Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

72 đề tự luyện 2019 hợp chủng quốc hoa kì image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.69 KB, 9 trang )

Hợp chủng quốc Hoa Kì
Câu 1. Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì có xu hướng
A. Không tăng cũng không giảm

B. Tăng nhanh

C. Tăng chậm

D. Giảm

Câu 2. Hoa Kì có số sân bay nhiều nhất thế giới và hiện nay có khoảng bao nhiêu hãng hàng không lớn
đang hoạt động?
A. 10

B. 20

C. 30

D. 40

Câu 3. Ngành dịch vụ có quy mô đứng đầu thế giới của Hoa Kì hiện nay là:
A. Dịch vụ công

B. Tài chính, ngân hàng C. Ngoại Thương

D. Du lịch

Câu 4. Các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi hàm lượng KHKT cao của Hoa Kì được phân bố chủ yếu
ở:
A. Phía nam và ven Thái Bình Dương


B. Vùng Nội Địa

C. Ven vịnh Me-hi-co

D. Phía Đông Bắc

Câu 5. Ý nào dưới đây không đúng về dân cư, xã hội Hoa Kì?
A. Người da trắng chiếm đa số nhưng tỉ lệ trong dân số Hoa Kì đang giảm dần
B. Đa chủng tộc, đa dân tộc, đa văn hóa
C. GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới
D. Số dân đông, tốc độ tăng dân số đang chậm dần
Câu 6. Công nghiệp dệt may được phân bố ở các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn là do
A. Dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lớn (1)
B. Có nguồn nguyên liệu rất dồi dào (3)
C. Cả (1), (2), (3) đều đúng
D. Có nguồn lao động dồi dào, ngành này cần nhiều lao động (2)
Câu 7. Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng:
A. chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
B. tăng cường sự liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất
khẩu.
C. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào
tạo kĩ thuật, chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
D. tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.
Câu 8. Đông Nam Á trở thành khu vực hấp dẫn đối với khách di lịch vì
A. cảnh quan thiên nhiên phong phú, nền văn hóa đa dạng, độc đáo.
B. điều kiện phục vụ khách tốt, chu đáo, chi phí rẻ.
Trang 1


C. cảnh quan thiên nhiên đẹp, phong phú

D. có lợi thế về biển.
Câu 9. Các sản phẩm ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đã có mặt trên thị trường thế giới là nhờ
A. Sản phẩm sản xuất nhiều đáp ứng thừa nhu cầu trong nước. (1)
B. Có nhiều công ty phân phối sản phẩm này ở nước ngoài. (2)
C. Cả (1), (2) đều đúng.
D. Chất lượng ngày càng cao. (3)
Câu 10. Nền kinh tế Hoa Kì phát triển như thế nào trên thế giới?
A. Đứng đầu

B. Đứng thứ ba

C. Đứng thứ hai

D. Đứng thứ tư

Câu 11. Nền nông nghiệp Hoa Kì xếp thứ mấy trên thế giới?
A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 12. Hiện nay, dân nhập cư vào Hoa Kì có nguồn gốc nào đang tăng mạnh?
A. Châu Âu

B. Châu Mĩ La tinh

C. Châu Phi


D. Châu Á và Mĩ La tinh

C. 50 bang

D. 49 bang

Câu 13. Số bang hiện tại của lãnh thổ Hoa Kì là:
A. 51 bang

B. 48 bang

Câu 14. Phần lớn vùng lãnh thổ phía Tây Hoa Kì có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc là do:
A. Gió tây ôn đới
B. Địa hình núi cao
C. Các dãy núi cao chạy song song theo hướng B- N ngăn cản ảnh hưởng của biển
D. Khí hậu khô hạn, lượng mưa ít
Câu 15. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở quần đảo Ha oai là:
A. Sạt lở đất

B. Nhiễu loạn thời tiết

C. Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều

D. Bão nhiệt đới, núi lửa

Câu 16. Khó khăn do điều kiện tự nhiên gây ra ở vùng phía Tây Hoa Kì là:
A. Đất xấu và ngập lụt

B. Bão nhiệt đới với sức tàn phá ghê gớm


C. Khí hậu khô hạn

D. Sự nhiễu loạn thời tiết

Câu 17. Khó khăn do điều kiện tự nhiên gây ra ở vùng phía Đông Hoa Kì là:
A. Khí hậu khô hạn

B. Bão nhiệt đới với sức tàn phá ghê gớm

C. Sự nhiễu loạn thời tiết

D. Động đất, núi lửa

Câu 18. Trận chiến Trân Châu Cảng diễn ra ở quần đảo:
A. Phônlen

B. Ăng Ti nhỏ

C. Ăng Ti lớn

D. Ha-oai

Câu 19. Ở khu vực Trung Tâm Hoa Kì dầu mỏ và khí tự nhiên được phân bố ở:
Trang 2


A. Bang Caliphoocnia

B. Ven vinh Mêhicô và bang Tếch-dát


C. Quanh vùng Ngũ hồ

D. Ven vịnh Mê-hi-cô

Câu 20. Trong thế kỉ XX, dòng người nhập cư vào Hoa Kì xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. Châu Phi, Châu Âu, Nam Mĩ, Châu Á, Canada
B. Châu Âu, Mĩ La Tinh, Châu Á, Canada, châu Phi
C. Nam Mĩ, Châu Phi, Châu Âu, Châu Á, Canada
D. Châu Âu, Mĩ La Tinh, Châu Á, Châu Phi,Canada
Câu 21. Biểu hiện chứng tỏ Hoa Kì là nước có nền kinh tế mạnh nhất thế giới:
A. GDP/ người cao nhất thế giới
B. GDP của Hoa Kì vượt cả Châu Âu và Châu Á
C. Hoa Kì có GDP đứng đầu thế giới, chiếm khoảng 1/2 GDP toàn thế giới
D. Hoa Kì có GDP đứng đầu thế giới, chiếm khoảng 1/4 GDP toàn thế giới
Câu 22. Hoa Kì có GDP:
A. Hơn châu Á, châu Âu, châu Phi

B. Hơn châu Phi, kém châu Á, châu Âu

C. Hơn châu Phi, châu Âu, kém châu Á

D. Hơn châu Phi, châu Á, kém châu Âu

Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không phải là của ngành nông nghiệp Hoa Kì:
A. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thu
B. Lao động nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao
C. Có trình độ chuyên môn hoá cao
D. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại
Câu 24. Hiện nay ở Hoa Kì có 1% tỉ phú chiếm 59% tài sản quốc gia, 12% triệu phú chiếm 33% tài sản

quốc gia, 87 % dân số còn lại chiếm 8% tài sản quốc gia đã nói lên tình trạng nào của xã hội Hoa Kì:
A. Tiêu cực và tệ nạn xã hội đang gia tăng
B. Hoa Kì có nhiều người giàu nhất thế giới
C. Sự khác nhau về địa vị trong xã hội giữa các cá nhân
D. Sự chênh lệch về thu nhập rất lớn
Câu 25. Tính chuyên môn hóa trong nông nghiệp của Hoa Kì được thể hiện:
A. Sản xuất tập trung với nhiều loại nông sản đa dạng
B. Hình thành các vành đai nông nghiệp độc canh
C. Hình thành các vùng chuyên canh nông sản hàng hóa
D. Các nông sản phân bố tập trung theo từng vùng
Câu 26. Nhận định nào sau đây chưa đúng về tình hình sản xuất công nghiệp của Hoa Kì?
Trang 3


A. Công nghiệp chế biến chiếm tỉ trọng cao trong giá trị hàng xuất khẩu
B. Công nghiệp khai thác chiếm tỉ trọng cao trong tổng giá trị sản lượng công nghiệp
C. Công nghiệp tao ra nhiều sản phẩm với sản lượng lớn hàng đầu thế giới
D. Công nghiệp là ngành tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
Câu 27. Những biểu hiện chứng tỏ ngành ngoại thương Hoa Kì phát triển mạnh vào hàng đầu thế giới
A. Cán cân thương mại thường xuyên đạt giá trị dương
B. Chiếm 1/2 tổng kim ngạch ngoại thương thế giới
C. Giá trị xuất khẩu thường xuyên tăng nhanh hơn nhập khẩu
D. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng nhanh
Câu 28. Hai bang nằm xa lục địa Hoa Kì hàng nghìn Km là:
A. Ca-li-phooc-ni-a, Ha-oai

B. Ha-oai, A-lat-ca

C. Oa-sinh-tơn, Phờ-lo-ri-đa


D. Ca-li-phooc-ni-a, A-lat-ca

Câu 29. Tài nguyên khoáng sản của Hoa Kì được phân bố như sau:
A. Quặng sắt ở phía Bắc, vàng ở phía Nam đồng bằng trung tâm
B. Dầu mỏ và khí đốt ở Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, A-lát-ca
C. Than đá và quặng sắt có trữ lượng lớn ở miền Tây
D. Kim loại màu tập trung chủ yếu ở hệ thống núi A-pa-lat
Câu 30. Lợi thế nào là quan trọng nhất của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì?
A. Nằm ở nửa cầu Tây.

B. Tiếp giáp với Canađa.

C. Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, giáp hai đại dương lớn. D. Tiếp giáp khu vực Mĩ Latinh.

Trang 4


ĐÁP ÁN
1. B

2. C

3. C

4. A

5. C

6. C


7. C

8. A

9. D

10. A

11. A

12. D

13. C

14. C

15. D

16. C

17. B

18. D

19. B

20. B

21. D


22. D

23. B

24. D

25. C

26. B

27. D

28. B

29. B

30. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 41: "Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì ngày càng
lớn: năm 1990 nhập siêu 123,4 tỉ USD, năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD".
Câu 2. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 41: "Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải của Hoa Kì hiện đại
nhất thế giới. Hoa Kì có số sân bay nhiều nhất thế giới với khoảng 30 hãng hàng không lớn hoạt động,
vận chuyển 1/3 tổng số hành khách trên thế giới".
Câu 3. Chọn đáp án C
Tổng kinh ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 2004 là 2344,2 tỉ USD chiếm khoảng 12 % tổng giá trị
ngoại thương thế giới. Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì ngày càng lớn: năm 1990
nhập siêu 123,4 tỉ USD, năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD.

Câu 4. Chọn đáp án A
Trước đây, sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền
thống như luyện kim, chế tạo ô-tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,… Hiện nay, sản xuất công nghiệp mở rộng
xuống vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu,
công nghiệp hàng không – vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông…
Câu 5. Chọn đáp án C
GDP bình quân đầu người cao nhất thế giới là yếu tố đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc
gia. Vì vậy, đây không phải yếu tố thể hiện đặc điểm dân cư, xã hội của Hoa Kì.
Câu 6. Chọn đáp án C
Dùng phương pháp suy luận để tìm được đáp án đúng và đầy đủ nhất. Công nghiệp dệt may được phân bố
ở các trung tâm công nghiệp có quy mô rất lớn là do: quy mô dân số đông, nhu cầu tiêu thụ lớn, nguồn lao
động dồi dào, cần nhiều lao động và có nguồn nguyên liệu rất dồi dào.
Câu 7. Chọn đáp án C
Công nghiệp Đông Nam Á đang phát triển theo hướng: tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài,
hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật, chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất
khẩu. Sự phát triển theo hướng này nhằm tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa của mỗi quốc
gia trong giai đoạn tiếp theo.
Câu 8. Chọn đáp án A
Trang 5


Do có lợi thế về biển, sự phong phú của cảnh quan thiên nhiên, đặc sắc văn hóa... Đông Nam Á đã trở
thành khu vực hấp dẫn đối với khách du lịch, vì thế ngành này đã có bước phát triển mạnh mẽ.
Câu 9. Chọn đáp án D
Các sản phẩm hàng tiêu dùng như giầy da, may mặc, đồ gỗ, đồ gia dụng, được sản xuất nhiều ở In-đô-nêxi-a, Xin-ga-po, ma-lai-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin... nhờ chất lượng ngày càng cao nên đã có mặt trên thị
trường thế giới.
Câu 10. Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 41: "Hoa Kì được thành lập năm 1976, nhưng đến năm 1890 nền kinh tế
đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới cho đến nay".
Câu 11. Chọn đáp án A

Theo SGK Địa lí lớp 11, trang 43: "Hoa Kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới".
Câu 12. Chọn đáp án D
– Gồm 50 bang (48 bang ở Trung tâm Bắc Mĩ và bán đảo Alasca, quần đảo Ha – oai)
– Lãnh thổ rộng lớn nằm ở trung tâm Bắc Mỹ có diện tích 8 triệu km2 (Từ Bắc sang Nam: 2.500 km,
Đông sang Tây: 4.500 km)
– Hình dạng cân đối, thuận lợi cho phân bố sản xuất và giao thông.
Câu 13. Chọn đáp án C
– Gồm 50 bang (48 bang ở Trung tâm Bắc Mĩ và bán đảo Alasca, quần đảo Ha – oai)
– Lãnh thổ rộng lớn nằm ở trung tâm Bắc Mỹ có diện tích 8 triệu km2 (Từ Bắc sang Nam: 2.500 km,
Đông sang Tây: 4.500 km)
– Hình dạng cân đối, thuận lợi cho phân bố sản xuất và giao thông.
Câu 14. Chọn đáp án C
Phần lãnh thổ phía Tây của Hoa Kì tuy nằm giáp với đại dương lớn là Thái Bình Dương, nhưng lại có khí
hậu hoang mạc và bán hoang mạc do đặc điểm địa hình ở đây là các dãy núi cao chạy song song theo
hướng bắc – nam làm ngăn cản ảnh hưởng của biển, từ đó làm giảm lượng ẩm và khí hậu mang tính chất
hoang mạc.
Câu 15. Chọn đáp án D
Dựa vào vị trí địa lí của quần đảo Ha oai (Hình 6.1) là nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên khó
khăn lớn nhất về tự nhiên ở quần đảo Ha oai là bão nhiệt đới và núi lửa.
Câu 16. Chọn đáp án C
Dùng phương pháp loại trừ để tìm được đáp án đúng nhất: sự nhiễu loạn thời tiết là đặc trưng của vùng
Trung tâm Hoa Kì, đất xấu và ngập lụt không thể có ở miền núi phía Tây, bão nhiệt đới với sức tàn phá

Trang 6


ghê gớm là thiên tai ở phần phía Đông của lãnh thổ Hoa Kì; chỉ có khí hậu khô hạn là phù hợp nhất với
khó khăn do điều kiện tự nhiên gây ra ở vùng phía Tây Hoa Kì.
Câu 17. Chọn đáp án B
Dùng phương pháp loại trừ để tìm được đáp án đúng nhất: sự nhiễu loạn thời tiết là đặc trưng của vùng

Trung tâm Hoa Kì; khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc khô hạn là đặc trưng ở miền núi phía Tây; động
đất, núi lửa thường xảy ra ở quần đảo Haoai; chỉ có bão nhiệt đới với sức tàn phá ghê gớm là phù hợp
nhất với khó khăn do điều kiện tự nhiên gây ra ở vùng phía Đông Hoa Kì.
Câu 18. Chọn đáp án D
Trận tấn công Trân Châu Cảng còn gọi là chiến dịch Ha-oai là một đòn tiến công quan sự bất ngờ được
hải quan Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang
Ha-oai trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 19. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí 11, trang 38: vùng Trung tâm của Hoa Kì “Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn
như: than đá và quặng sắt ở phía bắc, dầu mỏ, khí tự nhiên ở bang Tếch-dát và ven vịnh Mê-hi-cô”.
Câu 20. Chọn đáp án B
Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng. Hiện nay, 83% dân số Hoa Kì có nguồn gốc châu Âu. Dân cư có
nguồn gốc châu Phi vào khoảng 33 triệu người.
Thành phần dân cư của Hoa Kì đa dạng. Hiện nay, 83% dân số Hoa Kì có nguồn gốc châu Âu. Dân cư có
nguồn gốc châu Phi vào khoảng 33 triệu người. Dân cư có nguồn gốc châu Á và Mĩ La tinh gần đây tăng
mạnh. Dân Anh điêng (bản địa) chỉ còn khoảng hơn 3 triệu người.
Câu 21. Chọn đáp án D
Hoa Kì được thành lập năm 1776, nhưng đến năm 1890 nền kinh tế đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí
đứng đầu thế giới cho đến ngày nay.
GDP bình quân theo đầu người năm 2004 là 39739 USD chiếm gần 1/4 GDP của thế giới.
Câu 22. Chọn đáp án D
Hoa Kì được thành lập năm 1776, nhưng đến năm 1890 nền kinh tế đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí
đứng đầu thế giới cho đến ngày nay.
GDP bình quân theo đầu người năm 2004 là 39739 USD, trong khi đó GDP của Châu Âu là 14146,7 GDP
cao hơn Hoa Kì.
Câu 23. Chọn đáp án B
Hoa Kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới. Giá trị sản lượng của nông nghiệp năm 2004 là 105 tỉ
USD, chiếm 0,9 % GDP.

Trang 7



Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông
nghiệp trong giá trị sản lượng toàn ngành nông nghiệp.
Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kì đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh
thổ. Các vành đai chuyên canh trước kia
như vành đai rau, vành đai lúa mì, vành đai nuôi bò sữa,… đã chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại
nông sản hàng hóa theo mùa vụ.
Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp là các trang trại. Số lượng các trang trại có xu
hướng giảm, nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại lại tăng. Năm 1935 có 6,8 triệu trang trại với diện
tích bình quân là 63 ha, đến năm 2000 chỉ còn hơn 2,1 triệu trang trại nhưng diện tích trung bình mỗi
trang trại là 176 ha.
Câu 24. Chọn đáp án D
Thực trạng trên nói lên tình trạng bất bình đẳng về thu nhập, suy cho cùng là bất bình đẳng về kinh tế.
Đây là vấn đề nan giải mà đòi hỏi các nhà lãnh đạo Hoa Kì phải cố gắng khắc phục.
Câu 25. Chọn đáp án C
Phân bố sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kì đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh
thổ. Các vành đai chuyên canh trước kia như vành đai rau, vành đai lúa mì, vành đai nuôi bò sữa,… đã
chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ.
Câu 26. Chọn đáp án B
Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. Tuy nhiên, tỉ trọng giá trị sản lượng
công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm năm 1960 là 33,9 % năm 2004 là 19,7 %. Sản xuất công
nghiệp của Hoa Kì gồm ba nhóm ngành:
- Công nghiệp chế biến chiếm 84,2 % giá trị hàng xuất khẩu của cả nước và thu hút trên 40 triệu lao động
(năm 2004).
- Công nghiệp điện lực gồm nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện và các loại khác như: điện địa nhiệt,
điện tử gió, điện mặt trời.
- Công nghiệp khai thác khoảng đứng đầu thế giới về khai thác phốt phát, môliđen; thứ hai về vàng, bạc,
đồng, chì than đá và thứ ba về dầu mỏ.
Câu 27. Chọn đáp án D

Ngoại thương: Tổng kinh ngạch xuất, nhập khẩu của Hoa Kì năm 2004 là 2344,2 tỉ USD chiếm khoảng
12 % tổng giá trị ngoại thương thế giới. Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì ngày
càng lớn: năm 1990 nhập siêu 123,4 tỉ USD, năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD.
=> Như vậy, giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Hoa Kì đều tăng nhanh.
Câu 28. Chọn đáp án B
Lãnh thổ Hoa Kì bao gồm 3 bộ phận:
Trang 8


- Phần trung tâm của lục địa Bắc Mĩ
- Bán đảo A-la-xca
- Quần đảo Ha-oai
Trong đó, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai nằm tách biệt với phần trung tâm của lục địa Bắc Mĩ
hàng nghìn km.
Câu 29. Chọn đáp án B
Căn cứ vào hình 6.1. Địa hình và khoáng sản Hoa Kì, SGK Địa lí lớp 11, trang 37, xác định được vị trí
phân bố của các loại khoáng sản ở Hoa Kì. Đó là: dầu mỏ và khí đốt ở Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, Alát-ca.
Câu 30. Chọn đáp án C
Các phương án nêu trên đều thể hiện những lợi thế do vị trí địa lí mang lại cho Hoa Kì. Tuy nhiên, lợi thế
quan trọng nhất là nằm ở trung tâm Bắc Mĩ, giáp với hai đại dương lớn. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, nằm ở
trung tâm Bắc Mĩ, dễ dàng giao lưu kinh tế với cả Canada và các nước ở khu vực Mĩ Latinh; giáp hai đại
dương lớn thuận lợi cho việc giao thương bằng đường biển với các nước trên thế giới.

Trang 9



×