Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

77 đề tự luyện 2019 khu vực đông nam á image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.5 KB, 8 trang )

Khu vực Đông Nam Á
Câu 1. Cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực Đông Nam Á là
A. Lúa nương

B. Cây ngô

C. Lúa nước

D. Lúa nước và ngô

Câu 2. Khí hậu các nước Đông Nam Á lục địa có đặc điểm nào sau đây?
A. Có mùa đông lạnh.

B. Chỉ có 2 mùa đông và hạ.

C. Nóng đều, biên độ nhiệt năm rất thấp.

D. Mưa nhiều, lượng mưa phân hóa theo mùa.

Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây là điểm chung về tự nhiên của các nước Đông Nam Á?
A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng
B. Tài nguyên rừng phong phú, có nhiều lâm sản quý
C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm
D. Thường bị lũ lụt, động đất, sóng thần
Câu 4. Ngày 8- 8- 1967 tại Băng Cốc có bao nhiêu bộ trưởng các nước đăng kí tuyên bố về việc thành lập
ASEAN?
A. 4

B. 5

C. 6



D. 7

Câu 5. ASEAN được hình thành dựa trên cơ sở
A. Do sức ép cạnh tranh với các khu vực khác (3)
B. Sự tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội của các nước (1)
C. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
D. Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế (2)
Câu 6. Quốc gia nào ở Đông Nam Á mà Thiên chúa giáo đã trở thành quốc đạo
A. Inđônêxia

B. Thái Lan

C. Malaixia

D. Philippin

Câu 7. Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không có diện tích giáp biển
A. Lào.

B. Mi-an-ma.

C. Thái Lan.

D. Cam-pu-chia.

Câu 8. Nước có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á là
A. Thái Lan

B. Phi-lip-pin


C. Việt Nam

D. In- đô –nê-xi-a

Câu 9. Ở Đông Nam Á, một phần lãnh thổ của quốc gia nào dưới đây vẫn có mùa đông lạnh?
A. Phía bắc Phi-lip-pin.

B. Phía bắc của Lào.

C. Phía bắc Mi-an-ma.

D. Phía nam Việt Nam.

Câu 10. Nền nông nghiệp Đông Nam Á có đặc điểm gì dưới đây?
A. Không có điều kiện phát triển ngành nuôi trồng thủy, hải sản.
B. Cây lương thực chủ yếu là lúa mì.
C. Là nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. Chủ yếu là chăn nuôi đại gia súc và trồng cây ôn đới.
Trang 1


Câu 11. Đông Nam Á có vị trí cầu nối giữa
A. Châu Âu và châu Á

B. Châu Âu với châu Phi

C. Châu Âu với lục địa Ô-xtrây-lia

D. Châu Âu- Á với lục địa Ô-xtrây-lia


Câu 12. Quốc gia nào thuộc Đông Nam Á lục địa có mùa đông lạnh?
A. Việt Nam và Lào

B. Việt Nam

C. Việt Nam, Lào và Mi-an-ma

D. Việt Nam và Mi-an-ma

Câu 13. Đồng bằng của Đông Nam Á biển đảo có đặc điểm là
A. khô cằn

B. màu mỡ do phù sa

C. màu mỡ do phù sa và có thêm các khoáng chất của dung nham

D. không màu mỡ

Câu 14. Đông Nam Á có loại rừng chủ yếu là
A. rừng xích đạo

B. rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm

C. rừng lá kim

D. rừng nhiệt đới ẩm

Câu 15. Nguyên nhân làm cho Đông Nam Á thuận lợi để phát triển nông nghiệp
A. Đất đai màu mỡ

B. Có nguồn lao động giỏi nghề nông
C. Đất đai phù sa màu mỡ và khí hậu nhiệt đới thuận lợi
D. Có mạng lưới sông ngòi dày đặc
Câu 16. Sản lượng khai thác cá của nước nào là đứng đầu trong khu vực Đông Nam Á?
A. Việt Nam

B. Phi-lip-pin

C. Ma-lai-xia

D. In-đô-nê-xia

Câu 17. Hiệp hội các nước Đông Nam Á có tên gọi tắt là:
A. ASEA.

B. ASEAN

C. APEC.

D. ASEM

Câu 18. Đâu không là mục tiêu chính của "Hiệp hội các nước Đông Nam Á"
A. Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát
triển.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.
C. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa Hiệp hội với các nước, khối
nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.
D. Đi sâu, đi sát để cùng nhau giải quyết tất cả các vấn đề về kinh tế, xã hội của các nước thành viên
mỗi khi có nước nào đó gặp rắc rối. Đặt ra đường lối phát triển kinh tế - xã hội chung cho các nước thành
viên.

Câu 19. Thành tựu lớn nhất mà "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" đạt được là:
A. Các hoạt động văn hóa của khu vực phát triển mạnh.
Trang 2


B. Các hoạt động thể thao của khu vực phát triển mạnh.
C. 10/11 quốc gia trong khu vực trở thành thành viên của Hiệp hội.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tất cả các nước thành viên đều tăng rất nhanh.
Câu 20. Các vấn đề xã hội nào là thách thức đòi hỏi các nước ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á)
cần nỗ lực giải quyết ở cấp quốc gia và khu vực
A. Sự hòa hợp dân tộc trong mỗi quốc gia
B. Dịch bệnh
C. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí
D. Trình độ phát triển kinh tế giữa một số quốc gia còn quá chênh lệch
Câu 21. Năm 2004, dân số Đông Nam Á đạt 593 triệu người, trong đó tập trung trên đảo Java (In-đô-nêxia) đến hơn:
A. 1/4

B. 1/6

C. 1/7

D. 1/8

Câu 22. Cam-pu-chia gia nhập là thành viên của "Hiệp hội các nước Đông Nam Á" vào năm nào?
A. 1999

B. 1997

C. 1984


D. 1967

Câu 23. Tài nguyên chung nổi lên hàng đầu ở các nước Đông Nam Á là:
A. Sông ngòi và tài nguyên biển

B. Khoáng sản và thủy điện

C. Dầu khí và nguồn lợi hải sản

D. Sông Mê Công và biển Đông

Câu 24. Điều nào sau đây không nói lên thuận lợi của Việt Nam khi gia nhập vào ASEAN và AFTA:
A. Đẩy mạnh hợp tác và đầu tư khu vực trên các lĩnh vực
B. Việc xuất, nhập khẩu hàng hóa nhanh chóng và thuận lợi
C. Trao đổi khoa học- kĩ thuật và kinh nghiệm quản lí
D. Sự cạnh tranh về mặt hàng xuất khẩu gay gắt hơn
Câu 25. Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục nào?
A. Châu Á – Châu Phi.

B. Châu Á – Châu Mỹ.

C. Châu Á – Châu Âu.

D. Châu Á – Châu Đại Dương.

Câu 26. Mục đích lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Đông Nam Á là
A. phục vụ xuất khẩu để thu ngoại tệ
B. phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn trong nước.
C. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến.
D. giải quyết việc làm cho nhân dân các vùng cao nguyên, miền núi.

Câu 27. Các đồng bằng ở Đông Nam Á lục địa màu mỡ, vì
A. được con người cải tạo hợp lí.
Trang 3


B. được phù sa của các con sông bồi đắp.
C. được phủ các sản phẩm phong hóa từ dung nham núi lửa.
D. có lớp phủ thực vật phong phú.
Câu 28. Phần lớn các nước Đông Nam Á đều có lợi thế để phát triển ngành kinh tế nào dưới đây?
A. Kinh tế biển.

B. Thủy điện.

C. Chăn nuôi.

D. Lâm nghiệp.

Câu 29. Trong quá trình hiện đại hóa ngành công nghiệp, các nước Đông Nam Á chú trọng phát triển các
mặt hàng xuất khẩu không vì lí do nào dưới đây?
A. Hiện đại hóa trang thiết bị, chuyển giao công nghệ.
B. Quá trình CNH – HĐH được chia ra nhiều giai đoạn để phù hợp với thực tiễn.
C. Xuất khẩu là con đường duy nhất của quá trình CNH – HĐH.
D. Điểm xuất phát nền kinh tế còn thấp và thiếu vốn.
Câu 30. Đây là một quốc gia ĐNA, có một bộ phận lãnh thổ nằm ngoài vùng chí tuyến
A. In-đô-nê-xi-a

B. Việt Nam

C. Mi- an- ma


D. Phi -lip –pin

ĐÁP ÁN
1. C

2. D

3. C

4. B

5. C

6. D

7. A

8. D

9. C

10. C

11. D

12. D

13. C

14. B


15. C

16. D

17. B

18. D

19. C

20. D

21. B

22. A

23. D

24. D

25. D

26. A

27. B

28. A

29. C


30. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực. Sản lượng lúa của các nước trong
khu vực không ngừng tăng, từ 103 triệu tấn năm 1985, đã đạt tới 161 triệu tấn năm 2004, đứng đầu là Inđô-nê-xi-a (53,1 triệu tấn). Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về
xuất khẩu gạo.
Câu 2. Chọn đáp án D
Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tuy vậy, một phần lãnh thổ Bắc Mi-an-ma, Bắc Việt
Nam có mùa đông lạnh. Khu vực này mưa nhiều và có lượng mưa phân hóa theo mùa rõ rệt.
Câu 3. Chọn đáp án C
Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc - đông nam
hoặc hướng bắc - nam, nhiều nơi núi lan ra sát biển. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (đất feralit
đồi núi đặc biệt đất đỏ badan ở các khu vực chịu ảnh hưởng của núi lửa và đất phù sa màu mỡ ở các đồng
bằng), mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
Trang 4


Câu 4. Chọn đáp án B
Theo SGK Địa lí lớp 11: "Năm 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-laixi-a, Phi-li-pin và Xin-ga-po tuyên bố thành lập " Hiệp hội các nước Đông Nam Á" viết tắt là ASEAN".
Câu 5. Chọn đáp án C
ASEAN là một tổ chức liên kết khu vực của các nước Đông Nam Á, vì vậy được thành lập trên cơ sở sự
tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội của các nước, có chung mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế và sức ép
cạnh tranh với các khu vực khác.
Câu 6. Chọn đáp án D
Sự đa dạng về tín ngưỡng: đa số người Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a theo đạo Hồi ; người Mi-an-ma, Thái
Lan, Cam-pu-chia và Lào theo đạo Phật ; ở Phi-líp-pin, đạo Ki-tô và đạo Hồi có số người theo đông nhất,
ở Việt Nam cùng với đạo Phật, đạo Ki-tô, người dân còn có các tín ngưỡng địa phương.
Câu 7. Chọn đáp án A

Dựa vào Hình 11.1 Địa hình và khoáng sản Đông Nam Á SGK địa lí 11, trang 98 cho thấy Lào là quốc
gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không có diện tích giáp biển.
Câu 8. Chọn đáp án D
Indonesia là quốc gia có dân số đứng đầu Đông Nam Á, với 231.591.670, Singapore là quốc gia có mật
độ dân cư lớn nhất khu vực, với 7.105,3 người/km2.
Câu 9. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 11 trang 99: Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tuy vậy, một phần lãnh
thổ Bắc Mi-an-ma, Bắc Việt Nam có mùa đông lạnh.
Câu 10. Chọn đáp án C
Theo SGK Địa lí 11 trang 103, Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới. Các ngành chính trong sản
xuất nông nghiệp là trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi
trồng thủy, hải sản.
Câu 11. Chọn đáp án D
Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ân Độ
Dương, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
Câu 12. Chọn đáp án D
Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tuy vậy, một phần lãnh thổ Bắc Mi-an-ma, Bắc Việt
Nam có mùa đông lạnh.
Câu 13. Chọn đáp án C

Trang 5


Đông Nam Á biển đảo ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa. Núi thường có độ cao dưới 3000 m. Đồng
bằng lớn chỉ tập trung ở các đảo Ca-li-man-tan. Xu-ma-tra, Niu Ghi-nê... ; các đồng bằng này có đất
đai màu mỡ vì là đất phù sa có thêm các khoáng chất từ dung nham của núi lửa được phong hóa.
Câu 14. Chọn đáp án B
- Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa nhiều
dầu khí, là nguồn nguyên liệu cho phát triển kinh tế. Đông Nam Á có diện tích rừng xích đạo và nhiệt
đới ẩm lớn, tuy nhiên đang có nguy cơ bị thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng.

Câu 15. Chọn đáp án C
Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc - đông nam
hoặc hướng bắc - nam, nhiều nơi núi lan ra sát biển. Giữa các dây núi là các thung lũng rộng: ven biển có
các đồng bằng phù sa màu mỡ của những con sông lớn như sông Mê Công thuận lợi cho canh tác nông
nghiệp, đặc biệt là việc gieo trồng lúa nước.
Câu 16. Chọn đáp án D
Năm 2003. sản lượng cá khai thác đạt 14,5 triệu tấn, trong đó 5 nước đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (4,7 triệu
tấn), Thái Lan (2,8 triệu tấn), Phi-lip-pin (2,2 triệu tấn), Việt Nam (1,8 triệu tấn) và Ma-lai-xi-a (1,3 triệu
tấn).
Câu 17. Chọn đáp án B
Năm 1967, tại Băng Cốc (Thái Lan), 5 nước: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-gapo đã kí tuyên bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” viết tắt là ASEAN. Đây là một
trong những sự kiện có ý nghĩa trong lịch sử khu vực này.
Câu 18. Chọn đáp án D
MỤC TIÊU CHÍNH CỦA ASEAN

Thúc đẩy sự phát

Xây dựng Đông Nam

Giải quyết những khác

triển kinh tế, văn hóa,

Á thành một khu vực

biệt trong nội bộ liên

giáo dục và tiến bộ xã

hòa bình, ổn định, có


quan đến mối quan hệ

hội của các nước

nền kinh tế, văn hóa

giữa ASEAN với các

thành viên

xã hội phát triển

nước, khối nước hoặc

Như vậy, phương án D không phải mục tiêu hoạt động của ASEAN.

các tổ chức quốc tế khác

Câu 19. Chọn đáp án C
Qua 40 năm tồn tại và phát triển, thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là 10/11 quốc gia trong khu vực
Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển
trở thành thành viên của ASEAN. Năm 2004, GDP của ASEAN đạt là 799,9 tỉ USD, giá trị xuất khẩu đạt
gần 552,5 tỉ USD, giá trị nhập khẩu gần 492 tỉ USD, cán cân xuất - nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị
Trang 6


dương. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao mặc dù còn chưa đều và chưa thật
vững chắc.
Câu 20. Chọn đáp án D

Trong khi GDP bình quân đầu người theo giá thực tế năm 2004 của Xin-ga-po rất cao (25 207 USD), thi
ở nhiều nước chỉ số này lại rất thấp (Mi-an-ma 166 USD, Cam-pu-chia 358 USD, Lào 423 USD, Việt
Nam 553 USD). Vẫn còn tình trạng đói nghèo. Đây là thực trạng ở các quốc gia trong ASEAN, mặc dù
mức độ đói nghèo ờ mỗi quốc gia có khác nhau.
Câu 21. Chọn đáp án B
Năm 2004, dân số Đông Nam Á đạt 593 triệu người, trong đó tập trung trên đảo Java (In-đô-nê-xia) đến
hơn 1/6 tổng số dân khu vực này.
Câu 22. Chọn đáp án A
Các quốc gia sáng lập (ngày 8 tháng 8 năm 1967):
Cộng hoà Indonesia
Liên bang Malaysia
Cộng hoà Philippines
Cộng hòa Singapore
Vương quốc Thái Lan
Các quốc gia gia nhập sau:
Vương quốc Brunei (ngày 8 tháng 1 năm 1984)
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (ngày 28 tháng 7 năm 1995)
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (ngày 23 tháng 7 năm 1997)
Liên bang Myanma (ngày 23 tháng 7 năm 1997)
Vương quốc Campuchia (ngày 30 tháng 4 năm 1999)
Papua Tân Guinea:quan sát viên của ASEAN.
Đông Timo:ứng cử viên của ASEAN
Câu 23. Chọn đáp án D
Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc - đông nam
hoặc hướng bắc - nam, nhiều nơi núi lan ra sát biển. Giữa các dây núi là các thung lũng rộng: ven biển có
các đồng bằng phù sa màu mỡ của những con sông lớn như sông Mê Công thuận lợi cho canh tác nông
nghiệp, đặc biệt là việc gieo trồng lúa nước.
Đông Nam Á biển đảo là một trong những khu vực tập trung đảo lớn nhất thế giới, bao gồm nhiều quần
đảo và hàng vạn đảo lớn, nhỏ.
Như vậy, tài nguyên chung nổi lên hàng đầu ở các nước Đông Nam Á là Sông Mê Công và biển Đông.

Trang 7


Câu 24. Chọn đáp án D
Tham gia vào ASEAN, Việt Nam vừa có được cơ hội để phát triển đất nước vừa gặp những thách thức rất
lớn như sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng
ngôn ngữ... Chúng ta đang có những giải pháp để vượt qua những thử thách này, góp phần vào quá trình
tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực.
Như vậy, sự cạnh tranh về hàng hóa xuất khẩu không phải thách thức của Việt Nam khi tham gia
ASEAN.
Câu 25. Chọn đáp án D
Dựa vào SGK Địa lí 11 trang 98 nhận thấy Đông Nam Á nằm ở vị trí cầu nồi giữa Châu Á – Châu Đại
Dương.
Câu 26. Chọn đáp án A
Theo SGK địa lí 11 trang 104: Khu vực Đông Nam Á (tiếp theo) "Sản phẩm từ cây công nghiệp chủ yếu
là để xuất khẩu"
Câu 27. Chọn đáp án B
Đông Nam Á ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa. Các đồng bằng có đất đai màu mỡ vì là đất phù sa có
thêm các khoáng chất từ dung nham của núi lửa được phong hóa.
Câu 28. Chọn đáp án A
Hầu hết các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), có nhiều điều kiện thuận lợi để khai thác các
nguồn lợi từ biển như: hải sản, khoáng sản, du lịch biển…Như vậy, phần lớn các nước Đông Nam Á đều
có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển.
Câu 29. Chọn đáp án C
Trong quá trình hiện đại hóa ngành công nghiệp các nước Đông Nam Á chú trọng phát triển các mặt hàng
xuất khẩu vì lí do sau: Hầu hết các nước Đông Nam Á trước kia là nước thuộc địa nên nền kinh tế của các
nước này lạc hậu, phụ thuộc vào nước ngoài. Sau chiến tranh, các nước Đông Nam Á giành được độc
lập nhưng điểm xuất phát kinh tế thấp, thiếu vốn và công nghệ. Quá trình CNH, HĐH công nghiệp của
các nước Đông Nam Á được chia ra nhiều giai đoạn để phù hợp với thực tiễn. Giai đoạn này các nước
Đông Nam Á thực hiện chiến lược hướng ra để xuất khẩu để thu hút đầu tư nước ngoài, hiện đại hóa

trang thiết bị, chuyển giao công nghệ.
Câu 30. Chọn đáp án C
Dựa vào giới hạn vĩ độ cực Bắc và cực Nam xác định được các nước: Việt Nam, Phi-lip-pin và In-đô-nêxi-a đều nằm ở vùng nội chí tuyến, riêng lãnh thổ Mi-an-ma có phần lãnh thổ phần cực Bắc nằm ngoại chí
tuyến.

Trang 8



×