Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Bai tap hidrohoa anken 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.58 KB, 18 trang )

PHẢN ỨNG CỘNG HIDRO
I. Cơ sở lý thuyết
- Liên kết π là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các
nguyên tử khác.
- Khi có mặt chất xúc tác như Ni, Pt, Pd, ở nhiệt độ thích hợp, hiđrocacbon không no cộng
hiđro vào liên kết pi.
- Phương trình hoá học của phản ứng tổng quát
CnH2n+2-2k + kH2 -> CnH2n+2 (k là số liên kết trong phân tử)
Hệ quả:
- Độ giảm số mol của hỗn hợp luôn bằng số mol H2 tham gia phản ứng.

nH2 pư = nX-nY
- Tổng số mol CH sản phẩm và số mol CH dư luôn bằng số mol CH ban đầu.
Tức theo ĐLBTKL thì mX = mY
Dạng bài tập: Cho hỗn hợp X gồm hỗn hợp CH không no t/d với H2 trong đk Ni/to
Tính số mol H2 phản ứng, tính hiệu suất phản ứng hiđrô hóa. Tính tỉ khối hơi của Y so với Z,
tìm công thức phân tử anken, ankin.
II. Bài tập
Bài 1: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2 và H2 cho vào bình kín dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột
Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số
mol H2 tham gia phản ứng là:
A. 0,75 mol

B. 0,30 mol

C. 0,10 mol

D. 0,60 mol

Lời giải
Áp dụng [2] mX = mY ta có: MX/MY=0,75=> nY/nX=0,75 => nY=0,3


Áp dụng [1] nH2 pư = nX-nY = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol.

Chọn C

Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 có dX/He =3,33. Cho X qua Ni nung nóng, đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có dY/He=4. Tìm công thức phân tử của anken.
A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8

D. C5H10
Lời giải

Ta có: MX=3,33.4 = 13,32g;

MY=4.4 = 16

Gọi công thức anken là CnH2n (n≥2)
Giả sử số mol hỗn hợp X bằng 1 mol
Đặt số mol anken là a mol => nH2=1-a (mol)
Áp dụng [2] ta có: dX/Y=nY/nX=(1-a)/1=13,32/16 => a=0,1675
=> nX – nanken = 1 – 0,1675 = 0,8325 (mol).


=> MY=(14n+2).a+2.(1-2a)=16.(1-a)
=> n = 5 => công thức phân tử anken là: C5H10.

=> Chọn D


Bài 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 25%

B. 20%

C. 50%

D. 40%

Lời giải
MX = 3,75.4 = 15;

MY= 5.4 = 20

Giả sử số mol hỗn hợp X = 1 mol
Áp dụng [2] ta có: ;
Áp dụng [1] và [4] ta có:
phản ứng

= nanken phản ứng = nX – nY = 1 – 0,75 = 0,25 mol

Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp X:
Chọn C.
Bài 4:Cho hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 có tỉ khối dX/H2= 4,25. Dẫn X qua Ni nung nóng (H
%=75%) thu được hỗn hợp Y. Tính tỉ khối của Y so với H2.
A. 5,23

B. 10,46


C. 5,5

D. 6,0
Lời giải

MX= 4,25.2 = 8,5
Áp dụng quy tắc đường chéo:
Giả sử hỗn hợp X là 1 mol => (mol)
=0,25 mol => H2 dư so với C2H4.
Phản ứng: C2H4 + H2 C2H6
Áp dụng [4]: nphản ứng = phản ứng = (mol)
nY = nX - phản ứng = 1 – 0,1825 =0,8125 mol
Áp dụng [2] ta có:
=> Chọn A
Bài 5: Hỗn hợp khí X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của X đối
với H2 là 8,3. Đun nóng X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và
có tỉ khối đối với H2 là 83/6. Công thức phân tử của hai anken và phần trăm thể tích của H 2 trong
X là:
A. C2H4 và C3H6; 60%

B. C3H6 và C4H8; 40%

C. C2H4 và C3H6; 40%

D. C3H6 và C4H8; 60%
Lời giải


Gọi công thức chung của 2 anken là :

MX= 8,3.2 = 16,6;
Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y không có anken
Giả sử số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol)
mX = 16,6g
Đặt số mol H2 pư là a =>dX/Y=
n2 anken = 1- 0,6=0,4 mol
Dựa vào khối lượng hỗn hợp X:
Ta có: m2 anken = mX - = 16,6 – 0,6.2 = 15,4 (g).
Suy ra 14n= 38,5 2 < n= 2,75 < 3
=> 2 anken có CTPT: C2H4 và C3H6;
Chọn A.
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho hỗn hợp A gồm anken X và H 2 qua Ni nung nóng , thu được hỗn hợp B gồm 2 khí.
Biết B không làm mất màu dung dịch Brom. Tỉ khối của A và B so với H 2 lần lượt là 6 và 8 . Xác
định thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
A. % Vanken= 35% , % VH2 = 65%
B. % Vanken= 20% , % VH2 = 80%
C. % Vanken= 25% , % VH2 = 75%
D % Vanken= 55% , % VH2 = 45%
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H 2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol
ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là:
A.

0,3

B.

0,4

C.


0,5

D. 0,6

Bài 3: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư)
thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch
brom tăng là
A. 1,04 gam.

B. 1,32 gam.

C. 1,64 gam.

D. 1,20 gam.

Bài 4: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung
nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12
gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt
cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 11,2.

B. 13,44.

C. 8,96.

D. 5,60.

BTVN Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ

duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra


hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng
13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=C(CH3)2.

B. CH2=CH2.

C. CH2=CH-CH2-CH3.

D. CH3-CH=CH-CH3.

BTVN Bài 6: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua
chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch
brom dư thì khối lượng bình brom tăng 21,6 gam và thoát ra 5,04 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối
so với H2 là 8. Thể tích O2 ở đktc cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A.22,4 lít

B.44,8 lít

C.60,48 lít

D.33,6 lít

BÀI TẬP TÍNH LƯỢNG BROM HOẶC HIDROCACBON TRONG
PƯ CỘNG
Cho hỗn hợp ankan, anken, ankin + dd Br2 àTính lượng brom phản ứng hoặc biết lượng
brom, tính lượng hiđrocacbon đã dùng.
Lưu ý:

CnH2n

+ Br2 → CnH2nBr2 Tỷ lệ : nAnken : = 1: 1
Khối lượng tăng của bình bằng khối lượng của anken hoặc hỗn hợp anken

VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4
mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:
A. 75%

B. 25%

C. 33,33%

D. 66,67%
Lời giải

Gọi số mol anken là a,số mol ankin là b.
Áp dụng [7] : nanken = nbrom ;
à a + b = 0,3 ,

nankin = nbrom

a + 2b = 0,4

Giải hệ gồm 2 phương trình trên ta được :

a = 0,2 mol
b = 0,1 mol


à% số mol ankin = 0,1.100/0.3 = 33,33%

à Đáp án C.

Bài 2: Cho 5,6 lit C2H4 tác dụng với 7,84 lit H2 ,xt Ni,t0 thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình
đựng dung dịch Brom vừa đủ thấy có m gam Brom tham gia phản ứng.Tính m biết hiệu suất phản
ứng Hiđro hóa anken là 80%.
Lời giải
Số mol C2H4 ban đầu = 0,25 mol.
Số mol H2 ban đầu = 0,35 mol.


Ta có sơ đồ phản ứng : C2H4 + H2 à C2H6
à H2 dư so với anken.
Vì H = 80% --> Số mol anken phản ứng = 0,25.80% = 0,2 mol
--> Số mol anken dư = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol.
Hỗn hợp A gồm C2H4 dư, H2dư và C2H6.
Cho A tác dụng với dung dịch brom thì chỉ có C2H4 dư phản
Áp dụng [7] ta có :
Số mol anken dư = Số mol Br2 phản ứng = 0,05 mol
--> Khối lượng Br2 = m = 0,05.160 = 8 gam.
Bài 3: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng liên tiếp qua dung dịch brom dư thấy
khối lượng bình tăng 3,5g, đồng thời thể tích hỗn hợp X giảm một nửA. Hai anken có công thức
phân tử
là:
A. C3H6 và C4H8

B. C2H4 và C3H6

C. C4H8 và C5H10


D. C5H10 và C6H12

Bài 4: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít
CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br 2.
a. CTPT của 2 anken là:
A. C2H4, C3H6

B. C2H4, C4H8

C. C3H6, C4H8

D. C4H8, C5H10

b. Xác định % thể tích mỗi anken tương ứng là.
A. 60% và 40%*
C. 40% và 60%

B. 50% và 50%
D. 65% và 35%

Bài 5: Hỗn hợp khí X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho 1,68 lit khí X cho qua dung dịch brom làm
mất màu vừa đủ dung dịch chứa brom thấy còn lại 1,12 lit khí. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lit khí X rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được
12,5g kết tủA. Công thức phân tử của các hiđrocacbon lần lượt là:
A. CH4, C2H4

B. CH4, C3H6

C. CH4, C4H8


D. C2H6, C3H6

Bài 6: Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br 2 25% có 160g dd Br2 phản
ứng. % khối lượng của etilen trong hỗn hợp là:
A. 70%

B. 30%

C. 35,5%

D. 64,5%


Bài 7: Một hỗn hợp gồm một ankan X và một anken Y có cùng số nguyên tử cacbon trong phân
tử và số mol. m gam . Hỗn hợp này làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch brom 20%. Đốt cháy
hoàn toàn m gam hỗn hợp trên thu được 0,6 mol CO2. X và Y có công thức phân tử là:
A. C2H4, C2H6

B. C3H6, C3H8

C. C5H10, C5H12

D. C4H8, C4H10

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch
Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Vậy trong 2,24 lít hỗn hợp X có
A. 0,56 lít C2H4.


B. C2H2 chiếm 50% khối lượng.

C. C2H4 chiếm 50% thể tích.

D. 1,12 gam C2H2.

Câu 2: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propin qua bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy
khối lượng bình tăng 10,8 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. Vậy % Etilen theo thể tích
trong hỗn hợp X lúc đầu là
A. 33,3%.

B. 20,8%.

C. 25,0%.

D. 30,0%.

Câu 3: Dẫn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen, axetilen, isobutilen và xiclopropan qua bình
đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 trong bình giảm đi 19,2 gam. Tính lượng CaC2 cần thiết để
điều chế được lượng axetilen có trong hỗn hợp X?
A. 6,40 gam.

B. 1,28 gam.

C. 2,56 gam.

D. 3,20 gam.

Câu 4: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm ankan A và anken B (M A xấp xỉ MB) khi qua nước
brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng lên 4,2 gam và thể tích khí còn lại bằng 1/3 thể tích

ban đầu (đktc). Xác định %A, %B (theo thể tích) và công thức phân tử của A, B?
A. 50% C3H8, 50% C3H6.

B. 25% C2H6, 50% C2H4.

C. 50% C2H6, 50% C2H4.
C3H6.

D. 33,33% C3H8, 66,67%

Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B đi qua bình đựng dung dịch
Br2 (dư) thấy có khí thoát ra có thể tích bằng một nửa của X và có khối lượng chỉ bằng 15/29 khối
lượng của X. Vậy A là
A. C4H10.

B. C3H8.

C. C2H6.

D. CH4.

Câu 6: Cho 0,15 mol hỗn hợp khí X gồm một ankan A và một anken B vào trong dung dịch
Br2 (dư) thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Biết khối lượng của 6,72 lít (đktc) của hỗn hợp khí X này là
13 gam. Vậy A và B lần lượt là
A. CH4 và C7H14.

B. C3H8 và C2H4.

C. C2H6 và C5H10.


D. C3H8 và C3H6..

Câu 7: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm CH4 và 2 anken đồng đẳng kế tiếp qua bình đựng dung
dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 7 gam, đồng thời thể tích hỗn hợp (X) bị giảm đi một nửa.
Vậy công thức phân tử của anken có phân tử khối lớn hơn là
A. C6H12.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.


Câu 8: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm một ankan A và một anken B (đều ở thể khí) đi qua
bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khí thoát ra 4,48 lít (đktc) đồng thời khối lượng bình Br 2 tăng
2,8 gam.Vậy giá trị lớn nhất là
A. 29,33.

B. 38,66.

C. 48,00.

D. 57,33.

Câu 9: Cho 4,48 lít (đktc) một hidrocacbon mạch hở A phản ứng vừa đủ tối đa với 4 lít dung dịch
Br2 0,1M thu được một sản phẩm hữu cơ B có chứa 85,562% Br (theo khối lượng). Vậy tổng số
đồng phân cấu tạo có thể có của A là
A. 3.


B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 10: Cho 0,25 mol một hidrocacbon mạch hở A phản ứng với Br 2 dư thu được 86,5 gam sản
phẩm cộng. A là
A. C2H2.

B. C15H6.

C. C14H18.

D. C4H8.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

C

A

B

D

C

D

B

C

B

A

BT PƯCỘNG HIDRO SAU ĐÓ ĐEM ĐỐT HOẶC CHO T/D VỚI
DD Br2

1. Hỗn hợp sau phản ứn đem đốt Y hoàn toàn. Tính hoặc thể tích của chúng khi biết số mol
các chất trong X. Tính mX khi biết
X gồm Y gồm
Bài 1: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng với
Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO 2 và H2O
lần lượt là:
A. 39,6 và 23,4

B. 3,96 và 3,35

C. 39,6 và 46,8

D. 39,6 và 11,6

Lời giải
Áp dụng [3]. Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X
=> = 2+ 2+2= 2.0,1+ 2.0,15 + 2.0,2 = 0,9 (mol)
= 0,9.44 = 39,6 (g)
Tương tự = 0,1.1+ 0,15.2+ 0,2.3+ 0,3= 1,3 (mol)
=> = 1,3.18 = 23,4

=> Chọn A

Bài 2: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác
Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C 2H6, C2H4, C3H8, C2H2 dư, C3H6 dư và H2 dư.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư.
Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là:


A. 5,04 gam.


B. 11,88 gam.

C. 16,92 gam.

D. 6,84 gam.

Lời giải
Áp dụng [3] nên đốt Y cũng bằng đốt X:
C2H2 + 2,5O2 2CO2 +

H2O

0,06 mol

0,06

0,12

C3H6 + 4,5O2 3CO2 +

3H2O

0,05

0,15

0,15

2H2 + O2


2H2O

0,07

0,07

Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.
Chọn C.
Bài 3:Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 8,96 lit (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H 2 bằng 8).Đốt cháy hoàn toàn
cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư.
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
A. 20 gam

B. 30 gam

C. 40 gam

D. 50 gam

Lời giải
Ta có nY = 8,96/22,4 = 0,4 mol.
= 8.2 = 16 --> Y chứa H2 dư.
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa C 2H6 (a mol)và H2 dư (b mol)
mY = nY. = 0,4.16 = 6,4 gam.
--> a + b = 0,4 mol.




a.30 + b.2 =6,4

--> a = b = 0,2 mol.
Áp dụng [3] nên đốt cháy X cũng là đốt cháy Y.
C2H6 --> 2CO2
--> = 2a mol = 0,4 mol.
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
--> m = 0,4.100 = 40 gam --> Chọn đáp án C
2. HH sau phản ứng cho tác dụng với dd nước brom. Tính khối lượng bình đựng Brôm tăng, hoặc tính khối
lượng hỗn hợp X

X gồm Y gồm
Hỗn hợp Z.


Bài 1: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y từ từ qua bình đựng Br 2 dư thì còn lại
0,448 l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch Br2 tăng là
A. 1,2g

B. 1,04g

C. 1,64g

D. 1,32g
Lời giải

Ta có sơ đồ sau
XY
Z gồm : H2 dư, C2H6

(0,448 lit, dZ/ = 0,5)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64g.
= 0,5.32 = 16 ; nz = 0,448/22,4 = 0,02 mol

àmz =16.0,02 = 0,32 g.

Áp dụng [6]: Khối lượng bình Brom tăng bằng :
mx – mz = 1,64 - 0,32 = 1,32 g.

àChọn đáp án D.

Bài 2: Hỗn hợp X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung X với Ni xúc tác để
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với CH 4 là 1. Cho Y qua dung
dịch Br2 dư thì khối lượng bình đựng sẽ:
A. Tăng 8g

B. Tăng 16g

C. Tăng 24g

D. Không tăng

Lời giải
Do phản ứng hoàn toàn, mà = 1.16 = 16 => H2 dư => ankin phản ứng hết, Y chỉ chứa
ankan và H2 dư
Áp dụng [6]: Khối lượng bình chứa tăng chính là khối lượng của Hiđrocacbon không no
=> Bình chứa không tăng => Chọn D
Bài 3 : Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản

ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với
H2 là 10,08. Giá trị của m là:
A. 0,205

B. 0,585

C. 0,328

D. 0,620
Lời giải

XY
Thu được Z gồm : H2 dư, C2H6 (0,28 lit, dZ/H = 10,08)
Theo [6] : tăng =
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY = tăng + mZ
Ta có: 0,02.26 + 0,03.2=+0,252


= 0,58 – 0,252= 0,328 gam.

Chọn C.

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,6 mol C2H2 và 0,4 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì
còn lại 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O 2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom
tăng là
A. 10,4 gam.

B. 13,2 gam.


C. 16,4 gam.

D. 12,0 gam.

Câu 2: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 trong một bình kín (xúc tác
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản
ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 2,8 lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với
H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 5,85.

B. 6,20.

C. 2,05.

D. 3,28.

Câu 3: Hidro hoá hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 (Ni xúc tác) nhận thấy
thể tích H2 phản ứng là 14,56 lít (đktc). Mặt khác, cho 44,8 lít (đktc) hỗn hợp X phản ứng với
dung dịch Br2 (dư) thấy có 260 gam Br2 phản ứng. Vậy %CH4 theo thể tích trong X là
A. 25%.

B. 31,25%.

C. 43,75%.

D. 50%.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C3H4.Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa.Nếu cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng

dư dung dịch brôm thì thấy có 108 gam brôm phản ứng. Vậy % của CH 4 theo thể tích trong hỗn
hợp X là
A. 25%.

B. 30%.

C. 35%.

D. 40%.

Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 0,86 gam X tác dụng hết với dung dịch
brôm dư thì khối lượng brôm đã phản ứng là 0,48 gam. Mặt khác, nếu cho 1,344 lít (đktc) hỗn
hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần
trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%.

B. 25%.

C. 40%.

D. 50%.

BTTN TÍNH TOÁN HIDROCACBON KHÔNG
NO
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột
niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là
4. CTPT của X là
A. C2H4.

B. C3H6.


C. C4H8.

D. C5H10.

Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn


toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom ; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13.
Công thức cấu tạo của anken là
A. CH3CH=CHCH3.

B. CH2=CHCH2CH3. C. CH2=C(CH3)2.

D. CH2=CH2.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng
được hỗn hợp Y (hiệu suất 75%). Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 5,23.

B. 5,5.

C. 5,8.

D. 6,2.

Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%.


B. 25%.

C. 50%.

D. 40%.

Câu 5: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối
hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.

Câu 6: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6.

B. C4H8.

C. C2H4.

D. C5H10.

Câu 7: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản
phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là
A. C3H6.


B. C4H8.

C. C5H10.

D. C5H8.

Câu 8: Cho 8,96 lít (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình
brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là
A. CH2 =CHCH2CH3.
B. CH3CH=CHCH3.
C. CH2=CHCHCH2CH3.

D. (CH3)2C=CH2.

Câu 9: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình
tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là
A. C2H4 và C4H8.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. A hoặc B.

Câu 10: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC ; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom
dư thấy
khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. Biết số C trong các anken không vượt quá 5. CTPT của 2
anken là
A. C2H4 và C5H10.


B. C3H6 và C5H10.

C. C4H8 và C5H10.

D. A hoặc B.

Câu 11: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi
cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi
anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.

B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.

C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6.

D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.


Câu 12: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M Z = 2MX. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M được
một lượng kết tủa là
A. 19,7 gam.

B. 39,4 gam.

C. 59,1 gam.

D. 9,85 gam.


Câu 13: X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X
được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có
công thức phân tử là
A. C2H6.

B. C4H8.

C. C4H6.

D. C3H6.

Câu 14: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V
lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240.

B. 2,688.

C. 4,480.

D. 1,344.

Câu 15: Cho một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy X
thu được 30,8 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon và khối lượng của
hỗn hợp X là
A. Anken và 10,6 gam.

B. Ankađien và 8,8 gam.

C. Anken và 9,8 gam.


D. Ankan và 10,6 gam.

Câu 16: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau : C2H4 → CH2ClCH2Cl → C2H3Cl →
PVC.
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C 2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là
A. 280 kg.

B. 1792 kg.

C. 2800 kg.

D. 179,2 kg.

Câu 17: X là ankin có % C (theo khối lượng) là 87,8%. X tạo được kết tủa màu vàng với
AgNO3/NH3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa tính chất trên ?
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 18: Hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là
56,8%. X có công thức phân tử là
A. C2H2.

B. C2H4.

C. C3H4.


D. C3H6.

Câu 19: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni
xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của
Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của
hiđrocacbon là
A. C3H6.

B. C4H6.

C. C3H4.

D. C4H8.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,425. Nung nóng
hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với
CH4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ?
A. 8.
được.

B. 16.

C. 0.

D. Không tính


Câu 21: X là hỗn hợp hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn X được 6,6 gam CO 2 và 1,8 gam H2O. Khối
lượng dung dịch Br2 20% cực đại có thể phản ứng với X là

A. 10 gam.

B. 20 gam.

C. 40 gam.

D. 80 gam.

Câu 22: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A (ở thể khí đk thường) và O 2 (dư). Bật tia lửa
điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp X về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO 2 và hơi nước
lần lượt là 30% và 20%.
Công thức phân tử của A và % thể tích hiđrocacbon A trong hỗn hợp là
A. C3H4 và 10%.

B. C3H4 và 90%.

C. C3H8 và 20%.

D. C4H6 và

30%.
Câu 23: Cho 4,96 gam gồm CaC2 và Ca tác dụng hết với nước được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí
X. Dẫn X qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y qua bình đựng brom dư
thấy thoát ra 0,896 lít
(đktc) hỗn hợp Z. Cho tỉ khối của Z so với hiđro là 4,5. Độ tăng khối lượng bình nước brom là
A. 0,4 gam.

B. 0,8 gam.

C. 1,2 gam.


D. 0,86 gam.

Câu 24: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H2 có V = 8,96 lít (đkc) và mX = 4,6 gam. Cho hỗn hợp
X đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối = 2. Số mol H2 phản
ứng, khối lượng và CTPT của ankin là
A. 0,16 mol H2 và 3,6 gam C2H2.

B. 0,2 mol H2 và 4 gam C3H4.

C. 0,2 mol H2 và 4 gam C2H2.

D. 0,3 mol H2 và 2 gam C3H4.

Câu 25: Một mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1 mol X phản ứng với 2 mol
AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X ?
A. CH2=CHCH=CHCH3.
C. HCCCH2CCH.

B. CH2=CHCH2CCH.
D. CH2=C =CHCH=CH2.

Câu 40: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư,
thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là:
A. 25% và 75%.

B. 33,33% và 66,67%.

C. 40% và 60%.


D. 35% và 65%.

Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn
hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một
trong 2 anken là:
A. 50%.

B. 40%.

C. 70%.

D. 80%.

Câu 42: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư,
thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. C5H10 và C6H12.

Câu 43: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi
cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi
anken trong hỗn hợp X.
A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.

B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.



C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6.

D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.

Câu 44: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và
B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình
brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A,
B và khối lượng của hỗn hợp X là:
A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam.

B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam.

C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam.

D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam.

Câu 45: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở
đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối
lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
A. 40% C2H6 và 60% C2H4.

B. 50% C3H8và 50% C3H6

C. 50% C4H10 và 50% C4H8.

D. 50% C2H6 và 50% C2H4

Câu 46 : Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy
có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO 2. Thành phần % về thể

tích metan và olefin trong hỗn hợp X là:
A. 26,13% và 73,87%.

B. 36,5% và 63,5%.

C. 20% và 80%.

D. 73,9% và 26,1%.

Câu 47: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình
brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:
A. CH2=CHCH2CH3.

B. CH3CH=CHCH3.

C. CH3CH=CHCH2CH3.

D. (CH3)2C=CH2.

Câu 48: a. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được
chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản
phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là:
A. but-1-en.

B. but-2-en.

C. Propilen.

D. Xiclopropan.


b. Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có
công thức phân tử là:
A. C4H8.

B. C2H4.

C. C5H10.

D. C3H6.

Câu 49: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng
bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là:
A. C4H8.

B. C5H10.

C. C3H6.

D. C2H4

Câu 50: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng
bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là:
A. C2H4 và C4H8.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và C5H10.

D. A hoặc B.


Câu 51: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom
dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken
không vượt quá 5)


A. C2H4 và C5H10.

B. C3H6 và C5H10.

C. C4H8 và C5H10.

D. A hoặc B.

Câu 52: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần
khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6.

B. C4H8.

C. C2H4.

D. C5H10.

Câu 53: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken
nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 (các thể tích đo
ở cùng điều kiện) là:
A. 5,23.

B. 3,25.


C. 5,35.

D. 10,46.

Câu 54: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ
khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin

A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.

Câu 55: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13.
Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH3CH=CHCH3.

B. CH2=CHCH2CH3.

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH2=CH2.

Câu 56: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột
niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là
4. CTPT của X là:

A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.

Câu 57: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng,
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 20%.

B. 25%.

C. 50%.

D. 40%.

Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở
đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là:
A. 92,4 lít.

B. 94,2 lít.

C. 80,64 lít.

D. 24,9 lít.

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2
mol H2O. Giá trị của V là:

A. 2,24.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 1,68.

Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol
CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01.

B. 0,01 và 0,09.

C. 0,08 và 0,02.

D. 0,02 và 0,08.

Câu 61: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có
cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br 2 trong
dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO 2. Ankan và anken đó
có công thức phân tử là:


A. C2H6 và C2H4.

B. C4H10 và C4H8.

C. C3H8 và C3H6.


D. C5H12 và C5H10.

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60 ml khí oxi, sau phản ứng thu
được 40 ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh.
CTCT của X
A. CH2=CHCH2CH3.
H3.

B. CH2=C(CH3)2.

C. CH2=C(CH2)2CH3. D. (CH3)2C=CHC

Câu 63: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối
lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam
nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là:
A. 30%, 20%, 50%.

B. 20%, 50%, 30%.

C. 50%, 20%, 30%.

D. 20%, 30%, 50%.

Câu 64: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là
ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO 2 và 12,6 gam H2O.
Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.
A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6.

B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.


C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6.

D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

Câu 65: Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon. X có
khối lượng là 12,4 gam, có thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT và số mol A, B
trong hỗn hợp X là:
A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.

B. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.

C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.

D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.

Câu 66: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt
cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO 2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của
X, Y là:
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8.

B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8.

C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6.

D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6.

Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Cho A tác dụng
với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là:
A. CH2=CH2.
3.


B. (CH3)2C=C(CH3)2.

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH3CH=CHCH

Câu 68: Hỗn hợp X gồm propen và B là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp
X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy B là:
A. eten.

B. propan.

C. buten.

D. penten.

Câu 69: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu
được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là:
C5H10.

A. C2H4 và C3H6.
D. C5H10 và C6H12.

B. C3H6 và C4H8.

C. C4H8 và


Câu 70: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M Z = 2MX. Đốt cháy

hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,1M được
một lượng kết tủa là:
A. 19,7 gam.

B. 39,4 gam.

C. 59,1 gam.

D. 9,85 gam.

Câu 71: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau.
Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc).
Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO 2 thu được (đktc) là bao nhiêu ?
A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể
tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ
khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9.

B. 25,8.

C. 22,2.


D. 11,1

Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản
phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của
NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là:
A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.

Câu 74: X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X
được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có
công thức phân tử là:
A. C2H6.

B. C4H8.

C C4H6.

D. C3H6.

Câu 75: m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí
CO2 (đktc). Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít
CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36.

B. 2,24.


C. 4,48.

D. 1,12.

Câu 76: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư).
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là
(biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4.

C. CH4 và C3H6.

D. C2H6 và C3H6.

Câu 77: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X
(đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O ?
A. 33 gam và 17,1 gam. B. 22 gam và 9,9 gam. C. 13,2 gam và 7,2 gam.D. 33 gam và 21,6 gam.
Câu 78: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:
C2H4 CH2Cl–CH2Cl C2H3Cl PVC.
Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C 2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là:
A. 280 kg.

B. 1792 kg.

C. 2800 kg.

D. 179,2 kg.



Câu 79: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO 4 1M trong môi trường trung tính
(hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng
A. 11,625 gam.

B. 23,25 gam.

C. 15,5 gam.

D. 31 gam.

Câu 80: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V
lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 2,240.

B. 2,688.

C. 4,480.

D. 1,344.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×