Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề KT 1 tiết hóa học 11 3 phần TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.87 KB, 3 trang )

Trường THPT Nguyễn Huệ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN : Hoá học

Họ và tên :............................................... ..........Lớp.11............... .
Bài làm

1

8

2

9

3

1
0
1
1
1
2
1
3
1
4

4
5


6
7

1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1

2
2
2
3
2
4
2
5

Cho : H=7, Na=23,K=39, Mg=24, Ca=40, Ba=137; C=12, O=16, Al=27, Fe=56.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,8g một hidrocacbon, sản phẩm cháy cho hấp thu hết vào nước vôi trong được
20g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 6g kết tủa nữa. CTPT của ankan là

A. C2H6.
B. C3H8.
C. C7H16
D. CH4
Câu 2: Oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ankan. Sản phẩm thu được cho qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc, bình 2 đựng dd Ba(OH) 2 dư thì khối lượng bình 1 tăng 6,3gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất
hiện. Giá trị m là
A. Kết qủa khác
B. 49,25 gam
C. 68,95 gam
D. 59,1 gam
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của ankan là
A. Phản ứng tách.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng cháy.
D. Phản ứng cộng.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2gam CO 2 và
12,6gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
A. C3H8 và C4H10
B. CH4 và C2H6
C. C2H6 và C3H8
D. C4H10 và C5H12
Câu 5: Ankan có CTPT là C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 6: Hãy chọn phát biểu đúng về gốc hydrocacbon
A. Khi tách một hoặc nhiều nguyên tử hydro ra khỏi một phân tử hydrocacbon ta được gốc hydrocacbon.
B. Gốc hydrocacbon là phân tử hữu cơ bị mất bị mất một nguyên tử hydro.

C. Gốc hydrocacbon là phân tử bị mất đi một nhóm – CH2.
D. Mỗi phân tử hydrocacbon bị mất một nguyên tử của một nguyên tố ta được gốc hydrocacbon.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO 2 (đktc). Biết rằng ankan có khối
lượng phân tử lớn hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. CTPT của 2
ankan là
A. CH4 và C3H8
B. CH4 và C4H10
C. CH4 và C2H6
D. C2H6 và C3H8
Câu 8: Cho 23,03 gam nhôm cacbua tác dụng với lượng nước dư. Thể tích CH4 thu được ở (đkc) là
A. 4,48 lít.
B. 11,2 lít.
C. 22,4 lít.
D. 10,752 lít.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc)
và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 2,24.
Câu 10: Ở điều kiện thường, các hydrocacbon ở thể khí gồm
A. C1  C6
B. C1  C4
C. C1  C5
D. C2  C10


Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng liên tiếp nhau,
hấp thụ hết toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25gam kết tủa, và
khối lượng nước vôi trong giảm 7,7gam. CTPT của hai hydrocacbon là

A. C2H6 ; C3H8
B. C4H10 ; C5H12
C. CH4 ; C2H6
D. C3H8 ; C4H10
Câu 12: Dăy chỉ gồm các chất thuộc dăy đồng đẳng của metan là
A. C2H2 ; C3H4 ; C4H6 ; C5H8
B. C2H6 ; C3H8 ; C5H10 ; C6H12
C. CH4 ; C2H2 ; C3H4 ; C4H10
D. CH4 ; C2H6 ; C4H10 ; C5H12
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm khí thu
được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na 2CO3 và 84 gam NaHCO3. CTPT và % về thể tích của mỗi
ankan là
A. 80% C4H10 và 20% C5H12 .
B. 20% C4H10 và 80% C5H12 .
C. 20% C3H8 và 80% C4H10 .
D. 80% C3H8 và 20% C4H10 .
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) hỗn hợp 2 hydrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy
từ từ cho qua bình 1 đựng CaCl2 khan và bình 2 đựng KOH dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam và
bình 2 tăng 22 gam. CTPT và V(l) có giá trị là
A. C2H6 và C3H8 ; 6,72 lít .
B. CH4 và C2H6 ; 6,72 lít .
C. CH4 và C2H6 ; 4,48 lít .
D. C2H6 và C3H8 ; 4,48 lít .
Câu 15: Công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36 là
A. C6H14
B. C4H10
C. C5H12
D. C7H16
Câu 16: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33% . Công thức phân tử của Y là
A. C4H10

B. C5H12
C. C3H8
D. C2H6
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit (đkc) hỗn hợp 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản
phẩm lần lượt cho qua bình 1 đựng CaCl 2 khan, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 10,8 gam và
bình 2 tăng 15,4 gam. CTPT và % về thể tích của mỗi ankan là
A. 60% C2H6 và 40% C3H8.
B. 40% C2H6 và 60% C3H8.
C. 40% CH4 và 60% C2H6 .
D. 60% CH4 và 40% C2H6 .
C 2H 5
CH3 C

CH2

CH

CH2

CH3

CH3
C2 H5
Câu 18: Tên gọi của hợp chất hữu cơ

A. 3 – etyl – 5,5 – dimetylheptan
B. 2 – metyl – 2,4– dimetylhexan
C. 5 – etyl – 3,3 – dimetylheptan
D. 2,4 – dietyl – 2 – metylhexan
o

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (54,6 C ; 1,2 atm) hỗn hợp hai ankan có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2.
Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa. CTPT của
hai hydrocacbon là
A. CH4 và C3H8.
B. C2H6 và C4H10
C. CH4 và C2H6
D. Đáp án khác.
Câu 20: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số
mol H2O > số mol CO2 thì CTPT tương đương của dãy là (các giá trị n đều nguyên)
A. CnH2n+2, n ≥1
B. CnH2n-2, n≥ 2
C. CnHn, n ≥ 2
D. Tất cả đều sai

Câu 21: Tên gọi của ankan
theo danh pháp IUPAC là
A. 2 – etyl – 4 – metylpentan
B. 4 – etyl – 2 – metylpentan
C. 3,5 – dimetylhexan
D. 2,4 – dimetylhexan
Câu 22: Câu nào đúng khi nói về hydrocacbon no
A. Hydrocacbon no là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Hydrocacbon no là hydrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
C. Hydrocacbon mà trong phân tử có chứa một liên kết đôi gọi là hydrocacbon no.
D. Hydrocacbon no là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chưa hai nguyên tố cacbon và hydro.
Câu 23: Cho ankan A có tên gọi: 3 – etyl – 2,4 – dimetylhexan. CTPT của A là
A. C10H22
B. C9H20
C. C8H18
D. C11H24



Câu 24: Cho
tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ 1 : 1 có thể tạo thành bao nhiêu sản
phẩm thế monoclo?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, metan có thể được điều chế bằng cách
A. Nung natri axetat với vôi tôi sút.
B. Cho nhôm cacbua tác dụng với H2O .
C. A ; B đúng.
D. Thủy phân canxi cacbua.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------



×