00

Năm XD
1970
1978
1985
1970
1980
1985


Năm
HT
1974
1983
1989
1974
1985
1989

1.1.2. Tình hình phát triển đập đất khu vực Miền Trung – Tây Nguyên
Khu vực Miền Trung – Tây Nguyên với 19 tỉnh, thành kéo dài từ Thanh Hóa
đến Bình Thuận, Lâm Đồng. Với đặc điểm địa hình có độ cao thấp dần từ khu vực
miền núi xuống đồi gò trung du, xuôi xuống các đồng bằng phía trong dải cồn cát
ven biển rồi ra đến các đảo ven bờ. Địa hình khu vực có thể chia thành 02 dạng địa
hình chính là địa hình núi cao và đồng bằng ven biển, trong đó vùng địa hình vùng
núi cao: Nằm trên miền đất được tạo thành bởi các đồi núi thuộc sườn phía Đông
của dãy Trường Sơn. Hướng dốc chính từ Tây sang Đông, cao độ trung bình từ
1.000m đến 1.500m, cá biệt có ngọn núi cao trên 2.000 m như núi Phu Hoạt cao
2.452m. Chuyển tiếp giữa vùng núi cao và đồng bằng ven biển là các đồi thấp với
cao độ trung bình khoảng 200 ÷ 300m. Địa hình vùng ven biển bị chia cắt mạnh bởi
các dãy núi thuộc dải núi Trường sơn lấn ra tận biển Đông phân chia vùng ven biển
miền Trung thành các vùng nhỏ có đặc điểm khí hậu khác nhau. Với vùng canh tác
rộng lớn, nơi đây là một vùng rất phù hợp để xây dựng hồ chứa phục vụ phát triển
nông nghiệp cũng như phát điện.
Sau ngày giải phóng miền Nam, do sức ép của công cuộc phát triển kinh tế
sau chiến tranh và đảm bảo an toàn lương thực nên hàng loạt các hồ chứa đã được
xây dựng ở khu vực miền Trung và Tây Nguyên với số lượng chiếm 80% số lượng
hồ chứa của cả nước. Tuy nhiên, do điều kiện khó khăn về kinh tế và hạn hẹp về
trình độ kỹ thuật cộng thêm yêu cầu tiến độ thi công các công trình gấp dẫn đến tình
trạng lực lượng thi công đập có cả thi công cơ giới và thi công thủ công; công tác



-6-

quản lý kỹ thuật bị buông lỏng nên chất lượng thiết kế, đặc biệt chất lượng thi công
công trình kém, dung trọng đất đắp chưa đạt tiêu chuẩn, vật liệu đất đắp đập có
nhiều dăm sạn dẫn đến hầu hết đập đều bị thấm.
Mặt khác, miền Trung và Tây Nguyên là khu vực có khí hậu khắc nghiệt,
mưa lũ bất thường và chịu ảnh hưởng nhiều của biến đổi khí hậu. Các hồ chứa nước
vừa và nhỏ trong khu vực phân bố rải rác, phân tán, một phần các công trình trong
số này do các xã, huyện quản lý nhưng người quản lý không được đào tạo về
chuyên môn tối thiểu, thiếu kinh phí duy tu bảo dưỡng..., do vậy công trình bị
xuống cấp nhanh chóng.
1.2. TÌNH HÌNH LÀM VIỆC CỦA ĐẬP ĐẤT VÀ NHỮNG HƯ HỎNG
THƯỜNG GẶP.
1.2.1. Tình hình làm việc của đập đất.
Ở nước ta hiện nay hầu hết các đập ngăn sông, suối thường làm bằng vật liệu
địa phương và chủ yếu là đập đất. Thành phần cụm công trình đầu mối bao gồm:
- Đập đất;
- Tràn xả lũ;
- Cống lấy nước;
- Các công trình phụ trợ (Nhà quản lý; đường quản lý; đường điện và thông
tin liên lạc ...vv.
Các nguyên nhân chính gây mất an toàn cho hồ chứa bao gồm:
- Lũ lớn tràn qua đỉnh đập gây vỡ đập;
- Dòng thấm qua thân và nền đập, vai đập gây xói ngầm và sạt trượt mái dẫn
đến vỡ đập;
- Sóng, gió gây sạt trượt mái thượng lưu;
- Hư hỏng do mối phá hoại trong thân và nền đập;



-7-

- Các hư hỏng về tràn xả lũ do không bảo đảm thoát được lưu lượng lũ thiết
kế; kết cấu bị nứt gãy và bị phá hủy về két cấu;
- Các hư hỏng về cống do lún không đều dẫn đến gãy cống; xói mang cống
làm rỗng đập; ...
Trong các nguyên nhân trên thì thấm và lũ là các nguyên nhân thường gây ra
mất an toàn hồ chứa và công tác xử lý là hết sức khó khăn và tốn kém.
Theo số liệu điều tra nằm trong chương trình an toàn hồ chứa tính đến năm
2002 [1], Bộ Nông nghiệp đã có những đánh giá về tình hình hư hỏng của hồ chứa
trên toàn quốc như sau:
1.2.1.1. Về tình trạng thấm của đập đất
Tình trạng thấm xảy ra khá phổ biến ở các đập đất, ở một số đật đất là rất
nghiêm trọng. Theo thống kê số liệu điều tra [1], số lượng hồ chứa phải tiến hành
xử lý thấm ở các mức độ khác nhau là 366 đập theo bảng 1.3
Bảng 1.3 Số lượng hồ chứa cần xử lý thấm
TT

Loại hồ (Theo dung tích)

Số hồ cần sửa chữa/Tổng số hồ

1

Wtrữ ≥ 10 triệu m3

39/79

2


Wtrữ = 5 ÷ 10 triệu m3

5/66

3

Wtrữ = 1 ÷ 5 triệu m3

67/442

4

Wtrữ ≤ 1 triệu m3

255/1370

1.2.1.2. Về hư hỏng cống lấy nước
Cống lấy nước thường được xây dựng ở dưới đập đất. Chất lượng cống lấy
nước ảnh hưởng rất lớn đến an toàn của đập. Một số cống do xây dựng từ rất lâu
nên đã xuống cấp, hư hỏng; bê tông bị bong tróc, khớp nối bị gãy như Hồ Kẻ Gỗ
(Hà Tĩnh), Tà Keo (Lạng Sơn), Suối hai (Hà Tây cũ), Hòa Trung )Đà Nẵng)… Một
số cống do chất lượng thi công kém cũng đã hư hỏng như cóng hồ Eachu Cáp; Ea


-8-

Bông, Ea Knốp (ĐăkLăc)… và thi công phần tiếp giáp giữa cống và đập không tốt
cũng gây thấm mang cống, ảnh hưởng đến an toàn của Đập.
Theo kết quả điều tra năm 2002 [1], số lượng các hồ chứa cần được nâng cấp

sửa chữa công lấy nước theo bảng 1.4
Bảng 1.4 Số lượng hồ chứa cần sửa chữa cống lấy nước
TT

Loại hồ (Theo dung tích)

Số hồ cần sửa chữa/Tổng số hồ

1

Wtrữ ≥ 10 triệu m3

21/79

2

Wtrữ = 5 ÷ 10 triệu m3

27/66

3

Wtrữ = 1 ÷ 5 triệu m3

160/442

4

Wtrữ ≤ 1 triệu m3


789/1370

1.2.1.3. Về hư hỏng do tràn xả lũ
Nhiều hồ chứa còn thiếu năng lực xả lũ do tính toán lũ thiết kế thiếu tài liệu,
tính thiên nhỏ, mô hình tính toán lũ không phù hợp với tình hình mưa lũ trên lưu
vực, rừng đầu nguồn bị phá nên lũ tập trung về nhanh hơn, nhiều hơn dẫn đến năng
lực phục vụ của tràn xả lũ không đáp ứng đủ gây mất an toàn cho đập.
Trong 25 hồ chứa được Bộ Nông nghiệp và PTNT cho phép sửa chữa gần
đây có 14 hồ đã phải mở rộng tràn xả lũ, một số hồ phải tăng từ 1,5÷2 lần quy mô
tràn như hồ Pa Khoang (Điện Biên), Chúc Bài Sơn (Quảng Ninh), Núi Một, Hội
Sơn (Bình Định), Phú Ninh (Quảng Nam), … Kết quả điều tra năm 2002 [1], số
lượng hồ chứa còn thiếu về năng lực xả lũ và cần được nâng cấp sửa chữa theo bảng
Bảng 1.5 Số lượng hồ chứa cần sửa chữa tràn xả lũ
TT

Loại hồ
(Theo dung tích)

Số hồ còn thiếu năng
lực xả/Tổng số hồ

Số hồ cần sửa chữa
tràn/Tổng số hồ

1

Wtrữ ≥ 10 triệu m3

10/79


10/79

2

Wtrữ = 5 ÷ 10 triệu m3

21/66

20/66

3

Wtrữ = 1 ÷ 5 triệu m3

118/442

162/442

4

Wtrữ ≤ 1 triệu m3

457/1370

572/1370


-9-

1.2.1.4. Về hiện trạng mái thượng lưu đập đất

- Hầu hết các hồ chứa có dung tích dưới 1 triệu m3, đập thấp, do địa phương
tự làm, mái thượng lưu không được gia cố. Phần lớn mái thượng lưu các đập này
đều bị sạt lở cục bộ.
- Tình trạng lớp gia cố mái thượng lưu đập đất bị xô tụt là phổ biến ở các hồ
chứa, mái đập thượng lưu bị sạt lở, dễ gây mất an toàn cho công trình; có 12 trong
25 hồ chứa lớn đã được thực hiện nâng cấp lớp gia cố chống sóng bảo vệ mái
thượng lưu.
Theo số liệu thống kê năm 2002 [1], tổng số hồ có mái đập thượng lưu không
gia cố là 631 hồ, số hồ có mái đập thượng lưu bị hư hỏng cần sửa chữa là 757 hồ.
1.2.2. Những hư hỏng thường xảy ra đối với đập đất
Các đập đất trên thế giới cũng như ở Việt Nam thường bị hư hỏng bởi một số
nguyên nhân chính sau đây:
1.2.2.1. Hư hỏng do thấm
Hiện tượng thấm xảy ra ở đập đất là phổ biến nhất, nó gây ra hậu quả nghiêm
trọng tới sự ổn định của đập đất và sự an toàn của hồ chứa.
Thấm qua thân đập dẫn tới hiện tượng ở phía hạ lưu có nước gây tổn thất
thấm, xói ngầm, sạt lở mái hạ lưu …
Thấm mạnh dưới đáy đập gây hiện tượng nứt đập, gây mất an toàn.
1.2.2.2. Hư hỏng do trượt mái
Khi đập đất xuất hiện dòng thấm về phía hạ lưu dẫn đến các chỉ tiêu đất đắp
dưới đường bão hòa giảm xuống dẫn đến trượt mái, các chỉ tiêu đất đắp đập không
bảo đảm chỉ tiêu cũng có thể gây nên trượt mái đập.
1.2.2.3. Hư hỏng do lũ
Nhiều hồ chứa còn thiếu năng lực xả lũ do tính toán lũ thiết kế thiếu tài liệu,
tính thiên nhỏ, mô hình tính toán lũ không phù hợp với tình hình mưa lũ trên lưu


- 10 -

vực, rừng đầu nguồn bị phá nên lũ tập trung về nhanh hơn, nhiều hơn dẫn đến năng

lực phục vụ của tràn xả lũ không đáp ứng đủ gây mất an toàn cho đập.
1.2.2.4. Hư hỏng do mối
Các đập đất là việc lâu năm thường xuất hiện hiện tượng mối làm tổ trong
thân và nền đập, nếu không có biện pháp xử lý sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
sự an toàn của đập đất, công tác kiểm tra, xử lý mối cần được thực hiện thường
xuyên.
1.2.2.5. Hư hỏng do công tác xây đúc
Hư hỏng do cống lấy nước, tràn xả lũ hoặc các công trình xây đúc tiếp giáp
với đập đất là tương đối phổ biến. Một phần do các công trình xuống cấp do xây
dựng lâu năm, một phần do việc xử lý tiếp giáp chưa được triệt để gây thấm tiếp
xúc làm xuất hiện vùng xói ảnh hưởng đến an toàn đập đất.
1.3. Ảnh hưởng của thấm đến ổn định của đập đất.
Một trong những nguyên nhân chính gây ra hư hỏng đập đất và tổn thất nước
của hồ chứa là hiện tượng thấm.
Hiện tượng thấm qua thân đập, nền đập, thấm vòng quanh vai đập làm mất nước
hồ chứa và ảnh hưởng đến ổn định của đập đất cụ thể là gây xói ngầm và trượt mái dốc.
Hiện tượng xói ngầm nếu không xử lý kịp thời, dưới tác dụng của dòng thấm trong
thân đập sẽ hình thành những hang thấm tập trung và dẫn đến phá hoại đập.
Ngoài ra thấm còn gây nguy hiểm ở những vùng tiếp xúc của đập với những
công trình khác (bê tông, gỗ ...) hoặc ở những vùng dòng thấm ra mái dốc hạ lưu,
cũng như trường hợp mực nước trong hồ rút đột ngột.
Mục đích nghiên cứu thấm qua thân đập nhằm giải quyết những vấn đề sau
đây:
- Xác định lưu lượng nước thấm qua thân đập, nền và vai đập nhằm đánh giá
những tổn thất nước trong tính toán cân bằng hồ chứa, đồng thời trên cơ sở tính toán


- 11 -

đó quyết định những hình thức chống thấm cho thân và nền đập;

- Xác định vị trí đường bão hòa để bố trí vật liệu xây dựng thân đập và đánh
giá sự ổn định mái đập; Việc xác định vị trí đường bão hòa còn có mục đích lựa
chọn hình thức thoát nước thích hợp cùng kích thước của nó nhằm nâng cao ổn định
mái;
- Tính toán Gradient thấm để đánh giá mức độ xói ngầm chung và xói ngầm
cục bộ nhằm mục đích xác định kích thước hợp lý của thân đập và kết cấu chống
thấm, thoát nước và thành phần tầng lọc ngược;
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Đập đất là một loại hình công trình trữ nước hết sức phổ biến ở nước ta cũng
như trên thế giới hiện nay nhờ những ưu điểm hết sức rõ ràng. Đặc biệt đối với một
nước nông nghiệp như Việt Nam thì công trình hồ chứa có một vai trò to lớn trong
việc cung cấp nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Miền Trung – Tây Nguyên là
khu vực có số lượng hồ chứa lớn nhất cả nước với hơn 80% . Tuy nhiên, trước đây
do điều kiện khó khăn về kinh tế và hạn hẹp về trình độ kỹ thuật cộng thêm yêu cầu
tiến độ thi công các công trình gấp; công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết kế,
đặc biệt chất lượng thi công công trình còn nhiều hạn chế. Mặt khác miền Trung và
Tây Nguyên là khu vực có khí hậu khắc nghiệt, mưa lũ bất thường và chịu ảnh
hưởng nhiều của biến đổi khí hậu; các hồ chứa nước vừa và nhỏ trong khu vực có
phân bố rải rác, phân tán, trình độ quản lý còn yếu, thiếu kinh phí duy tu bảo
dưỡng..., do vậy công trình bị xuống cấp nhanh chóng. Một trong những nguyên
nhân chính gây ra hư hỏng đập đất và tổn thất nước của hồ chứa là hiện tượng thấm.


- 12 -

2. CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
THẤM CỦA MỘT SỐ ĐẬP ĐẤT MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CHỐNG THẤM
2.1. CÔNG TÁC THỰC HIỆN KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG THẤM CỦA MỘT
SỐ ĐẬP ĐẤT MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN.

2.1.1. Tiêu chí thực hiện điều tra
Cơ sở lựa chọn: Nhóm đập được lựa chọn điều tra, khảo sát chi tiết phải bao
gồm các tiêu chí sau:
- Chất lượng đập: Đập có biểu hiện xuống cấp, sạt trượt, lún nứt, thấm mạnh,
... mức độ ổn định thấp;
- Quy mô: Đập có quy mô lớn, vừa và nhỏ
- Thời gian xây dựng: đập được xây dựng lâu năm (> 10 năm) và đập được
xây dựng gần đây (<= 10 năm);
- Tầm quan trọng: Mức độ ảnh hưởng ở hạ lưu như số dân, các công trình
quan trọng, .....; diện tích tưới
2.1.2. Phạm vi thực hiện điều tra
Trên cơ sở các tiêu chí nêu trên, kết hợp rà soát danh sách các công trình
thuộc chương trình an toàn hồ chứa của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn,
đối chiếu với hiện trạng các công trình đầu mối thủy lợi trong khu vực từ việc thu
thập các thông tin từ các cơ quan quản lý hồ chứa tại địa phương, lập danh sách các
đập tiến hành điều tra, khảo sát với số lượng tổng cộng 90 hồ phân bố đều khắp khu
vực Miền Trung – Tây Nguyên như sau [9]:
Bảng 2.1 Danh mục hồ chứa (đập) lựa chọn điều tra, đánh giá thấm
TT

Tên hồ chứa
(đập)

Địa điểm XD

A

TT

Tên hồ chứa (đập)


Địa điểm XD

KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ

1

Tỉnh Thanh Hóa (05 hồ)

4

Tỉnh Quảng Bình (05 hồ)

1.1

Hồ Kim Giao II

Tân Trường, Tĩnh Gia

4.1

Hồ Bưởi Rỏi

Quảng Hợp, Quảng Trạch

1.2

Hồ Đồng Bể

Triệu Thành, Triệu Sơn


4.2

Hồ Đập Làng

Mỹ Thủy, Lệ Thủy


- 13 -

TT

Tên hồ chứa
(đập)

Địa điểm XD

TT

Tên hồ chứa (đập)

1.3

Hồ Tây Trác

Thành Long, Thạch Thành

4.3

Hồ Đồng Suôn


1.4

Hồ Mậu Lâm

Mậu Lâm, Như Thanh

4.4

Hồ Khe Sụ

1.5

Hồ Vũng Sú

Thành Minh, Thạch Thành

4.5

Hồ Trung Thuần

2

Tỉnh Hà Tĩnh (05 hồ)

2.1

Hồ Khe Dẽ

2.2


Hồ Nội Tranh

2.3

Hồ Đá Bạc

2.4

Hồ An Hùng

2.5

Hồ Nhà Đường

3
Hồ Khe Thị

3.2

Hồ Khe Xiêm

3.3

5
5.1

Hồ Nghĩa Hy

TT Cam Lộ, Cam Lộ


Sơn Lễ, Hương Sơn

5.2

Hồ Trúc Kinh

Gio Linh, Cam Lộ

Đậu Liêu, TX Hồng Lĩnh

5.3

Hồ Kinh Môn

Trung Sơn, Gio Linh

Thượng Lộc, Can Lộc

5.4

Hồ La Ngà

Vĩnh Thủy, Vĩnh Linh

Thiên Lộc, Can Lộc

5.5

Hồ Bảo Đài


Vĩnh Long, Vĩnh Linh

6

Tỉnh Thừa Thiên – Huế (05 hồ)

6.1

Hồ Phú Bài 2

Nghi Đồng, Nghi Lộc

6.2

Hồ Truồi

Hồ Bàu Gia

Yên Thành

6.3

Hồ Hòa Mỹ

3.4

Hồ Nhà Trò

Tân Thành,Yên Thành


6.4

Hồ Thiềm Cát

3.5

Hồ Khe Nậy

Đức Sơn, Anh Sơn

KHU VỰC DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

1

Quảng Thạch, Quảng Trạch
Tỉnh Quảng Trị (05 hồ)

Nghi Công Nam, Nghi Lộc

II

Hưng Trạch, Bố Trạch
Quảng Hợp, Quảng Trạch

Sơn Mai, Hương Sơn

Tỉnh Nghệ An (05 hồ)

3.1


Địa điểm XD

Thành phố Đà Nẵng (05 hồ)

6.5

Hồ Nam Giản

  

  

Thủy Phù, Hương Thủy
Lộc Hòa, Phú Lộc
Phong Mỹ, Phong Điền
Phong Chương, Phong Điền
Quảng Thái, Quảng Điền

  

5

Tỉnh Phú Yên (05 hồ)

1.1

Hồ Đồng Nghệ

Hòa Khương, Hòa Vang


5.1

Hồ Phú Xuân

Xuân Phước, Đồng Xuân

1.2

Hồ Hòa Trung

Hòa Liên, Hòa Vang

5.2

Hồ Đồng Tròn

An Nghiệp, Tuy An

1.3

Hồ Trước Đông

Hòa Nhơn, Hòa Vang

5.3

Hồ Đồng Khôn

Hòa Xuân Tây, Đông Hòa


1.4

Hồ Hố cau

Hòa Phú, Hòa Vang

5.4

Hồ Giếng Tiên

Sơn Hà, Sơn Hòa

1.5

Hồ Hóc Khế

Hòa Phong, Hòa Vang

5.5

Hồ Eadin Thượng

EaBa, Sông Hinh

2

Tỉnh Quảng Nam (05 hồ)

6


Tỉnh Khánh Hòa (05 hồ)

2.1

Hồ Hố Mây

Tam Nghĩa, Núi Thành

6.1

Hồ Cam Ranh

Cam Lâm

2.2

Hồ Nước Rôn

Trà Dương, Bắc Trà My

6.2

Hồ Suối Trầu

Ninh Xuân, TX Ninh Hòa

2.3

Hồ An Long


Quế Phong, Quế Sơn

6.3

Hồ Suối Dầu

Suối Tân, Cam Lâm

2.4

Hồ Cao Ngạn

Bình Lãnh, Thăng Bình

6.4

Hồ Am Chúa

Diên Điền, Diên Khánh

2.5

Hồ Phước Hà

Bình Phú, Thăng Bình

6.5

Hồ Tiên Du


Ninh Phú, TX Ninh Hòa

3

Tỉnh Quảng Ngãi (05 hồ)

7

Tỉnh Ninh Thuận (05 hồ)

3.1

Hồ Đá Bàn

Huyện Mộ Đức

7.1

Hồ CK7

3.2

Hồ Hốc Sầm

Huyện Mộ Đức

7.2

Hồ Suối Lớn


3.3

Hồ Di Lăng

Huyện Sơn Hà

7.3

Hồ Nước Ngọt

Vĩnh Hải, Ninh Hải

3.4

Hồ Cây Quen

Huyện Nghĩa Hành

7.4

Hồ Sông Trâu

Phước Chiến, Thuận Bắc

3.5

Hồ Vực Thành

Huyện Trà Bồng


7.5

Hồ Bầu Ngứ

Phước Nam, Ninh Phước

4

Tỉnh Bình Định (05 hồ)

8

Nhị Hà, Ninh Phước
Phước Nam, Ninh Phước

Tỉnh Bình Thuận (05 hồ)

4.1

Hồ Hội Sơn

Cát Sơn, Phù Cát

8.1

Hồ Sông Quao

Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc


4.2

Hồ Suối Tre

Cát Lâm, Phù Cát

8.2

Hồ Tân Lập

Tân Lập, Hàm Thuận Nam

4.3

Hồ Núi Một

Nhơn Tân, An Nhơn

8.3

Hồ Đu Đủ

4.4

Hồ Quang Hiển

Canh Hiển, Vân Canh

8.4


Hồ Cà Giây

Bình An, Bắc Bình

4.5

Hồ Hội Khánh

Mỹ Hòa, Phù Mỹ

8.5

Hồ Đá Bạc

Vĩnh Hảo, Tuy Phong

Hàm Minh, Hàm Thuận Nam


- 14 -

TT

Tên hồ chứa
(đập)

Địa điểm XD

III


KHU VỰC TÂY NGUYÊN

1

Tỉnh Kon Tum (05 hồ)

TT

Tên hồ chứa (đập)

  
  

  
  

1.1

Hồ Đăk Yên

Hòa Bình, TP Kon Tum

3.4

Hồ Buôn Joong

1.2

Hồ Đăk Uy


Đăk Uy, Đăk Hà

3.5

Hồ Ea Kao

1.3

Hồ IABang thượng

Hòa Bình, TP Kon Tum

4

1.4

Hồ Hố Chè

1.5

Hồ Đăk PRông

2

Địa điểm XD

  
  
EaKpam, Cư M'Gar
EaKao, Buôn Mê Thuột

Tỉnh Đăk Nông (05 hồ)

Diên Bình, Đắk Tô

4.1

Hồ Hồ Thôn 1

Đắk Ha, Đắk G'Long

Sa Bình, Sa Thầy

4.2

Hồ Thôn 2B

Đak Nia, Gia Nghĩa

4.3

Hồ Nam Dạ

Nghĩa Thuận, Đak Nia

Tỉnh Gia Lai (05 hồ)

2.1

Hồ Biển Hồ


Biển Hồ, TP Plei Ku

4.4

Hồ Hồ Tây

TT Đăk Mil, Đăk Mil

2.2

Hồ Ayun Hạ

A Yun Hạ, Phú Thiện

4.5

Hồ Đăk Săk

TT Đăk Mil, Đăk Mil

2.3

Hồ Ia Glai

Ia Glai, Chư Sê

5

2.4


Hồ Ia Ring

Ia Tiêm, Chư Sê

5.1

Hồ Ma Đanh

Ma Đanh, Đơn Dương

2.5

Hồ Hoàng Ân

Ia Phìn, Chư Prông

5.2

Hồ Phúc Thọ

Phúc Thọ, Lâm Hà

5.3

Hồ chứa Cam Ly thượng

Mê Linh, Lâm Hà

5.4


Hồ Tuyền Lâm

3

Tỉnh Đăk Lăk (05 hồ)

3.1

Hồ Ea Bông1

3.2

Hồ Ea Uy thượng

3.3

Hồ Ea Soup hạ

EaBông, Krong Ana
KrôngPak
TT Ea Soup

Tỉnh Lâm Đồng (05 hồ)

5.5

Hồ P'Roh

  


  

Phường 3, TP. Đà Lạt
P'Roh, Đơn Dương

  

2.1.3. Biện pháp tổ chức thực hiện
- Cử cán bộ đi đến các địa bàn thuộc vùng dự án làm việc với các Sở, ban
ngành liên quan đến quản lý và vận hành tại các đập trong khu vực dự án.
- Làm việc tại các công ty hoặc tổ chức quản lý đập để điều tra các tài liệu
chi tiết về tình hình vận hành đập, cơ chế quản lý, khả năng xuất hiện các điểm
thấm thân đập.
- Tiến hành điều tra khảo sát thực địa từng đập điển hình; đo đạc mặt cắt đập,
đo đạc lưu lượng thấm, đo đạc mực nước thượng và hạ lưu đập để lập đường bão
hoà thấm thân đập, đo áp lực thấm qua thân đập.
- Điều tra những hư hỏng thường gặp do thấm qua thân đập gây ra.
- Điều tra các biện pháp xử lý thấm hiện đang được các cơ quan quản lý áp
dụng.
- Tập hợp xử lý thông tin số liệu, tính toán nội nghiệp để đánh giá thấm qua
thân đập tại khu vực nghiên cứu.


- 15
5-

- Trêên cơ sở kếết quả điềuu tra, tiến hành
h
phân
n vùng, phâân loại về hiện trạngg

ược tình trạng, nguyêên nhân hưư hỏng do
o thấm quaa
thhấm qua thhân đập, đáánh giá đư
đậập; đề xuấất các giải pháp xử lýý thấm qu
ua thân đập
p phù hợp với hiện trạng
t
côngg
trìình.
2..1.4. Các giải
g pháp kỹ
k thuật th
hực hiện
- Cônng tác đo đạc
đ mực nnước thấm, mực nướcc thượng lưưu, hạ lưu
u đập trongg
q
trắc: Sử
S dụng cáác thiết bị và dụng cụ
c trong côông tác kh
hảo sát địaa
thhời điểm quan
hìình (như máy
m toàn đạạc điện tử,, gương sàào, thước th
hép...) để đđo mực nư
ước thượngg

ưu và hạ lư
ưu đập, kho
oanh vùngg, xác định chính xác các vị trí rò rỉ thấm

m ra mái hạạ

ưu và chânn đập; mựcc nước bãoo hòa trong
g thân đập được đo bbằng các dụng
d
cụ đoo
thhấm.

Hình 2. 1 Đo vẽ sơ
ơ họa vùng
g thấm
đ lưu lượợng thấm: Tuỳ
T theo đặc điểm củủa từng đập
p có thể sử

- Cônng tác đo đạc
dụụng một trong các biện pháp saau: Dùng xô
x thùng hứ
ứng nguồnn từ mạch và
v đồng hồồ
bấấm giây; hoặc tạo mááng dẫn dònng mạch th
hấm vào máng
m
để đo vận tốc bằằng thiết bịị
đoo.


- 16
6-


Hình 2.2 Đo lưu
u lượng th
hấm bằng máng
m
tam ggiác

2.3. Đo
Đ lưu lượn
ng thấm bằ
ằng bình và
v đồng hồồ bấm giâyy


- 17 -

- Quan trắc áp lực thấm theo quy trình, quy phạm hiện hành (được đo tại
những đập có bố trí thiết bị quan trắc áp lực thấm)
- Công tác điều tra cần được tiến hành theo lộ trình từng tỉnh, thời điểm điều
tra tiến hành vào mùa khô và mùa mưa.
2.1.5. Các công việc đã thực hiện
Trong hai năm 2010 và 2011, nhóm tác giả thực hiện dự án đã tiến hành đến
tất các hồ đã được xác định trong khu vực dự án để thực hiện công việc điều tra,
khảo sát hiện trạng thấm. Nội dung cụ thể công tác điều tra bao gồm:
2.1.5.1. Công tác ngoại nghiệp
- Lập phiếu điều tra thu thập đầy đủ các thông tin về các hồ chứa trong danh
mục điều tra bao gồm: thời gian xây dựng, nhiệm vụ, quy mô kết cấu của công
trình;
- Thu thập các tài liệu thiết kế, duy tu, sửa chữa và vận hành của công trình,
cơ chế chính sách về vận hành, bảo vệ an toàn đập;
- Quá trình xây dựng và các vấn đề xảy ra trong công tác vận hành cũng như

sửa chữa đập;
- Các yếu tố về thủy văn, thủy lực cũng như dòng chảy sau khi có hồ, mực
nước khai thác, mực nước lũ lịch sử ...;
- Hiện trạng công trình và các hưu hỏng cụ thể của đập đất;
- Điều tra hiện trạng thấm và lập biểu quan trắc thấm đối với đập đất các hồ
cụ thể:
+ Chụp ảnh và sơ họa vị trí xuất hiện hiện tượng thấm của đập
+ Hiện trạng thấm của đập vào mùa lũ và mùa kiệt;
+ Xác định các vị trí xuất hiện dòng thấm trong các mùa và đo lưu
lượng thấm;
+ Kiểm tra mực nước trong các đập có thiết bị quan trắc để xác định
đường bão hòa.


- 18 -

2.1.5.2. Công tác nội nghiệp
- Tổng hợp các tài liệu thu thập, viết báo cáo tổng hợp kết quả điều tra;
- Lập sơ đồ đường bão hoà của đập và tính áp lực thấm tại các thời điểm điều
tra (Đối với các hồ có hệ thống quan trắc);
- Tổng hợp và đánh giá hiện trạng thấm qua đập đập;
- Tổng hợp và phân loại ưu tiên đầu tư xử lý thấm tại các đập, mô hình quản
lý đập, hồ chứa phù hợp với từng vùng nghiên cứu
- Lập bản đồ vị trí các đập phục vụ công tác quản lý
2.2. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Trên cơ sở các kết quả thu thập được từ công tác điều tra, tiến hành tổng hợp
và đánh giá hiện trạng thấm và tình trạng hư hỏng do thấm của từng hồ, kết quả
tổng hợp nêu trong bảng 2.2 [9]:
Bảng 2.2 Tổng hợp tình trạng hư hỏng do thấm
TT


Tên hồ chứa (đập)

A

KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ

1

Tỉnh Thanh Hóa

Địa điểm XD

Năm
XD

V
(106m3)

H
đập
(m)

FTK
(ha)

Tình trạng hư hỏng

1.1


Hồ chứa nước Kim Giao II

Tân Trường, Tĩnh Gia

1993

2,41

19,50

250

Thấm mạnh ở nền,vai và thân
đập

1.2

Hồ chứa nước Đồng Bể

Triệu Thành, Triệu Sơn

1989

1,97

10,50

255

Thấm mạnh ở nền và thân đập


1.3

Hồ chứa nước Tây Trác

Thành Long, Thạch
Thành

1992

3,17

20,20

520

Thấm mạnh ở nền và thân đập

1.4

Hồ chứa nước Mậu Lâm

Mậu Lâm, Như Thanh

1960

0,315

9,50


250

Thấm mạnh ở nền

1.5

Hồ chứa nước Vũng Sú

Thành Minh, Thạch
Thành

2001

1,81

23,00

461

Thấm mạnh ở nền và thân

2

Tỉnh Hà Tĩnh

2.1

Hồ chứa nước Khe Dẽ

Sơn Mai, Hương Sơn


1996

1,40

12,00

140

Xói lở, thấm thân đập

2.2

Hồ chứa nước Nội Tranh

Sơn Lễ, Hương Sơn

1996

1,30

14,00

40

Thấm mạnh vai trái

2.3

Hồ chứa nước Đá Bạc


Đậu Liêu, TX Hồng Lĩnh

2006

2,90

25,70

309

Thấm mạnh ở nền

2.4

Hồ chứa nước An Hùng

Thượng Lộc, Can Lộc

2003

1,10

12,60

60

Thấm ướt mái hạ lưu

2.5


Hồ chứa nước Nhà Đường

Thiên Lộc, Can Lộc

2001

4,12

14,25

380

Thấm nền, xói lở mái hạ lưu

Nghi Công Nam, Nghi

1975

2,65

15,00

180

Thấm nền, ướt mái

3
3.1


Tỉnh Nghệ An
Hồ chứa nước Khe Thị


×