Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BT muối cacbonat hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.6 KB, 3 trang )

Ngày 6/9/2016
BÀI TẬP MUỐI CACBONAT
A. Kiến thức
BÀI TẬP:
Bài 1: Hòa tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dd HCl thu được dd Y và 448cm3 khí CO2 ở đktc. Cô cạn Y thu
được 3,33g muối khan.
a/ Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Co tất cả khí CO2 nói trên hấp thụ hết trong 100 ml dd NaOH 0,25M thì thu được những muối gì? Bao nhiêu
gam.
Đáp số: a/ mCaO=0,56g; mCaCO3=2g
b/ mNa2CO3=0,53g; mNaHCO3=1,26g
Bài 2: Hòa tan 28 gam hỗn hợp Ag và Cu bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 đặc nóng thu được dd X và V lít
khí SO2 ở đktc. Lượng SO2 này được hấp thụ hoàn toàn bởi 500 ml dd NaOH 0,6M thu được dd Y, cô cạn Y thu
được 23 gam chất rắn khan.
a/ XĐ % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính V.
c/ Cô cạn X thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Đáp số: a/ %Ag=77,14%; %Cu=22,86%
b/ VSO2=4,48lit
c/ mmuoikhan=4,72g
Bài 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 pư hoàn toàn với nước dư thu được 200 ml dd A chỉ chứa
một muối tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào dd A thu được a gam kết tủa.
a/ Tính m và phần trăm khối lượng các chất trong X.
b/ Tính a và thể tích khí CO2 ở đktc đã tham gia pư.
Đáp số: a/ mhhX=8,2g; %Na2O=37,80%; %Al2O3=62,20%
b/ a=7,8g; VCO2=2,24lit
Bài 4: Cho 45 gam CaCO3 tác dụng với dd HCl dư, toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ trong cốc chứa 500
ml dd NaOH 1,5M tạo thành dd X.
a/ Tính khối lượng mỗi muối trong X.
b/ Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần thiết để tác dụng với các chất có trong X tạo ra muối trung hòa.
Đáp số: a/ mNa2CO3=31,8g; mNaHCO3=12,6g


b/ VH2SO4=0,75lit
Bài 5: Khử hoàn toàn 11,6 gam một oxit sắt bằng khí CO, khối lượng kim loại thu được ít hơn khối lượng oxit
sắt ban đầu là 3,2 gam.
a/ Tìm công thức của oxit sắt.
b/ Cho khí CO2 thu được trong phản ứng trên hấp thụ hoàn toàn vào 175 ml dd NaOH 2M. Tính khối lượng
muối tạo thành.
Đáp số: a/ Fe3O4
b/ mNa2CO3=15,9g; mNaHCO3=4,2g
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn 4,24 gam Na2CO3 vào nước được dd A. Cho từ từ từng giọt 20 gam dd HCl 9,125%
vào A và khuấy mạnh. Tiếp theo cho vào đó dd chứa 0,02 mol Ca(OH)2.
a/ Hãy cho biết chất nào được tạo thành và khối lượng các chất đó bằng bao nhiêu.
b/ Nếu cho từ từ từng giọt dd A vào 20 gam dd HCl 9,125% và khuấy mạnh, sau đó thêm dd chứa 0,02 mol
Ca(OH)2 vào dd trên. Hãy giải thích hiện tượng xảy ra và tính khối lượng các chất tạo thành sau pư.
Đáp số: a/ mCaCO3=2g; mNa2CO3=1,06g; mNaOH=0,4g; mNaCl=0,585g
b/ mCaCO3=1,5g; mNaOH=1,2g; mNaCl=2,925g
Bài 7: Có 2 cốc: cốc A đựng dd chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3, cốc B đựng dd chứa 0,5 mol HCl.
Giả sử tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A.
- Thí nghiệm 2: Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B.
- Thí nghiệm 3: Trộn 2 cốc với nhau.
Tính thể tích khí thoát ra ở đktc trong mỗi trường hợp sau khi đổ hết cốc này vào cốc kia.
Đáp số: - TN1: VCO2=6,72 lit
- TN2: VCO2=8 lit


1


- TN3: 6,72 litBài 8: Có 2 cốc: cốc X đựng dd chứa 0,2 mol H3PO4.

Cốc Y đựng dd chứa 0,45 mol NaOH.
- Thí nghiệm 1: Đổ từ từ cốc Y vào cốc X.
- Thí nghiệm 2: Đổ từ từ cốc X vào cốc Y.
Tính số mol các chất thu được sau khi đổ hết cốc này vào cốc kia.
Đáp số: 2TN như nhau có 0,15 mol NaH2PO4 và 0,05 mol Na3PO4
Bài 9: Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm
II. Cho A hoà tan hết trong dung dịch H 2SO4 loãng, thu được khí B. Cho toàn bộ B hấp thụ hết bởi 450 ml
Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định hai muối cacbonat và tính % theo khối lượng của chúng
trong A.
Đáp số: TH1- 2 muối: MgCO3 và CaCO3;%MgCO3=58,33% và %CaCO3 = 41,67%
TH2- 2 muối: BeCO3 và MgCO3;%BeCO3=76,67% và %MgCO3 = 23,33%
Bài 10: Hòa tan 2,84 gam hh hai muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120 ml
dd HCl 0,5M thu được 0,896 lit khí CO2 (ở 54,6oC và 0,9 atm) và dd X.
a/ XĐ A, B và tính % khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu.
b/ Nếu cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ trong 200 ml dd Ba(OH)2 thì nồng độ của Ba(OH)2 là bao nhiêu để
thu được 3,94 gam kết tủa.
Đáp số: a/ Mg và Ca; %MgCO3=29,58% và %CaCO3=70,42%
b/ 0,1M -0,15M
Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước được dd A.
a/ Nếu cho khí CO2 sục qua dd A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít khí
CO2 đã tham gia pư.
b/ Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hh MgCO3 và BaCO3 có thành phần thay đổi, trong đó có a% MgCO3 bằng
dd HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dd A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bằng bao nhiêu thì
lượng kết tủa D là nhiều nhất và ít nhất? Tính lượng kết tủa đó.
Đáp số: a/ TH1:0,56 lit; TH2 8,4 lit
b/ Dmax a= 28,89% và mD=20g; Dmin a=100% và mD=6,54g
Bài 11: Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 hoad tan vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit khí H2 và dd Y. y làm mất màu vừa đúng 30ml
dd KMnO4 1M.
- Phần 2 nung với khí CO một thời gian, Fe3O4 bị khử thành Fe. Cho toàn bộ khí CO2 hấp thụ vào bình Z

chứa 200 ml dd Ba(OH)2 0,6M thì có m1 gam kết tủa. Cho thêm nước vôi trong dư vào bình Z lại có
thêm m2 gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng hh X ban đầu.
b/ Tính hiệu suất pư khử Fe3O4. Biết m1+m2=27,64g.
Đáp số: a/ 34,4g
b/ H%=80%
Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dung dịch HCl. Lượng
khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào
dung dịch A thu được 39,4g kết tủa.
a) Định kim loại R.
b) Tính % khối lượng các muối cacbonat trong hỗn hợp đầu.
Đáp số: a) Fe ; b) %MgCO3 = 42% và %FeCO3 = 58%
Bài 13: Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO 4 1M. Sau phản ứng thu được
dung dịch B và kết tủa C. nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6g chất rắnD. Thêm NaOH
dư vào dung dịch B, lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 5,2g chất rắn
E.
a) Viết toàn bộ phản ứng xảy ra.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số: %Zn = 28,38% ; %Fe = 36,68% và %Cu = 34,94%
Bài 14: Cho 10,72g hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO 3. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch A và 35,84g chất rắn B.


2


Chứng minh chất rắn B không phải hoàn toàn là bạc.
Bài 15: Cho 0,774g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,04M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn X nặng 2,288g.

Chứng tỏ rằng chất X không phải hoàn toàn là Ag.
Bài 16: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO 3 loãng và dung dịch H2SO4 loãng thì thu
được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết khối lượng muối nitrat thu được bằng
159,21% khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại R.
Đáp số: R là Fe
Bài 17: Cho 11,7g một kim loại hoá trị II tác dụng với 350ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xong thấy
kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng
xong thấy axit vẫn còn dư. Xác định kim loại nói trên.
Đáp số: Zn
Bài 18: Một hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm).
Cho 43,71g A tác dụng hết với V ml (dư) dung dịch HCl 10,52% (d = 105g/ml) thu được dung dịch B và
17,6g khí C. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được m (gam) muối
khan.
- Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư thu được 68,88g kết tủa trắng.
1. a) Tính khối lượng nguyên tử của M.
b) Tính % về khối lượng các chất trong A.
2. Tính giá trị của V và m.
Đáp số: 1. a) Na ; b) %Na2CO3 = 72,75% , %NaHCO3= 19,22% và %NaCl = 8,03%
2. V = 297,4ml và m = 29,68g
Bài 19: Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thu được 1,12
lít (đktc) khí hiđro. Xác định kim loại hoá trị II đã cho.
Đáp số: Be
Bài 20: Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl
dư được 10 lít khí (54,60C và 0,8604 atm) và dung dịch X.
a) Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X.
b) Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
c) Tính % mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp số: a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO3 = 29,5% và %CaCO3 = 70,5%
------------------------------------------------------------




3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×