Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

SỔ TAY HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC VẬN HÀNH, DUY TU, BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.04 MB, 62 trang )

ỦY BAN DÂN TỘC
***

SỔ TAY
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC VẬN HÀNH, DUY TU, BẢO DƯỠNG
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135

Hà Nội, tháng 1 năm 2010


MC LC
Phn I. Đặt vấn đề

Trang
4

1.1. S cn thit ban hnh s tay
1.2 C s phỏp lý ủ ban hnh s tay
1.3. Mc ủớch ban hnh s tay
1.4. Phm vi ủiu chnh ca s tay
1.5. Mt s khỏi nim c bn cú liờn quan

Phn ii. mộT Số QUY ĐịNH Về CÔNG TáC VH, DT, BD

6

2.1. Cụng trỡnh h tng ủc ủu t trong Chng trỡnh 135
2.2. Nhim v ca UBND xó v vic t chc thc hin VH, DT, BD
2.3. La chn hỡnh thc t chc nhúm cụng tỏc VH, DT, BD ca xó
2.4. Biờn ch t chc lc lng VH, DT, BD
2.5. Ch ủo thc hin nhim v chuyờn mụn VH, DT, BD


2.6. Huy ủng kinh phớ VH, DT, BD
2.7. iu kin s dng NSTW ủ thc hin VH, DT, BD
Phn III. QUY TRèNH XY DNG, THC HIN KH VH, DT, BD

13

3.1. Quy trỡnh xõy dng k hoch vn hnh, duy tu, bo dng nm
Bc 1: Lp danh mc cỏc cụng trỡnh h tng 135 ủang hot ủng
Bc 2: iu tra, kho sỏt, xỏc ủnh nhu cu VH, DT, BD
Bc 3: Lp danh mc cụng trỡnh vn hnh, duy tu, bo dng
Bc 4: Tớnh toỏn cõn ủi kinh phớ VH, DT, BD k hoch nm
Bc 5: Phờ duyt k hoch vn hnh, duy tu, bo dng
3.2. T chc thc hin k hoch vn hnh, duy tu, bo dng
3.3. ỏnh giỏ kt qu thc hin vn hnh, duy tu, bo dng

Phn IV. Mt s hot ủng VH, DT, BD thụng thng
4.1. Cụng trỡnh giao thụng

19


4.1.1. ðường
4.1.2. Cầu
4.1.3. Cống thoát nước qua ñường
4.1.4. Ngầm
4.1.5. Tràn
4.2. Công trình thủy lợi
4.2.1. Hồ chứa nước
4.2.2. ðập dâng kết hợp kênh mương tự chảy
4.2.3. Trạm bơm tưới, tiêu

4.3. Công trình cấp nước sinh hoạt
4.4. Công trình cấp ñiện
4.5. Trường học cấp tiểu học và trung học cơ sở
4.6. Trạm y tế xã
4.7. Chợ
4.8. Nhà sinh hoạt cộng ñồng thôn bản
LỜI KẾT

54

PHẦN PHỤ LỤC

55

Phụ lục 1: Hồ sơ tóm tắt từng công trình hạ tầng
Phụ lục 2: Danh mục trích ngang các công trình hạ tầng ñang hoạt ñộng
Phụ lục 3: Danh mục công trình và nội dung VH, DT, BD KH năm …
Phụ lục 4: Danh mục công trình VH, DT, BD kế hoạch năm …


CH VIT TT


Ch vit tt

BKK
UBND
UBDT
UNDP
VH, DT, BD

X 135
Cụng trỡnh h tng 135

Ngha ủy ủ

c bit khú khn
y ban nhõn dõn
y ban Dân tộc
Cơ quan Phát triển Liên hợp quốc
Vận hành, duy tu, bảo dỡng
Xã thuộc Chơng trình 135
Công trình hạ tầng thuộc Chơng trình 135

Phn I. T VN
1.1.

S cn thit ban hnh s tay:


Chương trình 135 ñược thực hiện từ năm 1999, ñến hết năm 2009 các ñịa
phương ñã xây dựng ñược khoảng 48.000 công trình hạ tầng các loại (1999-2005
xây dựng 25.000 công trình, 2006-2009 xây dựng 23.000 công trình). Số công
trình trên ñã ñóng góp to lớn vào quá trình phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao ñời
sống mọi mặt cho ñồng bào các dân tộc ở các xã 135. Tuy nhiên qua quá trình sử
dụng, có nhiều công trình ñang bộc lộ những hạn chế như chất lượng kém, năng
lực huy ñộng giảm nhanh, hiệu quả sử dụng thấp, tuổi thọ công trình ngắn.
Trong các hạn chế nêu trên có phần do công tác VH, DT, BD chưa tôt.
ðể khắc phục khó khăn trên, trong khuôn khổ Dự án VIE/02/001 do UNDP
tài trợ “Hỗ trợ cho việc cải thiện và thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia
về giảm nghèo”, trong ñó hợp phần hỗ trợ cho Chương trình 135- II do Ủy ban

Dan tộc chủ trì ñã hỗ trợ cho việc biên soạn, phát hành “Sổ tay hướng dẫn công
tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135”.
1.2. Cơ sở pháp lý ñể ban hành sổ tay:
Sổ tay ñược biên soạn dựa trên các văn bản như: Quyết ñịnh số 07/2006/
Qð-TTg, ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình 135 giai ñoạn 2006-2010; Thông tư liên tịch số 01/2008/ TTLT-UBDTKHðT-TC-XD-NN& PTNT ngày 15/9/2008 hướng dẫn thực hiện Chương trình
135 giai ñoạn 2006-2010; Thỏa thuận khung chính sách giữa Chính phủ Việt
Nam với các nhà tài trợ Quốc tế hỗ trợ ngân sách cho Chương trình 135 giai
ñoạn II; và các văn bản liên quan khác.
1.3. Mục ñích ban hành sổ tay:
Mục ñích ban hành sổ tay là nhằm trang bị kiến thức cơ bản về cơ chế vận
hành, quy trình duy tu bảo dưỡng các loại công trình hạ tầng 135 cho cán bộ xã,
thôn bản, người làm công tác quản lý, cho nhân viên làm công tác VH, DT, BD
và những người có liên quan; ñồng thời sổ tay ñược dùng làm cơ sở cho việc
biên soạn giáo trình phục vụ ñào tạo, tập huấn, tuyên truyền và phục vụ công tác
giám sát, ñánh giá của các ngành, các cấp ñối với công tác vận hành, duy tu, bảo
dưỡng công trình hạ tầng của các xã 135.
1.4. Phạm vi ñiều chỉnh của sổ tay:
Sổ tay này chỉ hướng dẫn phần vận hành, duy tu, bảo dưỡng, không ñề cập
tới những vấn ñề liên quan trong giai ñoạn ñầu tư trước ñó cũng như những hư
hỏng nhưng không thuộc ñối tượng VH, DT, BD của Chương trình 135. Khi


triển khai công tác VH, DT, BD công trình hạ tầng 135, các ñịa phương phải bố
trí giảng viên dựa vào sổ tay này biên soạn thành giáo trình chi tiết theo từng loại
công trình liên quan ñể tổ chức ñào tạo, tập huấn, hướng dẫn cho học viên hiểu,
thực hiện ñúng quy ñịnh.
1.5. Một số khái niệm cơ bản có liên quan
(1). Vận hành: ðiều hành hoạt ñộng của công trình trong quá trình sử
dụng ñể ñạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ñã thiết kế.

(2). Duy tu, bảo dưỡng: Là việc làm thường xuyên nhằm kiểm tra, xử lý
những chi tiết, những bộ phận hư hỏng của công trình; nhằm bảo vệ, nuôi dưỡng,
duy trì năng hoạt ñộng bình thường của công trình sau khi kết thúc ñầu tư. Thời
hạn bảo trì công trình ñược tính từ ngày nghiệm thu ñưa công trình vào sử dụng
cho ñến khi hết niên hạn sử dụng hoặc không ñảm bảo yêu cầu về chất lượng ñể
tiếp tục sử dụng.
(3). Sửa chữa nhỏ: Là sửa chữa một số hư hỏng nhỏ ở một vài chi tiết của
công trình nhằm khôi phục chất lượng ban ñầu của các chi tiết ñó.
(4). Người hưởng lợi: Người ñược hưởng thụ kết quả từ một hoạt ñộng
nào ñó, trong trường hợp này là chỉ người ñược hưởng lợi từ Chương trình 135.

Phần II
MỘT SỐ QUY ðỊNH


VỀ CÔNG TÁC VẬN HÀNH, DUY TU, BẢO DƯỠNG
2.1. Công trình hạ tầng ñược ñầu tư trong Chương trình 135
Công trình hạ tầng ñược ñầu tư trong Chương trình 135 gồm:
- Tại xã 135 cả hai giai ñoạn (I+II) có 8 loại công trình ñược ñầu tư: Giao
thông, thủy lợi, cấp nước sinh hoạt, cấp ñiện, trường học, trạm y tế, chợ, nhà sinh
hoạt cộng ñồng thôn bản.
- Tại thôn bản vùng 3 xã khu vực II giai ñoạn II có 6/8 loại công trình nói
trên ñược ñầu tư, trừ trạm y tế và chợ.
2.2. Nhiệm vụ của UBND xã về việc tổ chức thực hiện VH, DT, BD
- Theo lộ trình thực hiện Chương trình 135-II, ñến năm 2010 có 100% số
xã làm chủ ñầu tư dự án hạ tầng 135 trên ñịa bàn xã. Hiện nay, dù xã hay huyện
làm chủ ñầu tư thì khi kết thúc ñầu tư, các công trình hạ tầng 135 ñều ñược giao
cho xã quản lý, sử dụng và thực hiện công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng. Vì
vậy, việc tổ chức thực hiện công tác VH, DT, BD công trình hạ tầng 135 là
nhiệm vụ của UBND xã thuộc Chương trình 135.

- ðể thực hiện nhiệm vụ này, UBND xã phải:
+ Tuân thủ chỉ dẫn của tư vấn thiết kế công trình về vận hành, duy tu, bảo
dưỡng ñể thực hiện công tác bảo trì công trình;
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng, khả năng hoạt ñộng,
ñiều kiện vận hành an toàn của công trình.
+ Lập, phê duyệt, tổ chức thực hiên kế hoạch VH, DT, BD hàng năm.
- Những việc UBND xã cần làm ñể thực hiện công tác VH, DT, BD:
* Lựa chọn hình thức tổ chức công tác VH, DT, BD;
* Biên chế tổ chức lực lợng VH, DT, BD;
* Chỉ ñạo thực hiện nhiệm vụ VH, DT, BD.
2.3. Lựa chọn hình thức tổ chức nhóm công tác VH, DT, BD của xã
Có 2 hình thức tổ chức: Lập nhóm chuyên trách hay huy ñộng theo thời vụ.
(1) Tổ chức nhóm chuyên trách: Là hình thức chuyên môn hóa, nhóm làm
chủ lực hoạt ñộng quanh năm; kết hợp phân cấp cho thôn bản, khoán cho hộ gia
ñình hoặc cá nhân người lao ñộng ñể phát huy quyền và nghĩa vụ các bên.


Hiện nay có nhiều ñịa phương ñã lập nhóm theo 3 cấp:
+ Nhóm cấp xã: Quản lý các công trình phục vụ lợi ích chung của xã;
+ Nhóm cấp thôn: Quản lý các công trình phục vụ lợi ích của thôn, bản;
+ Tổ tự quản: Quản lý các công trình phục vụ xóm hoặc nhóm hộ.
Trong 3 cấp nói trên, cấp xã lập nhóm chuyên trách kết hợp giúp việc chuyên
môn cho UBND xã, cấp thôn và xóm chỉ lập nhóm, tổ hoạt ñộng theo thời vụ.
Hình thức tổ chức nhóm chuyên trách có ưu ñiểm là người lao ñộng hoạt
ñộng theo tổ nhóm nên có tính tổ chức kỷ luật cao, ñược ñào tạo cơ bản hơn, có
ñiều kiện nâng cao nghiệp vụ, chuyên môn, gắn bó với công việc lâu dài sẽ có
kinh nghiệm tốt hơn. Tuy nhiên, với hình thức này ñòi hỏi xã phải bố trí lao ñộng
hợp lý và phải giải quyết chế ñộ, chính sách cho người lao ñộng của nhóm.
(2) Tổ chức nhóm theo thời vụ: Thành lập nhóm, tổ tương tự như trên
nhưng chỉ hoạt ñộng theo thời vụ, khi nào cần thì huy ñộng lao ñộng tại chỗ

tham gia. Hình thức này ñơn giản về công tác tổ chức và giải quyết chế ñộ lao
ñộng, UBND xã khoán công việc, nhóm, tổ tự phân công lao ñộng và tự bình xét
trả thù lao cho người lao ñộng. Tuy nhiên, hạn chế của hình thức này là sử dụng
lao ñộng không ñồng bộ, tổ chức lỏng lẻo, chuyên môn không cao.
Hình 1: Ba cấp thực hiện công tác VH, DT, BD

Nêu 2 hình thức trên là ñể xã tham khảo, mỗi xã có nhiều hình thức khác
phù hợp với ñặc ñiểm của ñịa phương hơn, vì vậy việc lựa chọn hình thức nào do
xã quyết ñịnh.
Lưu ý: Mỗi xã tham gia Chương trình 135 cả 2 giai ñoạn (I+II), trong 10
năm ñầu tư ñược khoảng 15 công trình các loại, nếu lựa chọn hình thức VH, DT,


BD nhiều cấp thì không hợp lý vì số lượng công trình quá ít. Trong khi ñó, nhiều
xã 135 còn có công trình hạ tầng ñược ñầu tư từ các chương trình, dự án khác
cũng cần ñược tổ chức vận hành, duy tu, bảo dưỡng như công trình hạ tầng 135.
ðể ñiều hành ñược thuận lợi, các nhóm công trình này nên tập trung vào ñầu mối
là ñơn vị quản lý 135, ñặt dưới sự chỉ ñạo chung của UBND xã, kinh phí chương
trình nào ñược quyết toán riêng theo chương trình ñó. Cách làm này sẽ có nhiều
công trình ñược ñưa vào vận hành, duy tu, bảo dưỡng, nhiều thôn và người dân
ñược tham gia, xã mới cần ñến việc lựa chọn hình thức tổ chức cho thích hợp.
2.4. Biên chế tổ chức lực lượng VH, DT, BD
Sau khi lựa chọn ñược hình thức tổ chức VH, DT, BD của xã, UBND xã
lựa chọn người, biên chế tổ chức, thành lập nhóm và tổ tự quản.
Dưới ñây trình bày phương án thành lập nhóm chuyên trách cấp xã:
(1). Chọn người tham gia nhóm chuyên trách:
Những người ñược chọn tham gia nhóm chuyên trách cấp xã và kể cả
nhóm trưởng ở các thôn cần có một trong những hiểu biết cơ bản như:
- Hiểu biết về cấu tạo các hạng mục chính của công trình, về kỹ thuật thi
công, về các dạng hư hỏng thông thường và hiểu biết về quy trình quản lý, vận

hành, duy tu, bảo dưỡng công trình. Nên ưu tiên lựa chọn những người ñã có
kinh nghiệm trong công tác xây dựng.
- Hiểu biết về quy trình kỹ thuật, tài chính, về tổ chức lao ñộng thuộc các
ngành nghề như mộc, rèn, nề, … ñể phục vụ cho công tác của nhóm, tổ.
- Có kỹ năng giao tiếp, biết tuyên truyền, vận ñộng mọi người tham gia,
biết lắng nghe ý kiến phát hiện hoặc phản hồi của người dân.
* Người làm nhóm trưởng cấp xã, cấp thôn cần có uy tín, hiểu biết chuyên
môn, có tinh thần trách nhiệm cao, tự giác.
* Người làm kế toán cần có chuyên môn nghiệp vụ kế toán.
Việc tìm người theo yêu cầu nói trên ở xã 135 là khó, vì vậy các xã, thôn
bản xem xét từ thực tế của ñịa phương ñể lựa chọn và bố trí cho hợp lý.
(2). Xác ñịnh chức năng, nhiệm vụ của các tổ nhóm:
Sau ñây giới thiệu mô hình 3 cấp nói trên ñể xác ñịnh chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn từng cấp (chỉ ñể tham khảo):
- Nhóm chuyên trách cấp xã do UBND xã quản lý, thực hiện VH, DT, BD
các loại công trình phục vụ lợi ích chung của xã. Biên chế gồm 1 nhóm trưởng, 1


kế toán và một số nhân viên chuyên trách. Hàng năm nhóm chuyên trách cấp xã
làm ñầu mối tổng hợp, xây dựng, trình kế hoạch VH, DT, BD các công trình hạ
tầng của cả xã; chịu trách nhiệm giúp ñỡ các nhóm cấp thôn và các tổ tự quản.
- Nhóm cấp thôn do trưởng thôn ñiều hành, hoạt ñộng theo khoán việc,
khoán kinh phí; thực hiện VH, DT, BD các công trình phục vụ cho thôn; trưởng
nhóm do trưởng thôn hoặc một người có năng lực ñảm nhiệm, một người quản lý
tài chính, các thành viên do xã hướng dẫn, tổ trưởng chọn tùy thuộc vào công việc
thực tế ñược giao.
- Tổ tự quản, hoạt ñộng theo hình thức khoán gọn công việc và kinh phí;
thực hiện VH, DT, BD những công trình bé nhỏ chỉ phục vụ cho riêng một xóm,
một nhóm hộ trong thôn. Các hộ trong xóm hoặc cụm dân cư tự tổ chức nhóm và
cử người làm nhóm trưởng.

(3). Trang bị công cụ ñể thực hiện công tác VH, DT, BD:
Nhóm chuyên trách cấp xã, các nhóm cấp thôn và tổ tự quản phải tự trang
bị dụng cụ thích hợp ñể thực hiện VH, DT, BD như:
Dụng cụ làm ñất, chặt cây, dọn cỏ, nạo vét kênh mương…
Dụng cụ làm mộc, nề, gia công ñồ sắt…
Dụng cụ chuyên dùng như búa, ñèn pin, thước dây, chổi, giấy bút,…
Các xã có thể xem xét khả năng ngân sách của xã ñể hỗ trợ các nhóm, tổ
mua sắm một số dụng cụ thiết yếu phục vụ công tác VH, DT, BD ñược tốt hơn.
(4). Xác ñịnh tính pháp lý của nhóm chuyên trách:
Từ hình thức tổ chức ñược chọn, Chủ tịch UBND xã ra Quyết ñịnh thành
lập nhóm, quy ñịnh cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế ñộ làm việc,
thù lao lao ñộng, thưởng phạt, nơi làm việc, trang thiết bị,…phân công giao việc
cho từng nhóm và tổ tự quản.
2.5. Chỉ ñạo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn VH, DT, BD
Nhiệm vụ của UBND xã là chỉ ñạo nhóm chuyên trách cấp xã lập, thẩm
ñịnh, trình duyệt kế hoạch vận hành, duy tu, bảo dưỡng các công trình hạ tầng
của xã. Chủ tịch UBND xã phê duyệt Bản kế hoạch VH, DT, BD trong năm, có
danh mục các công trình, các nguồn vốn, các giải pháp kèm theo, giao cho các
ñơn vị triển khai thục hiện. Nội dung bản kế hoạch ñược hướng dẫn ở phần III.
2.6. Huy ñộng kinh phí vận hành, duy tu, bảo dưỡng


(1). Nguyên tắc chung: Kinh phí cho công tác vận hành, duy tu, bảo dưỡng
phải thực hiện theo phương châm huy ñộng tổng hợp: Ngân sách Nhà nước, các
doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ, nhân dân vùng hưởng lợi tham gia
ñóng góp ñể cùng thực hiện. Kinh phí Nhà nước hỗ trợ ñược bố trí từ ngân sách
TW, huy ñộng ngân sách ñịa phương các cấp (tỉnh/ huyện/ xã); các nguồn khác
do xã ñiều phối từ các khỏa tài trợ của doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân hỗ trợ
(nếu có); và người dân vùng hưởng lợi ñóng góp nguyên vật liệu, công lao ñộng
ñược quy ñổi thành giá trị Việt Nam ñồng.

Hình 2: Các nguồn kinh phí cho công tác VH, DT, BD

(2). Khả năng huy ñộng kinh phí cho công tác VH, DT, BD
Trong các nguồn kinh phí nói trên, xã có thể chủ ñộng xác ñịnh từ ñầu 2
nguồn cơ bản gồm Ngân sách TW và huy ñộng ñóng góp của người hưởng lợi tại
ñịa phương; các nguồn khác có thể chỉ dự báo.
Phần ngân sách TW, Thủ tướng Chính phủ ñã cho phép hỗ trợ khoản ngân
sách tính bằng 6,3% vốn ñầu tư xây dựng công trình hạ tầng hàng năm ñể thực
hiện công tác VH, DT, BD. ðây là nguồn kinh phí ñảm bảo ổn ñịnh, ñược bố trí
cụ thể cho hoạt ñộng VH, DT, BD của từng xã.


Phần ñóng góp của người hưởng lợi do xã tự huy ñộng.
2.7. ðiều kiện sử dụng NSTW ñể vận hành, duy tu, bảo dưỡng
Công trình có ñủ các ñiều kiện sau ñây thì ñược sử dụng NSTW ñể thực hiện
VH, DT, BD:
(1). Công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 (nói tại mục 2.1, phần II);
(2). ðúng ñối tượng ñược thực hiện VH, DT, BD:
- Công trình kết thúc ñầu tư, ñưa vào khai thác, sử dụng: Thuộc ñối tượng
VH, DT, BD thường xuyên và ñịnh kỳ của chương trình.
- Công trình bị hư hỏng nhẹ cần sửa chữa ñể duy trì năng lực hoạt ñộng:
ðược ñưa vào chế ñộ sửa chữa nhỏ.
- Công trình ñang hoạt ñộng bình thường, phát hiện có sự cố, thiếu ổn ñịnh:
ðưa vào sửa chữa ñột xuất, nhưng phải ñược UBND xã phê duyệt bổ sung.
- Công trình hết thời hạn sử dụng theo quy ñịnh nhưng chưa bị hư hỏng:
ðược duy tu, bảo dưỡng ñể kéo dài thời gian sử dụng.
(3). Phải có tên trong kế hoạch vận hành, duy tu, bảo dưỡng hàng năm do
Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
Lưu ý: Công trình không thuộc ñối tượng ñược thực hiện VH, DT, BD:
- Công trình ñang trong thời kỳ bảo hành của nhà thầu, nếu xảy ra hư hỏng

do lỗi thi công thì nhà thầu chịu trách nhiệm sửa chữa.
- Công trình bị hư hỏng nặng phải sửa chữa nhiều hoặc phải xây dựng lại
thì do UBND xã quyết ñịnh, nhưng không sử dụng vốn VH, DT, BD ñể ñầu tư.
Công trình hạ tầng thuộc 135 ñầu tư cả hai giai ñoạn I+II
Công trình phải ñúng ñối tượng ñược VH, DT, BD
Công trình hư hỏng ñột xuất ñược cấp có thẩm quyền bổ sung vào KH

Phần III
QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
VẬN HÀNH, DUY TU, BẢO DƯỠNG
3.I. Quy trình xây dựng kế hoạch vận hành, duy tu, bảo dưỡng
Quy trình gồm các bước:


Bước 1. Lập danh mục các công trình hạ tầng 135 ñang hoạt ñộng
Theo quy ñịnh chung, các công trình hạ tầng sau khi kết thúc giai ñoạn
ñàu tư ñược nghiệm thu, chuyển giao cho ñơn vị chuyên môn quản lý, khai thác.
Các ñơn vị quản lý, sử dụng công trình hạ tầng lưu giữ hồ sơ lý lịch công trình.
Về phần mình, nhóm chuyên trách VH, DT, BD của xã phải lập 2 loại hồ sơ ñể
thực hiện công tác VH, DT, BD hàng năm:
- Hồ sơ tóm tắt từng công trình (ñể làm tài liệu gốc của nhóm)
- Danh mục trích ngang các công trình ñể sử dụng hàng ngày
Hồ sơ tóm tắt và danh mục trích ngang các công trình hạ tầng lập theo Phụ
lục 1 và 2 ñính kèm cuối cuốn sổ tay này.
Bước 2. ðiều tra, khảo sát, xác ñịnh nhu cầu VH, DT, BD
Nhiệm vụ bước 2 gồm:
- Dựa theo danh mục trích ngang các công trình ñang sử dụng, nhóm
chuyên VH, DT, BD cấp xã tiến hành ñiều tra, khảo sát, ñánh giá chất lượng hoạt
ñộng của từng công trình:
Loại 1: Công trình hoạt ñộng bình thường, ñưa vào VH, DT, BD thường kỳ.

Loại 2: Công trình ñang sửa chữa dở dang cần chuyển tiếp sang năm tới;
Loại 3: Công trình có sự cố cần ñưa vào kế hoạch sửa chữa trong năm tới;
Loại 4: Công trình hư hỏng nặng, ñưa ra khỏi danh mục VH, DT, BD.
Bước khảo sát, ñánh giá này ñược thực hiện ngoài hiện trường nên phải
ghi chép ñầy ñủ, chi tiết ñể phục vụ cho công việc văn phòng tiếp theo.
- Dựa vào kết quả khảo sát, ñánh giá trên ñây ñể phân loại và dự kiến cách
xử lý từng vấn ñề cho từng công trình trong năm tới.
Bước 3. Lập danh mục công trình vận hành, duy tu, bảo dưõng năm …
Dựa vào kết quả thực hiện bước 2 ñể chuyển sang bước 3: Lập danh mục
công trình, xác ñịnh nội dung cần làm trong kế hoạch VH, DT, BD năm tới.
Lập danh mục và ghi nội dung cần làm cho từng công trình theo 3 loại như
Phụ lục 3:
(1). Các công trình cần sửa chữa chuyển tiếp;
(2). Các công trình cần sữa chữa mới;


(3). Các công trình VH, DT, BD ñịnh kỳ và thờng xuyên.
Bước 4: Tính toán cân ñối kinh phí VH, DT, BD kế hoạch năm …
A. Tính toán nhu cầu kinh phí:
Tính nhu cầu kinh phí VH, DT, BD cho năm kế hoạch gồm 2 phần:
- Kinh phí cho công tác VH, DT, BD;
- Kinh phí cho công tác quản lý.
(1). Tính nhu cầu kinh phí cho VH, DT, BD
Từ mỗi công trình, xác ñịnh khối lượng công việc cần làm, nhân ( X) với
ñơn giá tương ứng, cho ta nhu cầu kinh phí VH, DT, BD công trình ñó. Tổng
hợp toàn bộ các công trình cho ta tổng nhu cầu kinh phí VH, DT, BD:
* Tính nhu cầu kinh phí VH, DT, BD cho một công trình:
Biểu 1: Bảng tính kinh phí VH - DT- BD cho 1 công trình
ðơn vị tính: 1.000 ñồng
STT

1
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..

Công việc làm
2
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….

ðơn vị tính
3
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..

…………..
…………..
…………..
…………..

Khối lượng
4
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………

ðơn giá
5
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..

Thành tiền

6
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
----------

Tổng cộng

Nội dung biểu 3 gồm:
- Cột 1: Thứ tự các công việc;
- Cột 2: Tên công việc dự kiến thực hiện VH, DT, BD cho 1 công trình;
- Cột 3: ðơn vị tính, lấy theo tính chất công việc: ðào ñắp ñất, ñá hoặc ñổ
bê tông tính bằng m3, xi măng tính bằng tấn,…


- Cột 4: Khối lượng ñất ñá ñào ñắp, phá bỏ vật kiến trúc cũ, mua vật tư, vật
liệu, nhân công và các công việc liên quan khác. Khối lượng công việc chủ yếu
ñược ño ñạc, tính toán, xác ñịnh tại công trinh.
- Cột 5: ðơn giá, do UBND tỉnh quyết ñịnh cho từng loại vật tư, vật liệu,
nhân công của từng loại công việc và theo từng thời kỳ;
- Cột 6: Thành tiền, là kinh phí cần thiết ñể thực hiện VH, DT, BD cho từng
phần việc của một công trình trong năm kế hoạch.
Cộng cột 6 là tổng kinh phí cần thiết ñể thực hiện VH, DT, BD cho một công
trình trong năm kế hoạch.

* Tính nhu cầu kinh phí cho các công trình dự ñịnh ñưa vào kế hoạch:
Lập biểu 2, ñưa kết quả tính toán kinh phí cho từng công trình tại cột 6, biểu
1 ñiền vào cột 3, Biểu 2:
Biểu 2: Bảng tính kinh phí thực hiện VH-DT-BD các công trình
ðơn vị: nghìn ñồng
STT

Tên công trình

1
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..

2
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….

Tổng cộng

Nhu cầu
kinh phí
3
………
………
………
………
………
………
………
………
………
A

Ghi chú
4
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..

ðây là biểu tổng hợp nhu cầu kinh phí VH, DT, BD các công trình trong năm.
- Cột 1: Số thứ tự công trình,

- Cột 2: Tên công trình,
- Cột 3: Nhu cầu kinh phí chi cho từng công trình, lấy từ biểu 1 sang,
(2). Tính nhu cầu kinh phí cho công tác quản lý
Chi quản lý: lương, mua sắm trang thiết bị văn phòng, văn phòng
phẩm,…


Biểu 3:

Bảng tính nhu cầu kinh phí cho công tác quản lí
ðơn vị: nghìn ñồng

STT
1
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..

Các khoản chi
2
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….

…………….

ðơn vị tính
3
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..

Khối lượng
4
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………

ðơn giá
5
……..
……..
……..
……..
……..
……..

……..
Tổng cộng

Thành tiền
6
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
B

Giải thích biểu 3:
- Cột 1: số thứ tự các khoản chi,
- Cột 2: Danh mục từng khoản chi như lương, mua sắm ñồ dùng, VPP…
- Cột 3: ðơn vị tính thích hợp với khoản chi tương ứng,
- Cột 4: Khối lượng hoặc số lượng sản phẩm mua sắm, sử dụng,
- Cột 5: ðơn giá từng sản phẩm, mặt hàng do UBND tỉnh quy ñịnh,
- Cột 6: Thành tiền của từng công việc.
Cộng cột 6 cho ta khoản phí cần cho công tác quản lý, hoạt ñộng văn
phòng trong năm kế hoạch.
(3). Tổng hợp nhu cầu kinh phí VH, DT, BD năm kế hoạch (Biểu 4)
Knc là tổng nhu cầu kinh phí cho công tác VH, DT, BD năm kế hoạch:

Loại chi phí

Kinh phí


Kinh phí VH, DT, BD

……………………………………

Kinh phí quản lí

……………………………………

Tổng số

……………………………………

Knc = Khoản kinh phí VH, DT, BD + Khoản kinh phí quản lí
B. Tính toán khả năng huy ñộng kinh phí:


- Nguồn kinh phí do TW cấp tính bằng 6,3% vốn ñầu tư hạ tầng năm kế
hoạch, Ví dụ: Kế hoạch năm 2009, xã ñược giao vốn ñầu tư hạ tầng 1000 triệu
ñồng thì ñồng thời ñựơc hỗ trợ khoản kinh phí tương ứng 6,3% của 1000 triệu
ñồng là 63 triệu ñồng ñể thực hiên VH, DT, BD.
- Nguồn kinh phí do tỉnh, huyện, xã huy ñộng thêm từ ngân sách (thông
thường ước tính năm sau tăng hơn năm trước khoảng 5-7%).
- Vốn từ nguồn ñóng góp của người hưởng lợi quy ra tiền.
Gọi Khñ là tổng kinh phí có khả năng huy ñộng cho công tác VH, DT, BD
năm kế hoạch:
Khñ= Tổng kinh phí huy ñộng từ các nguồn

C. Cân ñối kinh phí:
Là sự so sánh giữa khả năng huy ñộng với nhu cầu chi:
Hình 3: Cân ñối kinh phí

Khñ

Knc

Nếu:
- Knc = Khñ là kế hoạch ñược xây dựng hợp lý;


- Knc < Khñ là nhu cầu chi nhỏ dưới khả năng huy ñộng thì tiếp tục rà
soát, bổ sung vào danh mục các công trình cần duy tu, bảo dưỡng, hoặc tăng
mức hỗ trợ ñã dự kiến cho các công trình trong kế hoạch VH, DT, BD.
- Knc > Khñ là nhu cầu chi cao hơn khả năng huy ñộng thì phải tính toán
lại phương án chi theo hướng giảm bớt số lượng danh mục công trình hoặc giữ
danh mục nhưng giảm bớt những công việc chưa cấp thiết ñể phù hợp với khả
năng kinh phí cho phép.
Sau khi tính toán cân ñối tổng hợp, ñiền số liệu ñã ñiều chỉnh vào phụ lục
4 ñính kèm bản báo cáo giải trình kế hoach năm, trình UBND xã quyết ñịnh.
Bước 5. Phê duyệt kế hoạch VH, DT, BD
Kế hoạch vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng 135 của xã do
nhóm chuyên trách của xã chủ trì xây dựng. Kế hoạch này là một bộ phận của kế
hoạch ñầu tư Chương trình 135 hàng năm. Sau khi lập xong, nhóm trình UBND
xã xem xét, sửa ñổi, bổ sung rồi trình HðND xã quyết nghị. Bản kế hoạch sẽ
ñược UBND xã ra Quyết ñịnh phê chuẩn trong kế hoạch phát triển kinh tế- xã
hội hàng năm của xã (thường vào tháng 11-12 hàng năm) và ñược ñưa vào thực
hiện ngay từ ñầu năm mới.
3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch vận hành, duy tu, bảo dưõng
3.2.1. Thông báo kế hoach:
Sau khi UBND xã ra quyết ñịnh phê duyệt kế hoạch VH, DT, BD các công
trình hạ tầng 135 của xã, Văn phòng UBND xã thông báo kế hoạch cho nhóm
chuyên trách của xã, thôn, tổ tự quản (nếu là 3 cấp) ñể các ñơn vị biết, triển khai

thực hiện. Bản kế hoạch này cũng ñược thông báo cho người dân trong xã, thôn
bản biết ñể phối hợp tham gia và thực hiện giám sát.
3.2.2. Triển khai thực hiện kế hoạch:
Người chủ trì ở các cấp lên kế hoạch chi tiết về việc làm, thời gian tiến
hành từng công trình, mua sắm vật tư, vật liệu, huy ñộng nhân công, ñịnh mức
chi tiêu,,..và triển khai lực lượng xuống hiện trường ñể thực hiện.
- Nhóm trưởng cấp xã, cấp thôn và tổ trưởng tự quản chuẩn bị:
+ Bản chỉ tiêu kế hoạch ñược UBND xã giao,
+ Danh sách nhóm có phân theo tổ,


+ Bản phân khai kế hoạch chi tiết của nhóm,
+ Bản dự trù kinh phí và ñơn tạm ứng kinh phí.
- Nhóm trưởng, tổ trưởng tổ chức họp:
+ Phổ biến kế hoạch chi tiết cho từng thành viên biết,
+ Phân công chuẩn bị mua sắm vật tư, vật liệu, ứng kinh phí,
+ Phân công lực lượng, phối hợp các bên liên quan ñể triển khai công việc.
Nhóm trưởng tổ chức họp nhóm, họp tổ ñể phổ biến kế hoạch ñược giao,
nội dung công việc mỗi người phải làm, chuẩn bị nguyên vật liệu, tạm ứng kinh
phí,… Những cuộc họp này vừa ñể cho các thành viên trong nhóm hiểu rõ ñược
kế hoạch cả năm của nhóm, những việc cần làm ngay, mọi người cùng tham gia,
bàn bạc các giải pháp ñể thực hiện nhiệm vụ ñựợc giao. Họp nhóm cần ñược duy
trì hàng tháng ñể vừa thông báo các thông tin liên quan, vừa tạo ñiều kiện ñể các
thành viên ñóng góp ý kiến trong quá trình họat ñộng của nhóm.
Tất cả các khoản chi tiêu ñể thực hiện công tác vận hành, duy tu, bảo
dưỡng phải ñược công bố công khai tại trụ sở UBND xã, tại nơi thường có ñông
người qua lại ñể dân biết, dân bàn, dân tham gia, dân giám sát.
3.2.3. Nghiệm thu, thanh quyết toán:
Mỗi công trình sau khi thực hiện xong công tác VH, DT, BD ñều phải
nghiệm thu, hoàn thiện các loại chứng từ ñể thanh quyết toán với Kho bạc Nhà

nước. Kế toán của nhóm VH, DT, BD cấp xã tham khảo trình tự nghiệm thu,
thanh quyết toán công tác ñầu tư công trình hạ tầng 135 tại xã ñể thực hiện.
3.3. ðánh giá kết quả thực hiện vận hành, duy tu, bảo dưỡng
Theo ñịnh kỳ, mỗi năm có hai kỳ báo cáo: Sơ kết 6 tháng và tổng kết năm.
Các tổ tự quản, các thôn bản báo cáo kết quả hoạt ñộng của mình cho nhóm
chuyên trách của xã ñể nhóm tổng hợp chung vào báo cáo của cả xã. Báo cáo của
nhóm cần nêu rõ việc làm ñược, việc chưa làm ñược hoặc làm chưa tôt, những
khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và những kiến nghị, gửi lên UBND xã và
các cấp theo quy ñịnh.
Các ngành, các cấp từ TW ñến huyện tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát các hoạt ñộng về vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng của từng xã
nhằm giúp cho xã thực hiện ñúng chế ñộ, quy trình ñã dược hướng dẫn.
Hình 4: Họp ñánh giá kết quả VH, DT, BD


Phần IV
MỘT SỐ HOẠT ðỘNG
VẬN HÀNH, DUY TU, BẢO DƯỠNG THÔNG THƯỜNG


Phần tiếp theo giới thiệu một số hoạt ñộng vận hành, duy tu, bảo dưỡng
các công trình hạ tầng của Chương trình 135.
4.1. CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Công trình giao thông thuộc Chương trình 135 có ñủ các hạng mục như:
ñường, cầu, cống, tràn, ngầm,…Dựa theo cấu trúc, các hạng mục cũng có rất nhiều
loại: ðường có loại măt ñất, mặt cấp phối, mặt bê tông; cầu có các loại bê tông,
dầm thép, cầu gỗ, cầu treo,… Vì vậy phần hướng dẫn sẽ trình bày một số hạng
mục chính như sau:
4.1.1. ðường: ðường giao thông ñầu tư trong giai ñoạn I hầu hết là ñường

ñất tự nhiên hoặc ñường cấp phối, mức ñộ ổn ñịnh thấp. Sang giai ñoạn II, nhiều
xã có thêm vốn ñầu tư nên có ñường bê tông, nhưng ñường cấp phối vẫn là
chính.
Hình 5: ðường cấp phối

Hình 6: ðường bê tông


a, Những tình huống mất ổn ñịnh thường gặp:
- Lũ lụt cuốn trôi ñường, có nơi trôi cả nền và mặt ñường;
- Sạt lở taluy lấp mặt ñường, lấp rãnh thoát nước;
- Sạt lở lề ñường, sụt lún nền ñường do dòng chảy ngầm hoặc do thi
công.
- Phương tiện quá tải, hoặc do súc vật qua lại nhiều làm nát mặt ñường.
Hình 7: Mặt cắt ngang ñường
7a. ðường ñồng bằng

7b: ðường trên sườn dốc


b, Công tác vận hành:
- Cần hạn chế những tác hại xảy ra do các tình huống mất ổn ñịnh nói trên,
ví dụ không cho xe có tải trọng lớn qua lại, không ñể nước ứ ñọng trong cống
rãnh, không ñể nước tràn qua mặt ñường lâu ngày, không ñể nổi gờ nơi tiếp giáp
giữa mặt ñường với mặt cầu, ngầm, tràn,.. làm cho phương tiện va ñập với mặt
ñường hoặc các hạng mục liên quan.
- Chấp hành quy ñịnh về bảo vệ hành lang an toàn giao thông, không ñể
người và gia súc làm hỏng ñường.
Hình 8: Mặt cắt ngang ñường bị sạt lở taluy


Hình 9: Mặt cắt ngang ñường bị sạt lở nền và lề


c. Công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên:
+ Làm vệ sinh mặt ñường, bảo ñảm sạch, ñẹp, lưu thông thuận lợi;
+ Vá ổ gà, vệt bánh xe khi mới xuất hiện, không ñể bung to, loang rộng ra;
khi vá nên ñào sâu và rộng hơn chỗ bị hư hỏng, dùng ñá dăm, sỏi, ñất cấp phối
trộn ñều, ñầm chặt, ñể cao hơn mặt ñường 2-3 cm cho phương tiện qua lại vài
ngày nén xuống ngang với mặt ñường là vừa.
Hình 10: Xe tải nặng làm hỏng ñường


Mặt ñường luôn sử dụng vật liệu cứng như ñá dăm, ñá ong vụn, sỏi, ñất có
ñộ kết dính cao ñể gia cố nhằm chống lại sự bào mòn của các loại phương tiện và
phong hóa.
+ Chặt cây, cắt cỏ lề ñường (không xủi, cắt ñể cao khoảng 2cm), khơi
thông rãnh thoát nước hai bên ñường, nếu rãnh bị xói thì bồi ñắp lại, những ñoạn
ñường cong bị cây cối che khuất phải phát quang ñể bảo ñảm tầm nhìn an toàn.
+ Gia cố nền ñường những nơi bị sụp lở, phải ñào lên, nếu có bùn thì
phải thay bằng ñất khô, cát, ñá dăm lớn ñầm nén kỹ, không ñể nước ứ ñọng trong
nền ñường.
+ Kiểm tra ñộ ổn ñịnh mặt taluy, mép nền ñường;
+ Tạo ñộ ẩm cho mặt ñường, hạn chế bụi bay bẩn và mất ñất mặt;
+ Sửa sang, làm sạch cột mốc, biển báo tăng ñộ an toàn cho giao thông;
d, Công tác duy tu, bảo dưỡng ñịnh kỳ:
+ Tẩy lượn sóng, gia cố mặt ñường, luôn giữ ñộ dốc mặt ñường về hai bên
(tạo sống trâu giữa tim ñường) ñể thoát nước mưa, nếu mặt ñường ñất ñể ñộ dốc
4-6%, nếu măt ñường nhựa hoặc bê tông ñể 3-4%.
Hình 11: ðộ dốc mặt ñường
11 a. Mặt ñường ñất, mặt ñường cấp phối


11 b. Mặt ñường bê tông


×