Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

BT bài 34 47 48 TN hình vẽ CO2 đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.13 KB, 9 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ĐỒ THỊ
Bài 1: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên
đồ thị sau:

Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là
A. 2 và 4.
B. 1,8 và 3,6.
C. 1,6 và 3,2.
D. 1,7 và 3,4.
Bài 2: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thí
nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:

Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 0,2.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,5.
Bài 3: Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn
trên đồ thị sau:

Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là
A. 42,46%.
B. 64,51%.
C. 50,64%.
D. 70,28%.
Bài 4: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ
thị sau (só liệu các chất tính theo đơn vị mol)


Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 1.


B. 5 : 2.
C. 8 : 5.
D. 3 : 1
Bài 5: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 để phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (các số liệu tính bằng mol).

Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 16.
B. 18.
C. 19.
D. 20.
Bài 6: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH) 2). Kết
quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 48 và 1,2.
B. 36 và 1,2.
C. 48 và 0,8.
D. 36 và 0,8.
Bài 7: Cho m (gam) hỗn hợp (Na và Ba) vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch
X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:

Giá trị của m và V lần lượt là
A. 32 và 6,72.
B. 16 và 3,36.
C. 22,9 và 6,72.
D. 36,6 và 8,96
Bài 8: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ca(OH) 2, ta có kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):



Giá trị của x là
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,11.
D. 0,13.
Bài 9: Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Giá trị của x là:
A. 0,12 mol.
B. 0,11 mol.
C. 0,13 mol.
D. 0,10 mol.
Bài 10: Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2. Kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 51,08%.
B. 42,17%.
C. 45,11%.
D. 55,45
Bài 11: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Giá trị của x là:
A. 0,125.
B. 0,177.
C. 0,140.
D. 0,110.

Bài 12: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO 4 , kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Giá trị của x là


A. 0,20
B. 0,15
C. 0,11
D. 0,10
Bài 13: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên
đồ thị sau:

Giá trị của x trong đồ thị trên là
A. 2,4.
B. 3,2.
C. 3,0.
D. 3,6.
Bài 14: Cho từ từ đên dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al 2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được
biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y trong sơ đồ trên là
A. 4 : 5.
B. 5 : 6.
C. 6 : 7.
D. 7 : 8.
Bài 15: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

Biểu thức liên hệ giữa x và y trong đồ thị trên là

A. (x + 3y) = 1,26.
B. (x + 3y) = 1,68.
C. (x - 3y) = 1,68.
D. (x - 3y) = 1,26.
Bài 16: Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp (AlCl 3, Al2(SO4)3). Kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị sau:

Biểu thức liên hệ giữa x và y trong sơ đồ trên là;
A. (2x - 3y) =1,44.
B. (2x + 3y) =1,08.
C. (2x + 3y) =1,44.
D. (2x - 3y) =1,08.


Bài 17: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol
AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 4 : 3.
B. 2 : 3
.
C. 1 : 1.
D. 2 : 1.
Bài 18: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hổn hợp gồm H 2SO4 a
mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH) 3
vào số mol NaOH đã dùng.

a
Tỉ số


gần giá trị nào nhất sau đây ?
b

A. 1,7.

B. 2,3.

C. 2,7.

D. 3,3.

Bài 19: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl 3 và b mol
AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
Giải: Nhận xét: Nửa trái đồ thị, tỉ lệ số mol kết tủa và số mol NaOH là 1 : 3.

D. 2 : 3.


- (I), số mol Fe(OH)3 =

0,15

= 0,05mol

3

- (I), (II), tổng số mol kết tủa: (a + b) = 0,15 b = 0,10 mol.

Bài 20: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl 3 và b mol
AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ x : y là
A. 9 : 11.
B. 8 : 11.
C. 9 : 12.
Giải: Nhận xét: Nửa trái đồ thị, tỉ lệ số mol kết tủa và số mol NaOH là 1 : 3.

- Tổng số mol kết tủa max là 0,15 mol

D. 9 : 10.

x = 0,15 3 = 0,45. mol

0,15

- (I), số mol Fe(OH)3 = 3 = 0,05 mol.
- (I), (II), tổng số mol kết tủa: (a + b) = 0,15 b = 0,10 mol.
- (III), y = 0,45 + 0,10 = 0,55 mol.
Bài 21: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol
NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 2.
B. 2 : 3 .
C. 3 : 4.
D. 3 : 1.

Bài 22: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO 2 (hay
Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ
thị sau:


Giá trị của y là
A. 1,4.

B. 1,8.

C. 1,5.

D. 1,7.

Bài 23: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH) 2 và b mol
Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2), kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3.
B. 1 : 2.
C. 2 : 3.
D. 2 : 1.
Bài 24 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na 2CO3 và b mol NaHCO3. Số
mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO 2
không tan trong nước):

Tỉ lệ của a : b là
A. 3 : 1.
Giải: a = 0,15 mol.


B. 3 : 4.
2

C. 7 : 3.

D. 4 : 3.

Số mol khí CO2 = số mol CO3 + số mol HCO3 = a + b a + b = 0,35 - 0,15 = 0,2 mol b = 0,05 mol.


Bài 25: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na 2CO3 và b mol NaHCO3. Số
mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO 2
không tan trong nước):

Giá trị của x là
A. 0,250.
B. 0,350.
C. 0,375.
D. 0,325.
Giải: a = 0,15 mol, x - 0,15 = 0,2 x = 0,15 + 0,2 = 0,35 mol (tam giác vuông cân).
Bài 26: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na 2CO3 và 0,1 mol KHCO3.
Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO 2
không tan trong nước):

Tỉ lệ z : y là
A. 5 : 1.
B. 4 : 1.
C. 5 : 2.
D. 9 : 2.
Giải: Số mol khí CO2 = z = 0,4 - 0,15 = 0,25 mol (hoặc bằng (0,15 + 0,1) = 0,25).

Trên dồ thị, y = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol.
Bài 26: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH, y mol KOH và z mol
K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau
(coi khí CO2 không tan trong nước):

Tổng (x + y) có giá trị là
A. 0,05.
B. 0,20.
C. 0,15.
Bài 27: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung
dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ
thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH) 2
(x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 5,97.
B. 7,26.
C. 7,68.
D. 7,91.

D. 0,25.


Bài 29: : Nhỏ từ từ V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5 M
vào dung dịch chứa x mol NaHCO3 và y mol BaCl2. Đồ thị
sau đây biểu diễn sự phụ thuộc giữa lượng kết tủa và thể tích
dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của x và y tương ứng là:
A. 0,1 và 0,05
B. 0,2 và 0,05
C.C. 0,4 và 0,05
D. 0,2 và 0,10

Bài 30: Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al 2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và
H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M
vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn
nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị
của m là
A. 37,860 gam
B. 41,940 gam
C. 48,152 gam
D. 53,124 gam
Chọn B.

- Tại vị trí kết tủa không đổi thì: nMg(OH)2  2a
n

Al(OH)3

BT:Al

- Tại vị trí kết tủa đạt cực đại thì: n Al(OH) 3

 5a  n

Mg(OH) 2

 3a  n




Al 2 O3

 1,5a

2

mà 102nAl 2 O 3  24nMg  12,06  102a  3a.24  12,06  a  0,06 mol
 n H  (d)  n NaOH  4n Al(OH) 3  2n Mg(OH)2  17a  4.3a  2.2a  0,06 mol
+ Khi đó: n HCl  2n H 2 SO 4

 2n Mg  6n Al 2 O3  nH  (d)  x  1, 2  nH 2SO 4

 0,12 mol;

nHCl  0,6 mol

1.

Xét TH1 : Al(OH)3 đạt cực đại. Gọi V lít dung dịch KOH, Ba(OH)2.

0,12mol 0,18mol 0,06mol 0,12mol 0,6mol

Mg

2

144

} }


}

3



, Al

, H

,SO

, Cl
4

44442444
dung dÞch X

+ Ta có: n OH 

 2n

+ Nhận thấy: n Ba 2 

}

0,3Vmol 0,1Vmol




6 7 8 64 7 48

678

2

Ba (OH) 2

n

SO 4



1442443

dung dÞch hçn hîp

KOH

n

2

 NaOH , Ba(OH)
2

4443

n


0,12mol

 3n

Al(OH) 3

BaSO 4 (max)

n

 mrắn  102n Al 2 O 3  40n MgO  233n BaSO4

 2n

SO4

2

0,18mol

0,1Vmol

6 4 7 48 64 7 48 6 7 8

Mg(OH)2

 Mg(OH)

1444


n

2

44 2 4 4

0,12mol 0,09mol
}

t

0

, Al(OH) ,BaSO  MgO , Al
3
4

4 4 43

1 4 4 44

hçn hîp kÕt tña


H

 V  1, 68 lít

 0,12 mol


 41, 94 gam

Vì trường hợp thì lượng Al(OH)3 và BaSO4 đã kết tủa cực đại nên ta không xét trường hợp tiếp
theo.

678
2

O , BaSO
43

4 4 43

hçn hîp r¾n



×