Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

HÓA 9 KSĐT 9 lần 2 132

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.21 KB, 2 trang )

PHÒNG GD & ĐT PHÙ NINH
TRƯỜNG THCS GIẤY PHONG CHÂU

ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN
Môn: Hóa học 9
Thời gian làm bài: 120 phút;
Mã đề thi 132

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:....................................................................Trường: ...............................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (10 điểm)
Câu 1: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH) 2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết
thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng.Trị số của V là:
A. 2,688 lít
B. 2,800 lít
C. 0,336lít
D. 0,56 lít
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch KOH vào 250 ml dung dịch AlCl 3 1M thì thu được 15,6 gam kết tủa. Nồng
độ của dung dịch KOH đã dùng là:
A. 1M
B. 3M
C. 4M
D. 2M
Câu 3: 1 mol nhôm (ở nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm ) có thể tích tương ứng là:
A. 12cm3
B. 11 cm3
C. 13cm3
D. 10 cm3
Câu 4: Đốt nhôm trong bình khí Clo . Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g . Khối
lượng nhôm đã tham gia phản ứng là :
A. 2,7g


B. 1,8g
C. 4,1g
D. 5,4g.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na 2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi
hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 23,4.
B. 3,9.
C. 15,6.
D. 7,8.
Câu 6: Một dd A chứa NaOH và 0,3 mol NaAlO 2. Cho 1 mol HCl vào A thu được 15,6 gam kết tủa. Khối
lượng NaOH nguyên chất trong dd A là bao nhiêu
A. 13,2g
B. 14,4g
C. 32,0g
D. 16,0g
Câu 7: Thêm 200 ml dung dịch X chứa NaOH 0,1M và KOH a M vào 100 ml dung dịch chứa Al 2(SO4)3
0,1M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam chất kết tủa keo trắng. Giá trị của a là?
A. 0,25
B. 0,2
C. 0,1
D. 0,05
Câu 8: Cho lá đồng vào dung dịch AgNO 3, sau một thời gian lấy lá đồng ra cân lại khối lượng lá đồng
thay đổi như thế nào ?
A. Tăng so với ban đầu
B. Giảm một nửa so với ban đầu
C. Không tăng , không giảm so với ban đầu
D. Giảm so với ban đầu
Câu 9: Cho 200 ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,15M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3
0,1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

A. 7,33g
B. 5,44g
C. 10,4g.
D. 9,32g
Câu 10: Trong các chất sau đây: FeO, Al2O3, Zn(OH)2 , Al(OH)3 , SO2, số chất lưỡng tính là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 11: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,1M. Sau khi kết thúc phản
ứng thì thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 300
B. 75
C. 200
D. 150
Câu 12: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH) 2 0,75M. Sau khi
khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo m g kết tủa. Giá trị của m là?
A. 23,64g
B. 19,7g
C. 16,745g
D. 14,775g.
Câu 13: Chỉ dùng nước nhận biết được ba chất rắn riêng biệt nào trong các nhóm chất sau:
A. Al , Na , Fe
B. Fe , Cu , Zn
C. Al , Fe , Cu
D. Ag , Cu , Fe
Câu 14: Cho 1,12 lít khí sunfurơ (đktc). hấp thu vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ C (mol/l),
thu được 6,51 gam kết tủa. Trị số của C là:
A. 0,3M
B. 0,5M

C. 0,6M
D. 0,4M
Câu 15: Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch CuSO 4 sau 1 thời gian lấy lá Zn ra thấy khối lượng dung dịch tăng
0,2 g. Vậy khối lượng Zn phản ứng là
Trang 1/2 - Mã đề thi 132


A. 6,5 g
B. 0,2 g
C. 13 g
D. 0,4 g
Câu 16: Một loại quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần phần trăm của Fe trong quặng theo khối lượng là:
A. 57,4%
B. 57,0 %
C. 54,7%
D. 56,4 %
Câu 17: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất CuCl2 , dùng chất nào sau đây để làm sạch muối nhôm?
A. Mg
B. HCl
C. Al.
D. AgNO3
Câu 18: Cho 1 viên Natri vào dung dịch CuSO4 , hiện tượng xảy ra là:
A. Viên Natri tan dần, sủi bọt khí, dung dịch không đổi màu
B. Không có hiện tượng .
C. Viên Natri tan dần, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam
D. Viên Natri tan dần, không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh lam
Câu 19: Khi cho từ từ ( đến dư) dung dịch kiềm vào dung dịch nhôm clorua ta thấy:
A. Đầu tiên xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần và dung dịch trở lại trong suốt.
B. Đầu tiên xuất hiện kết tủa keo và không tan trong kiềm dư
C. Không xuất hiện kết tủa và dung dịch có màu xanh

D. Không có hiện tượng nào xảy ra.
Câu 20: Cho V lít dung dịch NaOH 0,3 mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Al 2(SO4)3 0,2M thu được
một kết tủa keo trắng. Lọc tách kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được
1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 0,2 và 1,0
B. 0,4 và 1,0
C. 0,2 và 2,0
D. 0,3 và 4,0

II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm)
Câu 1 (2,0đ): Nung nóng bột đồng ngoài không khí thu được chất rắn A. Hòa tan A vào lượng dư
dung dịch HCl thì A không tan hết. Khi cho A vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thì A tan hết thu
được khí B và dung dịch D. Cho khí B sục qua dung dịch brôm thấy dung dịch mất màu. Cho
dung dịch NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu
được chất rắn E. Giải thích và viết phương trình hóa học.
Câu 2 (2,0đ): Có các dung dịch đựng trong các lọ bị mất nhãn gồm: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl,
MgCl2, ZnCl2, FeCl2, FeCl3. Chỉ dùng 1 hóa chất duy nhất, hãy nêu cách nhận biết các dung dịch
trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 3 (2,0đ): Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2SO4 14% vừa đủ
thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Câu 4 (2,0đ): Cho 125 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 50 ml dung dịch AlCl 3 1M thu
được m gam kết tủa. Tính m.
Câu 5 (2,0đ): Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl 3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu
được dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl aM vào dung dịch A thu được
21,84 gam kết tủa. Tính a.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 2/2 - Mã đề thi 132




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×