Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

nghiên cứu tổng quan về quản lý chất lượng xây dựng nhà cao tầng, đi sâu vào quản lý chất lượng tầng hầm và đề xuất một số giải pháp bảo đảm chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 128 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của PGS.TS LÊ VĂN HÙNG, TS NGUYỄN QUANG CƯỜNG
và những ý kiến về chuyên môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Công trình,
khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ của tập thể
cán bộ nhân viên Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 4.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Thủy lợi đã chỉ bảo
và hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên
Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Doãn Văn Tuấn


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá
nhân tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được
ai công bố trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Doãn Văn Tuấn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG ....... 3
1.1 HỆ THỐNG NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ............................................................................................................... 3
1.1.1Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng .................................................................. 3
1.1.2Quản lý dự án ...................................................................................................... 3
1.1.3Quản lý dự án xây dựng ...................................................................................... 6
1.2 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH ......................... 9
1.2.1Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng .............................................................. 15
1.2.2Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình .............................................. 15
1.2.3Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình............................................. 17
1.3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG ..... 21
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ CAO TẦNG .................................................. 21
2.2 CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG................................................ 22
2.2.1 Lịch sử xây dựng nhà cao tầng........................................................................ 22
2.2.2 Công tác nền móng........................................................................................... 23
2.2.2.1 Cọc khoan nhồi ............................................................................................. 23
2.2.2.2 Cọc đúc sẵn ................................................................................................... 26
2.2.3 Thi công tầng hầm ............................................................................................ 27
2.2.3.1 Đào đất được hỗ trợ bằng hàng cọc cừ ......................................................... 28
2.2.3.2 Đào đất hỗ trợ bằng tường barret .................................................................. 29
2.2.3.3 Đào đất được chống bằng tường cọc khoan liên tiếp hoặc tường cọc giao
nhau. .......................................................................................................................... 30
2.2.3.4 Kỹ thuật thi công đào lộ thiên ....................................................................... 31
2.2.3.5 Kỹ thuật thi công Top - Down ...................................................................... 32
2.2.3.6 Kỹ thuật thi công semi Top - Down .............................................................. 32
2.2.4 Thi công tường và sàn ...................................................................................... 33
2.2.4.1 Ván khuôn .................................................................................................. 33
2.2.4.2 Bê tông ....................................................................................................... 34



2.3 CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG NHÀ CAO TẦNG..... 37
2.3.1 Chất lượng xây dựng ........................................................................................ 37
2.3.2 Các yêu cầu quản lý chất lượng đối với Nhà thầu .......................................... 38
2.3.2.1 Xây dựng tủ mẫu lưu.................................................................................... 39
2.3.2.2 Quản lý chất lượng bê tông ........................................................................... 39
2.3.2.3 Quản lý chất lượng các loại thép.................................................................. 41
2.3.2.4 Quản lý chất lượng hình học ........................................................................ 42
2.3.2.5 Quản lý chất lượng vữa xây trát ................................................................... 42
2.3.2.6 Quản lý chất lượng khối xây ........................................................................ 42
2.3.2.7 Quản lý chất lượng đá ốp, gạch ốp lát .......................................................... 43
2.3.2.8 Quản lý chất lượng các công tác lắp đặt điện nước ..................................... 43
2.3.3 Công tác quản lý chất lượng của Chủ đầu tư và Giám sát .............................. 44
2.3.3.1 Quản lý chất lượng của Chủ đầu tư............................................................... 44
2.3.3.2 Quản lý chất lượng của Tư vấn giám sát ...................................................... 44
2.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng .................................. 45
2.3.4.1 Công tác lựa chọn nhà thầu .......................................................................... 45
2.3.4.2. Công tác Tư vấn xây dựng công trình.......................................................... 46
2.3.4.3. Công tác thí nghiệm ..................................................................................... 47
2.3.4.4. Công tác quản lý chất lượng vật liệu thi công ............................................. 47
2.3.4.5. Công tác an toàn, vệ sinh môi trường tại các dự án ..................................... 49
2.4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH
THI CÔNG NHÀ CAO TẦNG HIỆN NAY ............................................................ 49
2.4.1. Mô hình quản lý tổ chức thi công trên công trường: ...................................... 49
2.4.1.1 Mô hình 1: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ............................................. 50
2.4.1.2 Mô hình 2: Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án ........................................ 50
2.4.1.3 Một số mô hình tổ chức trên công trường ..................................................... 51
2.4.2 Vai trò của các bên liên quan: .......................................................................... 54
2.4.2.1 Vai trò của Chủ đầu tư: ................................................................................. 54
2.4.2.2 Vai trò của Tư vấn giám sát: ......................................................................... 54

2.4.2.3 Vai trò của Tư vấn thiết kế:........................................................................... 55
2.4.2.4 Vai trò của Nhà thầu thi công: ...................................................................... 56


2.4.3 Quy trình phối hợp quan hệ giữa các bên: ....................................................... 56
2.4.3.1Quan hệ giữa Tư vấn giám sát với Chủ đầu tư .............................................. 56
2.4.3.2Quan hệ giữa Đoàn TVGS với Nhà thầu ....................................................... 57
2.4.3.3Quan hệ của Đoàn TVGS với Thiết kế .......................................................... 58
2.5 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2: .................................................................................. 58
CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG TẦNG HẦM VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ QUẢN LÝ BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG 60
3.1 QUẢN LÝ XÂY DỰNG TẦNG HẦM .............................................................. 60
3.1.1 Khái niệm tầng hầm: ........................................................................................ 60
3.1.2 Sự cần thiết của tầng hầm trong nhà cao tầng.................................................. 61
3.1.2.1 Do nhu cầu sử dụng: ..................................................................................... 61
3.1.2.2 Về mặt nền móng .......................................................................................... 61
3.1.2.3 Về mặt kết cấu ............................................................................................... 62
3.1.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng tầng hầm hiện nay ............................ 62
3.1.3.1 Hệ thống quản lý chất lượng đang được áp dụng: ........................................ 62
3.1.3.2 Bất cập trong quá trình quản lý chất lượng: .................................................. 62
3.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ QUẢN LÝ BẢO ĐẢM CHẤT
LƯỢNG ..................................................................................................................... 67
3.2.1 Giải pháp quản lý : ........................................................................................... 67
3.2.2 Giải pháp kỹ thuật ............................................................................................ 70
3.3 ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP VÀO THI CÔNG : ............................................. 75
3.3.1 Giới thiệu công trình: ....................................................................................... 75
3.3.2 Giải pháp quản lý chất lượng công trình: ......................................................... 76
3.3.2.1 Giải pháp kỹ thuật: ........................................................................................ 76
3.3.2.2 Giải pháp quản lý: ......................................................................................... 89
3.4 KẾT LUẬN: ...................................................................................................... 102

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 104


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BIỂU BẢNG
1. SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 : Quá trình thi công cọc khoan nhồi ......................................................... 25
Hình 2.2: Cọc bê tông ứng suất trước được thực hiện bởi búa thả .......................... 27
Hình 2.3 : Cọc cừ ..................................................................................................... 28
Hình 2.4: Thi công tường barret ............................................................................... 30
Hình 2.5: Ván khuôn trượt ........................................................................................ 34
Hình 2.6 :Mô hình chủ đầu tư trực tiếp QLDA ......................................................... 50
Hình 2.7 : Mô hình chủ đầu tư thuê Tư Vấn QLDA .................................................. 51
Hình 2.8: Mô hình quản lý tổ chức thi công trên công trường ................................. 52
Hình 2.9: Mô hình ban quản lý ................................................................................. 52
Hình 2.10: Mô hình đoàn TVGS ............................................................................... 52
Hình 2.11: Mô hình ban chỉ huy công trường........................................................... 53
Hình 2.12: Mô hình ban giám sát tác giả ................................................................. 53
Hình 3.1: Phối cảnh công trình................................................................................. 75
Hình 3.2 : Sơ đồ quy trình thi công tường chắn đất ................................................. 79
Hình 3.3: Mô hình tổ chức thi công .......................................................................... 89
Hình 3.4: Sơ đồ kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào .............................................. 96
Hình 3.5: Sơ đồ quản lý chất lượng máy móc thi công ............................................. 97
Hình 3.6: Sơ đồ bảo đảm chất lượng thi công bộ phận công trình .......................... 98
Hình 3.7: Sơ đồ bảo đảm chất lượng giai đoạn thi công xây lắp ........................... 100
2. BIỂU BẢNG
Bảng 2.1 : Độ cao khởi đầu nhà cao tầng của một số nước .................................... 21


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BQL


Ban quản lý

CĐT

Chủ đầu tư

CQQLNN

Cơ quan quản lý nhà nước

CLCTXD

Chất lượng công trình xây dựng

QLDA

Quản lý dự án

QLNN

Quản lý nhà nước

TVGS

Tư vấn giám sát

TKKT

Thiết kế kỹ thuật


VLXD

Vật liệu xây dựng


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện tại nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, diện mạo đất
nước không ngừng được đổi mới. Với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì
các lĩnh vực khác của đời sống cũng thay đổi. Nhằm đáp ứng nhu cầu công nghiệp
hóa hiện đại hóa của đất nước thì rất nhiều công trình nhà cao tầng đã được xây
dựng tại các thành phố. Với tình trạng dân số tại các thành phố lớn đang ngày càng
đông đúc thì việc xây dựng nhà cao tầng là một giải pháp để giải quyết vấn đề nhà ở
cho thành phố. Trong những năm gần đây có rất nhiều sự cố xảy ra khi xây dựng
nhà cao tầng do làm chưa tốt công tác quản lý chất lượng và an toàn. Chính vì vậy
việc quản lý chất lượng nhà cao tầng là một vấn đề quan trọng và cần thiết. Chất
lượng xây dựng ở đây phải xem xét từ việc phê duyệt dự án đầu tư đến khi kết thúc
dự án, công trình nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Trong xây dựng nhà cao tầng thì
tầng hầm là một phần không thể thiếu vì tầng hầm trong nhà cao tầng tỏ ra có hiệu
quả tốt về mặt công năng sử dụng, tăng độ ổn định về mặt kết cấu cho công trình và
phù hợp với quy hoạch đô thị trong tình hình phát triển đô thị và gia tăng dân số
hiện nay.
Hiện nay ở nước ta việc quản lý chất lượng công trình xây dựng dựa vào luật
xây dựng, các nghị định và thông tư dưới luật. Trong đó nhà nước đã ban hành Luật
Xây dựng, Chính phủ ban hành các Nghị định, các bộ ngành liên quan ban hành
những thông tư hướng dẫn. Ngoài ra nhà nước còn ban hành định mức dự toán, hệ
thống quy chuẩn, tiêu chuẩn trong xây dựng. Thiết lập bộ máy quản lý tham mưu

giúp việc cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng như ở trung ương
có cục quản lý chất lượng xây dựng, ở các tỉnh có các trung tâm kiểm định chất
lượng.
Tuy vậy trong quá trình xây dựng công trình vẫn còn rất nhiều bất cập trong
quá trình quản lý chất lượng. Trong thời gian qua đã xảy ra hàng loạt sự cố công
trình xây dựng gây nhiều thiệt hại về con người và tiền của. Trong đó, các sự cố về


2

tầng hầm chiếm đa số. Chính vì vậy một lần nữa việc quản lý chất lượng xây dựng
nhà cao tầng nói chung và tầng hầm nói riêng cần phải được bảo đảm với các giải
pháp về kỹ thuật và quản lý.
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu tổng quan về quản lý chất
lượng xây dựng nhà cao tầng, đi sâu vào quản lý chất lượng tầng hầm và đề xuất
một số giải pháp bảo đảm chất lượng .
3. Cách tiếp cận và phương pháp thực hiện
-

Nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý chất lượng trong xây dựng.

-

Điều tra khảo sát, thu thập tổng hợp tài liệu thực tế xây dựng.

-

Phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp trong quản lý xây dựng tầng hầm.


4. Kết quả dự kiến đạt được
-

Hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và công tác quản lý chất lượng công trình.

-

Thực trạng công tác quản lý chất lượng xây dựng nhà cao tầng hiện nay, đánh
giá những kết quả đạt được, những vấn đề bất cập, tồn tại cần khắc phục và
hoàn thiện.

-

Đề xuất một số giải pháp bảo đảm chất lượng xây dựng tầng hầm và áp dụng
vào một công trình cụ thế.


3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
1.1 HỆ THỐNG NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
1.1.1 Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng
-

Theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam thì Dự án là một quá trình đơn nhất,
gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và kiểm soát, có thời hạn bắt đầu
và kết thúc, được tiến hành để đạt được mục tiêu phù hợp với các yêu cầu
quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.


-

Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt đựơc
sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.

-

Theo luật xây dựng Việt Nam 26-11-2003 thì Dự án đầu tư xây dựng công
trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới,
mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển,
duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một
thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết
minh và phần thiết kế cơ sở.

1.1.2 Quản lý dự án
a. Khái niệm
Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống
để tiến hành quản lý có hiệu quả toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng
buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư dự án phải
lên kế hoạch tổ chức, điều hành, kiểm tra, khống chế và đánh giá toàn bộ quá trình
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn
lực, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định


4


về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất
cho phép.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các
công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định.
Mục tiêu cơ bản của quản lý dự án thể hiện ở chỗ các công việc phải được hoàn
thành theo yêu cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng
thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi.
Các yếu tố thời gian, chi phí và chất lượng là những mục tiêu cơ bản và giữa
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy mối quan hệ của ba mục tiêu có thể
khác nhau giữa các dự án hay trong các thời kì của một dự án, nhưng nói chung để
đạt kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “ hy sinh” một hoặc hai mục tiêu
kia. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án các nhà quản lý hy vọng đạt được sự kết
hợp tốt nhất giữa các mục tiêu này.
b. Nội dung quản lý dự án
Chu trình quản lý dự án xoay quanh 3 nội dung chủ yếu sau:
-

Lập kế hoạch: Là việc xây dựng mục tiêu, xác định những công việc được
hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và quá trình phát triển kế
hoạch hoạt động theo một trình tự logic.

-

Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, máy móc thiết bị và đặc biệt là điều phối và quản lý tiến
độ thời gian. Nội dung này chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho từng công việc
và toàn bộ dự án.

-


Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện
trạng.
Các nội dung của quản lý dự án hình thành một chu trình năng động từ việc

lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó cung cấp các thông tin
phản hồi cho việc tái lập kế hoạch dự án.
Nội dung cơ bản về quản lý dự án:


5

-

Quản lý phạm vi dự án

Tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công việc của dự án
nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch
phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án...
-

Quản lý thời gian dự án

Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm các công việc
như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống
chế thời gian và tiến độ dự án.
-


Quản lý chi phí dự án

Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phi, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn
thành dự án chi phí không vượt quá mức trù bị ban đầu. Nó bao gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
-

Quản lý chất lượng dự án

Quản lý chất lượng dự án là quy trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án
nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao
gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng....
-

Quản lý nguồn nhân lực

Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm
bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người trong dự án và tận
dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các công việc như quy hoạch tổ
chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban dự án.
-

Quản lý việc trao đổi thông tin dự án

Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống
nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu nhập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần
thiết cho việc thực hiện dự án cũng như truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
-

Quản lý rủi ro trong dự án


Khi thực hiện dự án sẽ gặp những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường trước
được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối đa


6

những nhân tố có lợi không xác định và giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi
không xác định trong dự án. Nó bao gồm việc nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc,
tính toán rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
-

Quản lý việc mua bán của dự án

Quản lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm
sử dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự
án. Nó bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua và trưng thu các
nguồn vật liệu.
-

Quản lý việc giao nhận dự án

Đây là một nội dung quản lý dự án mới mà Hiệp hội các nhà quản lý dự án trên
thế giới đưa ra. Một số dự án sau khi dự án hoàn thành thì khách hàng lập tức sử
dụng kết quả dự án này vào việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai đoạn
đầu của vận hành sản xuất nên khách hàng có thể thiếu người quản lý kinh doanh
hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì vậy cần có sự giúp đỡ
của đơn vị thi công dự án giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, từ đó
mà xuất hiện khâu quản lý việc giao - nhận dự án. Quản lý việc giao - nhận dự án
cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa hai bên giao và nhận, như vậy mới tránh được tình

trạng dự án tốt nhưng kém hiệu quả, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp. Trong rất
nhiều dự án đầu tư quốc tế đã gặp trường hợp này, do đó quản lý việc giao - nhận dự
án là vô cùng quan trọng và phải coi đó là một nội dung chính trong việc quản lý dự
án.
Các nội dung của việc quản lý dự án có tác động qua lại lẫn nhau và không có
nội dung nào tồn tại độc lập. Nguồn lực phân bổ cho các khâu quản lý phụ thuộc
vào các ưu tiên cơ bản, ưu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý.
1.1.3 Quản lý dự án xây dựng
a. Khái niệm
Quản lý dự án xây dựng là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho công trình dự án hoàn
thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu


7

đã định về kỹ thuật, chất lượng, đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường bằng
những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý bao gồm hai hoạt động cơ bản đó là hoạch định và kiểm soát. Hai hoạt
động này có mối liên hệ tương hổ và không thể tách rời nhau. Muốn quản lý dự án
tốt phải có tổ chức tốt. Để quản lý dự án xây dựng cần nhiều bộ phận hợp thành. Đó
là các kiến thức chung, các lý thuyết chung về quản lý, các lý thuyết chung về
chuyên môn như là : quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, công nghệ...
b. Trình tự thực hiện dự án
Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
-

Nghiên cứu thị trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa
điểm xây dựng công trình.


-

Đối với các dự án quan trọng quốc gia chủ đầu tư phải lập báo cáo đầu tư xây
dựng công trình trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ
trương và cho phép đầu tư. Đối với các dự án khác, chủ đầu tư không phải
lập báo cáo đầu tư.

-

Lập dự án đầu tư nếu báo cáo đầu tư được phê duyệt.

-

Đối với dự án không phải lập báo cáo đầu tư thì chủ đầu tư lập luôn dự án
đầu tư để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

-

Với những công trình không cần lập dự án đầu tư thì tiến hành lâp báo cáo
kinh tế - kỹ thuật.

Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện đầu tư
-

Xin xây lắp và mua sắm thiết bị.

-

Giao đất hoặc thuê đất để xây dựng công trình.


-

Đền bù giải phóng mặt bằng.

-

Thiết kế công trình và lập tổng dự toán.

-

Xin giấy phép xây dựng.

-

Đấu thầu - thực hiện thi công xây dựng.

Giai đoạn 3: Giai đoạn kết thức xây dựng
-

Nghiệm thu bàn giao công trình.


8

-

Đưa công trình vào sử dụng.

-


Bảo hành công trình.

-

Quyết toán vốn đầu tư.

c. Quản lý dự án theo công việc
-

Lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình.

-

Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

-

Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

-

Thiết kế xây dựng.

-

Hợp đồng trong hoạt động xây dựng.

-

Thi công xây dựng công trình.


d. Mục tiêu quản lý dự án xây dựng công trình
Tùy thuộc vào quy mô, tính chất của dự án và đặc điểm kinh tế - xã hội của từng
quốc gia mà mục tiêu quản lý dự án khác nhau. Ở Việt Nam các mục tiêu quản lý dự
án bao gồm:
-

Chất lượng

-

Thời gian

-

Giá thành

-

An toàn lao động

-

Bảo vệ môi trường

e. Chủ thể tham gia quản lý dự án
Nếu xét công trình xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng như một thứ
“hàng hóa” thì hàng hóa này được mua bán, trao đổi giữa hai bên chủ đầu tư và nhà
thầu xây dựng. Hai bên đối tác này mua bán, trao đổi hàng hóa là công trình xây
dựng trong khuôn khổ pháp luật của nhà nước.

Nhưng để công trình xây dựng hoàn thành đảm bảo các tiêu chí về chất lượng,
thời gian, giá thành thì phải có sự tham gia của các đơn vị khảo sát, thiết kế, tư vấn
lập dự án, tư vấn quản lý dự án, nhà cung ứng vật tư, tư vấn giám sát...
• Quản lý nhà nước về xây dựng
Nội dung:


9

1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển và các hoạt động xây
dựng.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng.
3. Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.
4. Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng.
5. Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.
6. Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và xử lý vi phạm
trong hoạt động xây dựng.
7. Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng.
8. Đào tạo nguồn lực cho hoạt động xây dựng.
9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng.
Việc quản lý nhà nước về xây dựng tập trung ở hai nội dung sau:
+ Quản lý con người
+ Quản lý sản phẩm trong hoạt động xây dựng
• Quản lý xã hội về xây dựng
1. Chủ đầu tư xây dựng công trình
2. Nhà thầu tư vấn thiết kế
3. Nhà thầu xây dựng
4. Nhà thầu tư vấn quản lý dự án
5. Tư vấn giám sát thi công xây dựng
1.2 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH

Quản lý chất lượng công trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham
gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu,
các tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây
dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình xây dựng.
Theo nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và các thông tư hướng dẫn nghị định của Bộ xây dựng, thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý


10

chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 12/2013/TT-BXD ngày 31/7/2013 quy
định tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng, thông tư 13/2013/TTBXD ngày 15/08/2013 quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế công
trình, thì quản lý chất lượng xây dựng công trình hiện nay có những điểm khác so
với công tác quản lý chất lượng trước đây khi áp dụng Nghị Định 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 và 49/NĐ-CP ngày 18/4/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
• Một số nội dung mới, có tính chất đi sâu hơn về chất lượng công trình,
đảm bảo việc quản lý về chất lượng các công trình xây dựng
1. Quản lý chất lượng công trình được nâng cao
Theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP các đơn vị, tổ chức, cá nhân hoạt động trong
ngành xây dựng công trình sẽ phải cung cấp thông tin về năng lực của mình đến cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng để đăng tải công khai trên Website của cơ quan
này. Các thông tin này sẽ được dùng để làm cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham
gia một số hoạt động xây dựng. Chủ đầu tư có thể tìm hiểu năng lực các nhà thầu
theo các trang Web này.
Trong 15/2013/NĐ-CP đã phân định rõ trách nhiệm quản lý chất lượng xây dựng
của các chủ thể. Nó đã được hướng dẫn cụ thể trong 10/2013/TT-BXD. Thông tư
này quy định chi tiết về việc kiểm tra, nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của
cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng. Phân định rõ ràng về trách nhiệm của các

chủ thể tham gia hoạt động xây dựng, quy định chi tiết một số thủ tục về nghiệm
thu, phân cấp công trình phục vụ công tác quản lý chất lượng, phân cấp sự cố, về xử
lý vi phạm trong quản lý chất lượng công trình xây dựng và một số nội dung khác
như chỉ dẫn kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn...
Thông tư 10/2013/TT-BXD này cũng quy định rõ thẩm quyền và trách nhiệm
của các cơ quan chuyên môn về xây dựng ở trung ương và địa phương trong các
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng. Quy định về việc tổng hợp, báo
cáo tình hình chất lượng công trình, trong đó có các tiêu chí, các nội dung cụ thể, có


11

định lượng để giúp cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng nắm bắt thông tin đầy đủ
về tình hình chất lượng công trình xây dựng trên toàn quốc.
2. Về nâng cao chức năng quản lý cho các cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan quản lý nhà nước, cụ thể là Sở Xây dựng - đơn vị chuyên ngành quản lý
xây dựng trong các dự án đầu tư xây dựng công trình và trách nhiệm của Chủ đầu tư
được nâng cao.
Theo các quy định trước đây, công tác thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
đều do các đơn vị tư vấn độc lập thực hiện, dẫn đến việc chất lượng các hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công nhiều khi chưa đảo đảm chất lượng. Việc triển khai thi công dẫn
đến các phát sinh bất hợp lý ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư các dự án. Theo Điều
20, điều 21 của 15/2013/NĐ-CP và 13/2013/TT-BXD thì công tác thẩm tra hồ sơ
thiết kế do cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp thực hiện trước khi Chủ đầu tư
tổ chức thẩm định phê duyệt. Các cơ quan quản lý nhà nước sẽ thực hiện công tác
thẩm tra hồ sơ thiết kế triển khai đối với một số loại công trình như: Nhà chung cư,
công trình công cộng từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên… các dự án
có quy mô nhỏ hơn có thể vẫn để các đơn vị tư vấn độc lập thực hiện.
3. Về công tác Chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình
Theo quy định trước đây thì nội dung này là bắt buộc áp dụng cho các dự án có

mật độ người tập trung lớn như Hội trường, Chơ, Bệnh viện…Theo Nghị định mới
15/2013/NĐ-CP thì tùy theo loại, cấp công trình mà các cơ quan quản lý nhà nước
về chuyên ngành xây dựng tham gia công tác nghiệm thu bàn giao hạng mục công
trình, công trình trước khi đưa vào sử dụng. Phân cấp các loại công trình xây dựng
quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 15/2013/NĐ-CP và được hướng dẫn cụ thể
trong Điều 7 của TT 10/2013/TT-BXD.
4. Công tác nghiệm thu
Nét mới trong Nghị định 15/2013/NĐ-CP là các công việc cần nghiệm thu, bàn
giao, căn cứ, điều kiện, quy trình, thời điểm, các tài liệu, biểu mẫu, biên bản và
thành phần nhân sự tham gia khi nghiệm thu, bàn giao hạng mục công trình, công


12

trình hoàn thành phải được ghi rõ trong hợp đồng thi công xây dựng giữa chủ đầu tư
và Nhà thầu thi công xây dựng.
Ngoài ra:
-

Trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư quy định về việc nghiệm thu đối với
các giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng của công trình.

-

Các bộ phận, hạng mục công trình xây dựng hoàn thành và công trình xây
dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi được chủ đầu tư
nghiệm thu theo quy định.

-


Riêng các công trình, hạng mục công trình xây dựng quy định tại Khoản 1
Điều 21 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP còn phải được cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư trước khi đưa
vào sử dụng.

Kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng vào sử dụng được tổ chức chặt chẽ hơn để tăng cường hiệu lực quản lý nhà
nước về CLCTXD, kiểm soát CLCTXD, nhất là các công trình có ảnh hưởng đến an
toàn cộng đồng, khi đưa vào sử dụng phải đảm bảo yêu cầu về chất lượng, an toàn
khai thác, sử dụng. Nghị định 15/2013/NĐ-CP đã quy định tương đối rõ về việc
kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
vào sử dụng.
Thông tư số 10/2013/TT-BXD đã hướng dẫn chi tiết và rõ ràng về thẩm quyền,
trách nhiệm và nội dung công tác này để cơ quan chuyên môn của Bộ Xây dựng, Bộ
Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành thực hiện. Ngoài ra, Thông tư số 10/2013/TT-BXD còn quy
định về sự phối hợp giữa các cơ quan nêu trên để tránh chồng chéo trong tổ chức
thực hiện, đồng thời cũng giúp các chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan hiểu rõ hơn
về trình tự, thủ tục, các yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong việc
kiểm tra công tác này.
5. Công tác bảo hành công trình xây dựng


13

Bảo hành công trình xây dựng tối thiểu 12 tháng, đây là yêu cầu của Chính phủ
đối với các nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
Theo đó, các nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có
trách nhiệm bảo hành công trình, bảo hành thiết bị. Thời hạn bảo hành công trình kể
từ ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng hoặc căn cứ

vào hợp đồng nhưng không được ít hơn 24 tháng đối với công trình đặc biệt cấp I,
không ít hơn 12 tháng đối với công trình cấp còn lại.
6. Phân loại công trình xây dựng:
Theo Điều 6 của Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 thì công trình
xây dựng được chia làm các loại sau:
-

Công trình dân dụng

-

Công trình công nghiệp

-

Công trình giao thông

-

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

-

Công trình hạ tầng kỹ thuật

• Ngoài những nét mới thì trong quá trình áp dụng 15/2013/NĐ-CP vào
công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình cũng còn một số bất cập
1. Thời gian nghị định có hiệu lực
Nghị định 15/2013/NĐ-CP có hiệu lục ngày 15/4/2013, trong khi tất cả các cơ
quan quản lý nhà nước (CQQLNN), đơn vị được giao nhiệm vụ trong các khâu kiểm

soát chất lượng từ khảo sát thiết kế, thi công xây dựng và nghiệm thu đưa công trình
vào sử dụng lại chưa có một sự chuẩn bị về nhân lực và phương tiện dẫn đến sự lúng
túng khi triển khai. Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng có hiệu lực ngày
09/09/2013, thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 quy định thẩm tra, thẩm
định và phê duyệt thiết kế công trình có hiệu lực ngày 30/09/2013.
2. Tăng thủ tục, tăng thời gian:
Việc giao cho cơ quan QLNN quyền và trách nhiệm trong việc bảo đảm chất
lượng công trình thông qua việc kiểm tra, kiểm soát từ khâu đầu vào là thẩm tra


14

thiết kế đến đầu ra là nghiệm thu đưa vào sử dụng là một điều rất tốt nhưng nó cũng
tồn tại những bất cập đó là với số lượng hồ sơ xây dựng quá nhiều như hiện nay
nhất là các đô thị lớn, Bộ Xây dựng và các Sở Xây dựng không thể thẩm tra được
hết trong thời gian dưới 40 ngày đối với công trình cấp I và dưới 30 ngày đối với
các công trình còn lại. Vì thế, sẽ gây khó khăn và kéo dài thời gian xin hoàn tất các
thủ tục của công trình, tăng thủ tục hành chính, tăng thời gian xin phép xây dựng,
không lợi ích gì cho việc quản lý bảo đảm chất lượng công trình.
3. Công khai thông tin năng lục
Việc quy định các tổ chức, cá nhân hoạt động trong xây dựng phải đăng ký với
các CQQLNN về xây dựng để công khai thông tin năng lực là một điều tốt, giúp các
chủ đầu tư xem xét lựa chọn được nhà thầu đáp ứng yêu cầu. Tuy vậy, nếu làm
không tốt thì cũng chỉ là một “giấy phép con” mà các nhà thầu phải “xin”, rất dễ xảy
ra tiêu cực mà thực chất thì chỉ là hình thức. Bởi vì chưa thấy quy định cụ thể các
thông tin năng lực mà các nhà thầu phải gửi đến CQQLNN về xây dựng để công bố
công khai là gì? Không biết được các thông tin này có đủ điều kiện tin cậy để lựa
chọn nhà thầu hay không? Việc “các CQQLNN về xây dựng có trách nhiệm xem xét
và quyết định đăng tải thông tin…” theo khoản 2, Điều 8 có bao gồm cả việc “thẩm

định” các thông tin do nhà thầu cung cấp hay không? Nhất là thông tin về năng lực
tài chính? Nếu chủ đầu tư căn cứ vào các thông tin về nhà thầu đã được các
CQQLNN công bố để lựa chọn nhà thầu mà sau đó nhà thầu không đủ năng lực thực
hiện thì sao?
4. Thay đổi thiết kế
Việc quy định “Những nội dung thay đổi thiết kế phải được thẩm định, thẩm tra,
phê duyệt lại theo quy định của Nghị định này” (khoản 2 - Điều 22) cũng là một bất
cập, gây khó khăn vướng mắc rất lớn trong thi công vì thực tế trong quá trình thi
công các công trình thì việc điều chỉnh, thay đổi thiết kế là việc thường xảy ra. Với
những thay đổi lớn làm thay đổi địa điểm, quy hoạch, mục tiêu, quy mô, vượt tổng
mức đầu tư… thì chủ đầu tư phải thực hiện đúng quy định như trước đây đã làm là
trình cấp quyết định đầu tư xem xét, phê duyệt, không có gì mới phải bàn cãi.


15

Nhưng với những điều chỉnh thay đổi nhỏ, những xử lý thông thường như do xử lý
địa chất nền móng, điều chỉnh một vài chi tiết kết cấu cho phù hợp thực tế, đảm bảo
chất lượng… mà phải chờ sự thẩm tra của CQQLNN thì làm thế nào để công việc
hiện trường đáp ứng tiến độ? Phải dừng thi công để chờ ý kiến thẩm tra của
CQQLNN? Đây là một vấn đề rất vướng mắc trong thi công công trình hiện nay,
cần thiết phải làm rõ sớm.
1.2.1 Quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Theo Chương 2 của Nghị Định 15/2013/NĐ – CP ngày 06/02/2013 nêu ra trình
tự thực hiện và trách nhiệm của các bên Chủ đầu tư, Nhà thầu khảo sát, Nhà thầu
thiết kế và giám sát khảo sát công tác khảo sát xây dựng. Theo Điều 8, Điều 9, Điều
10, Điều 11, Điều 12 của thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 thì có nêu
ra chi tiết nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, giám
sát công tác khảo sát xây dựng, nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng và
nghiệm thu, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

Theo như Nghị Định 15/2013/NĐ – CP ngày 06/02/2013 này thì trách nhiệm của
từng bên tham gia công tác khảo sát xây dựng đều được nêu ra rất cụ thể và chi tiết.
1.2.2 Quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
(Theo Chương 3 của Nghị Định 15/2013/NĐ - CP ngày 06/02/2013 Điều 13,
Điều 14, Điều 15 của thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013 và Thông tư
13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013).
 Những điểm mới của thông tư 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013
Đối tượng áp dụng là các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng; chủ đầu tư xây
dựng công trình, các tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Đối với các công trình không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 21 của
Nghị định 15/2013/NĐ-CP
Trường hợp thiết kế một bước: Chủ đầu tư tổ chức thẩm định và trình người
quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công cùng với báo cáo kinh tế - kỹ
thuật xây dựng công trình.


16

Trường hợp thiết kế hai bước, thiết kế ba bước hoặc thiết kế khác triển khai sau
thiết kế cơ sở: Chủ đầu tư tổ chức thấm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật đối với
trường hợp thiết kế ba bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường họp thiết kế hai
bước và thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở. Trong quá trình thẩm định, khi
cần thiết chủ đầu tư thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện thẩm
tra các nội dung phục vụ thẩm định, phê duyệt thiết kế. Nội dung thuê thẩm tra theo
quy định tại Điểm c, Điểm d, Điếm đ và Điếm e Khoản 3 của Điều này.
Đối với các công trình thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 21 của Nghị
định 15/2013/NĐ-CP: Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm tra thiết kế kỹ thuật đối với công trình thực hiện thiết kế ba bước, thiết kế bản
vẽ thi công đối với công trình thực hiện thiết kế một bước hoặc hai bước và các thiết

kế khác triển khai ngay sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông
tư này trước khi thực hiện việc phê duyệt thiết kế.
Đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước nội dung thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình gồm:
Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo
sát, thiết kế so với yêu cầu của hợp đồng và quy định của pháp luật. Kiểm tra điều
kiện năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế. Kiểm tra điều kiện năng lực của chủ
nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế và sự phù hợp của thiết kế
với các quy chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho công trình.
Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của các kết cấu chịu lực của công trình và các
yêu cầu về an toàn khác, bao gồm:
Sự phù hợp của giải pháp thiết kế nền - móng với đặc điểm địa chất công trình,
kết cấu công trình và an toàn đối với các công trình lân cận, sự phù hợp của giải
pháp kết cấu với thiết kế công trình, với kết quả khảo sát xây dựng và với công năng
của công trình.
Đối với công trình sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn ngân sách nhà nước,
công trình sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, công trình đầu tư bằng
vốn xây dựng cơ bản tập trung, công trình được đầu tư theo hình thức: Xây dựng -


17

chuyển giao (BT), xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển
giao - kinh doanh (BTO), hợp tác công - tư (PPP) và những công trình đầu tư bằng
những nguồn vốn hỗn hợp khác. Nội dung thẩm tra thiết kế bao gồm nội dung quy
định tại các Điểm a, Điểm b, Điếm c Khoản 1 của Điều này. Sự phù hợp của thiết kế
so với thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (Trong trường hợp
thiết kế một bước). Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây
dựng công trình, kiếm tra việc áp dụng đơn giá, định mức của dự toán, đánh giá giải
pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng.

Thông tư cũng chỉ rõ thời gian thẩm tra đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp I
thời gian thẩm tra không quá 40 ngày làm việc. Đối với các công trình còn lại, trừ
các công trình đã quy định tại Điểm c, Điểm đ Khoản 1 Điều này thời gian thẩm tra
không quá 30 ngày làm việc. Đối với công trình thiết kế một bước và nhà ở riêng lẻ
thời gian thẩm tra không quá 20 ngày làm việc.
Nghị định 15/2013/NĐ - CP ngày 06/02/2013 cùng với các Thông tư hướng dẫn:
10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013, 13/2013/TT-BXD ngày 15/08/2013 đã hoàn
chỉnh thêm cơ sở pháp lý để quản lý chất lượng trong quá trình thiết kế xây dựng
công trình. Nó giúp cho chủ đầu tư và CQQLNN thực hiện công việc quản lý chất
lượng hiệu quả.
1.2.3 Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
(Theo Chương 4 của Nghị Định 15/2013/NĐ - CP ngày 06/02/2013 Chương 3
của Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/07/2013)
 Đối với Chủ đầu tư
Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng của công trình xây dựng thuộc dự án đầu
tư do mình quản lý. Nếu thành lập Ban quản lý dự án, lãnh đạo Ban Quản lý dự án
phải có đầy đủ điều kiện năng lực theo quy định. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận
thầu đối với những tổ chức, doanh nghiệp tư vấn, doanh nghiệp xây dựng có đủ
năng lực hoạt động xây dựng theo quy định hiện hành. Được quyền yêu cầu những
đơn vị liên quan, theo hợp đồng, giải trình về chất lượng vật liệu, thiết bị, công
việc… và có quyền từ chối nghiệm thu. Khi Chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực


18

theo quy định, phải thuê tổ chức Tư vấn có đủ năng lực thực hiện các công việc liên
quan đến quá trình đầu tư xây dựng như: Giám sát thi công xây lắp và lắp đặt thiết
bị, đặc biệt đối với công tác quản lý chất lượng tại công trường, công tác nghiệm thu
(cấu kiện, giai đoạn, hoàn thành) và việc đưa ra quyết định đình chỉ thi công trong
những trường hợp cần thiết.

 Đối với đơn vị tư vấn giám sát thi công
-

Phải có bộ phận chuyên trách (có thể là doanh nghiệp tư vấn) đảm bảo duy trì
hoạt động giám sát một cách có hệ thống toàn bộ quá trình thi công xây lắp,
từ khi khởi công đến khi nghiệm thu bàn giao.

-

Phải phân định nhiệm vụ, quyền hạn của giám sát trưởng, các giám sát viên
chuyên trách cho từng công việc và thông báo công khai tại công trường và
đảm bảo việc giám sát được thường xuyên, liên tục.

-

Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu của dự án.

-

Kiểm tra các điều kiện khởi công, điều kiện về năng lực các nhà thầu, thiết bị
thi công (phù hợp hồ sơ dự thầu), phòng thí nghiệm của nhà thầu hay những
cơ sở sản xuất, cung cấp vật liệu xây dựng (khi cần thiết), kiểm tra chứng chỉ
xuất xưởng, chứng chỉ chất lượng thiết bị công trình.

-

Lập đề cương, kế hoạch và biện pháp thực hiện giám sát.

-


Kiểm tra chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn, môi trường của công trình,
hạng mục công trình.

-

Tổ chức kiểm định sản phẩm xây dựng khi cần thiết.

-

Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công.

-

Giúp chủ đầu tư tập hợp, kiểm tra và trình đơn vị quản lý Nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng kiểm tra hồ sơ, tài liệu nghiệm thu, trước khi tổ
chức nghiệm thu (giai đoạn, chạy thử, hoàn thành).

-

Giúp chủ đầu tư lập báo cáo thường kỳ về chất lượng công trình xây dựng
theo quy định.

-

Giúp chủ đầu tư (hay được ủy quyền) dừng thi công, lập biên bản khi nhà
thầu vi phạm chất lượng, an toàn, môi trường xây dựng.


×