Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

GIAI DE THI THU CHU VAN AN MON SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.77 KB, 10 trang )

SỞ GD- ĐT NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

ĐỀ THI THỦ ĐẠI HỌC NĂM 2013 – LẦN 1
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài:90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Mã đề thi 209
Số báo danh:...............................................................................
...H ƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ DH MÔN SINH 2013
......................................................................M ÔN : SINH HỌC ......................................................................

giải đề : Tuấn chipmunk - bé baby
I.PHẦN CHUNG:(Bao gồm 40 câu, từ câu 1 đền câu 40)
Câu 1:Khi nói về xét nghiệm trước sinh ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Xét nghiệm trước sinh đặc biệt hữu ích đối với một số bệnh di tuyền phân tử làm rối loạn quá trình
chuyển hóa trong cơ thể
B. Xét nghiệm trước sinh là những xét nghiệm để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền nào đó hay không
C. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích chủ yếu là xác định tình trạng sức khỏe của người mẹ trước khi
sinh con.
D. Xét nghiệm trước sinh được thực hiện bằng hai kĩ thuật phổ biến là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau
thai.
Câu 2:Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU - Ala;
XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là
5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit
amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ser-Ala-Gly-Pro.
B. Gly-Pro-Ser-Arg.
C. Ser-Arg-Pro-Gly.
D. Pro-Gly-Ser-Ala.


Vì trình tự mạch mã gốc là 3’GGG =>đ ối m ã : 5’xxx => đầu tiên fải là Pro => D
Câu 3:Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có
mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất sau đó
cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số cây cao
20 cm ở F2 là bao nhiêu ?
A. 1411.
B. 1379.
C. 659.
D. 369.
4 cặp gen => c ó 8 alen mỗi alen tr ội l àm c ây cao th êm 2 cm => cây thấp nhất có chi ều cao là 26-8x2 = 10
cm v ậy cây có chiều cao 20 cm fải c ó 5 alen tr ội => c ó C5 c ủa 8 c ách chọn các alen tr ội => t ỉ l ệ % cây cao
20 cm l à : 56/256 => s ố cây có chiều cao đó là : 56/256.6304 = 1379 cây
Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toan so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài
(P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F 1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F 1 tự thận
phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả
tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái
đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là
Ab
Ab
AB
AB
A.
; 8%
B.
; 16%
C.
; 16%
D.
; 8%

ab
ab
aB
aB
Ta có xét cây thân thấp quả dài mang toàn tính trạng lặn aabb có 0,16% => quá trình giảm phân ở giao tử
đực cái như nhau => giao tử ab ở mỗi cơ thể là căn của 0,16% = 0,04 =4% => ab là giao tử hoán vị và tần số
hoán vị gen là 4x2 = 8%
lưu ý : ko nhất thiết fải dùng hết các dữ kiện đề bài để giải chỉ cần chú ý đến những chi tiết mấu chốt ta có
thể giải 1 cách nhanh nhất .! VD như trên .!
Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi
đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XAY.
D. XAXA × XaY.
Câu 6:Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1
tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
Trang 1/8 - Mã đề thi 209


A. 27/64.
B. 27/256.
C. 9/64.
D. 81/256.
chú ý : bài toán cho 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có C3của 4 cách chọn trính trạng trội => 4 (cách)
xét kiểu hình có dùng toán xác xuất :
3/4x3/4x3/4x1/4 = 27/256 sẽ ko ít bạn chọn B nhưng mà sai .! có “ tất cả “ KH là : 4x27/256 = 27/64
đáp án A

Câu 7:Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ
nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong hai lần nhân đôi, môi
trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra
với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. mất một cặp A - T
C. mất một cặp G - X
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T
từ chiều dài => số Nu = 900 ( nu ) A+G = 50% số nu của gen => A+G = 450
và 2A+3G = 1169
 A= 181 ,G= 269
gen nhân đôi 2 lần mt cung cấp 1083 A => (2^2-1)xA = 1083 => A= 361 mà A của gen ( A) ban đầu chưa
đột bi ến c ó 181 A => a có 361-181 = 180
 x ét tiếp (2^2-1)xG = 1617 => G = 539 =>.....=. > gen a có số G là 539-269 = 270
 vậy dạng này là thay thế 1 A-T = 1G-X
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng
thường.
B. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực
và giới cái.
C. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.
D. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể
giới tính XY.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit : vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết
thúc
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình
phiên mã
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin
(intron)

D. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit
amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá với axit amin (intron)
Câu 10: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X; Gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy
ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 15
B. 45
C. 90
D. 135
ct ính kiểu gen trên NST th ường thì có số kg l à : 5x(5+1)/2 = 15
gen trên NST giới tính là : 3x93+1)/2 +3 = 9
tổng số KG là 135 kiểu
Câu 11:Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật
nhân thực lưỡng bội vì:
A. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
B. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
C. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
D. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
Câu 12:Cho một số hiện tượng sau :
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hơp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
Trang 2/8 - Mã đề thi 209


(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho
hoa của các loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ?
A. (2), (3)
B. (3), (4)

C. (1), (4)
D. (1), (2)
Câu 13: Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải
thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 2 → 3 → 4.
B. 1 → 3 → 2 → 4.
C. 3 → 2 → 1 → 4.
D. 3 → 1 → 2 → 4.
Câu 14:Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của
quần thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
Chọn lọc tự nhiên tác đọng trực tiếp lên kiểu hình gián tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của
quần thể
Câu 15: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
B. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
C. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
D. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
Câu 16: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F 1 gồm 100% cây có hoa màu
đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng.

Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F 2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính
theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
1
16
81
1
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
16
81
256
81
quá đơn giản để nhận ra quy luật di truyền theo Tương tác bổ trợ.!
9( A-B) ,7 ( 3A-bb+3aaB-+1aabb)
giao fối ngẫu nhiên các cây hoa đỏ mà tạo ra cây hoa trắng đồng hợp lặn chỉ có thể là kiểu gen AaBb
vậy khi giao phối 2 cây chiếm tỉ lệ ( 4/9 trong tổng số cây hoa đỏ ) sẽ có như sau :
4/9x4/9x1/16 = 1/81 đáp án D
Câu 17: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy) ?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhuỵ.
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
lý thuyết rất đơn giản ! tiến hoá họi tụ ý chỉ cơ quan tương tự còn tiến hoá phân ly là cơ quan tương đồng
Câu 18: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

A. ARN và prôtêin loại histon.
B. ADN và prôtêin loại histon.
C. ARN và pôlipeptit.
D. lipit và pôlisaccarit.
NST là đoạn mang gen của tế bào đương nhiên gen có chứa ADN rồi .. ! quá dễ dàng . !
Câu 19: Cho các thông tin sau đây :
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Trang 3/8 - Mã đề thi 209


Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4).
Câu 20: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu
hình thích nghi với môi trường
B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi
trường
C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm
thích nghi với môi trường
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ
thành đạt sinh sản
lý thuyết thôi mà ..theo mình nhớ thì đây là câu đề khối B 2010 ..
Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím.
Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp NST khác. Khi

trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (hoa trắng).
Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên, biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình thu được ở đời con là
A. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
chú ý nhá mình tin rất nhiều bạn chọ A đấy ..!
ta thấy nếu có cả A.B cây cho hoa màu đỏ , có B hoa có màu còn ko B hoa trắng .! vậy ta có
9: A-B đỏ 3 tím (aaB-) và 4 trắng (3A-bb +1aabb)
fải hết sức tinh ý ko dễ mất điểm lắm .!
Câu 22: Ý nghĩa nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
B. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá.
C. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong
quần thể.
D. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần
thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
Trạng thái động thì làm sao tính dc tần số alen .! quần thể sao cân = dc
Câu 23: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hòan chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa 1 – tARN (aa1: axit amin gắn liền
sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ � 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) � (3) � (2) � (4) � (6) � (5).
B. (2) � (1) � (3) � (4) � (6) � (5).

C. (5) � (2) � (1) � (4) � (6) � (3).
D. (3) � (1) � (2) � (4) � (6) � (5).
mình nhớ B 2011 thì fải SGK có hết cứ đọc kĩ ko thiếu thứ gì trong sách cả ..!
Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử dưới tác dụng của môi trường hoặc do những đột biến ngẫu
nhiên, tạo ra những quần thể mới cách li với quần thể gốc
B. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo thích
nghi, tạo ra kiểu gen mới,cách li sinh sản với quần thể ban đầu
C. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải thiện thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo
hướng thích nghi và cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác
Trang 4/8 - Mã đề thi 209


D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo
hướng xác định, tạo ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới, không cách li sinh sản với quần thể ban đầu
muốn hình thành loài mới kiểu j thì kiểu fải cách li sinh sản với loài gốc đã => A
Câu 25:Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây
bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết
rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh
trên?
A. AAXBXb × AaXb Y.
B. AAXbXb× AaXBY.
C. AAXBXb × aaXBY.
D. Aa XBXb × AaXBY
mỗi D ah đọc đề và chú ý con chọn luôn D ko quá 20 s đâu nhé ..!
Câu 26: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu
kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.

C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới
0
8 C.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
Chỉ có C đúng vì đó là các yếu tố ngẫu nhiên từ M.trường mà .!
Câu 27: Một loài có 2n= 14. Một hợp tử của loài này nguyên phân liên tiếp ba đợt môi trường cung cấp nguyên
liệu tương đương 112 NST đơn. Hợp tử trên thuộc dạng thể đột biến:
A. Thể một kép hoặc thể bốn.
B. Thể ba kép hoặc thể bốn.
C. Thể thể không hoặc thể một kép.
D. Thể không hoặc thể một.
(2^3-1)x2n == 112 => 2n = 16 => dạng này là thể 3 kép or 4
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự
nhiên?
A. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể
trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân
bố các cá thể trong quần thể.
C. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có
thể dẫn đến tiêu diệt loài.
D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
làm tăng khả năng sinh sản.
Câu 29:Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ
tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lăn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu
gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:
A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa
B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa
C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa
D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa
đào thải cá thể lặn thì fải xác định lại thành phần kiểu gen :

sau khi đào thải quần thể còn : AA và Aa
 AA chiếm 0,4 và Aa chiếm 0,6 => tần số alen A là 0,4 + 0,6:2 = 0,7 , a= 0,3
 ngẫu fối xảy ra =.>C
Câu 30: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định
màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
AB D d
AB D
Phép lai:
X X x
X Y cho F1 có ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Tính theo
ab
ab
lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%.
B. 15%.
C. 5%.
D. 7,5%.
bài này có nhiều cách làm : đây là cách của mình ko quá 30s vì mình wen dùng máy tính .!
Trang 5/8 - Mã đề thi 209


F1 có 5% (aabb XDy-) vậy xét sự di truyền của từng tính trạng các bạn nhé :
aabb x XDy- = 5% mà D- = 25% => aabb = 0,2
mà ruồi chỉ xảy ra hoán vị gen 1 bên nhoé ! => tỉ lệ (aabbD-) lúc này là :0,2x0,75 = 0,15 =>B
0,75% ( là tính cả đưc + cái KH thân đỏ nhoé )
Câu 31:Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu
đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau
đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

A. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới thấp hơn.
B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn.
C. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn vì có giới hạn dưới cao hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
tính giới hạn nhiệt đọ ra các bạn ..! thấy cá chép có giới hạn nhiệt đọ > ca rô fi
Câu 32:Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin
ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách
A. liên kết vào vùng khởi động.
B. liên kết vào vùng vận hành.
C. liên kết vào gen điều hòa.
D. liên kết vào vùng mã hóa.
Câu 33:Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh
trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế bào này có
thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, Aab, O.
B. AaB, b.
C. AaBb, O.
D. AaB, Aab, B, b.
Ab
Câu 34: Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện
aB
thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là
A. 10%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
800 tế bào có hoán vị gen => khi hình thành giao tử tỉ lệ % giao tử hoán vị là : 800x2/(2000x4) =0,2
=> Ab = aB= (1-0,2) : 2 = 0,4
1 tế bào sinh tinh taọ ra 4 giao tử mà ..! còn hoá vj là 2 ..!( 2 gioa từ hoán vị nhé )

Câu 35: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:
Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự
phát sinh các nòi trên là:
A. 1  2  4  3
B. 1 4  2  3
C. 1  3  4 2
D. 1  3  2  4
Câu 36:Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu
hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho
hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình
ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
B. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
P nói trên giao phấn tạo tối đa 8 kiểu tổ hợp .!=> viết ra giấy thấy có 3 (A-B) : 4( a-B or A-b) và 1 aabb =>
kiểu hình là : 3 đỏ 4 hồng 1 trắng => A
Câu 37:Cho cây lưỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột
biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về
một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là
A. 25% và 25%
B. 50% và 50%
C. 50% và 25%
D. 25% và 50%
( AaBb x AaBb ) => 9 :3:3:1
trong đó có 9 ( 1AABB +2 AaBB+2AABb +4AaBb)
3( 2 Aabb+1AAbb)
3(2aaBb +1 aaBB)
và 1 aabb

lúc này dùng máy tính bấm => đồng hợp 1 cặp : 8/16 = 0,5 . 2 cặp là : 4/16 = 0,25 => C
Câu 38:Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
Trang 6/8 - Mã đề thi 209


A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi
trường.
B. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
C. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
D. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
Câu 39: Cho sơ đổ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người
chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
A. 1 và 4
B. 17 và 20
C. 8 và 13
D. 15 và 16
câu này dài nhưng rất dễ các bạn ạ .. ! chỉ cần chú ý và xác đinh KG 1 cách linh hoạt là ok rồi
tớ làm thử nhé : THEO dữ kiện đề bài ta xác định gen nằm trên NST thường VÀ gen gay bệnh là gen trội A
so với gen ko gây bệnh a
 I1 aa I2 : Aa
 II3 :aa : II4 .5.6 : Aa và II7aa,8 : aa
 III :9 11 aa III 10,12,13 : Aa ,III : 14,15,16 aa
 IV 18 .19 aa còn IV : 17,20 có thể là AA hoăc Aa
 vì ( III12,và 13 dị hợp 2 cặp gen mà )
Câu 40: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào ?
A. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa

B. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt
C. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
II. PHẦN RIÊNG
A. CƠ BẢN ( Bao gồm 10 câu, từ câu 40 đến câu 50)
Câu 41: Cho các khâu sau:
1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
4. Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.
6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc.
Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
A. 2,4,1,5,3,6.
B. 2,4,1,3,5,6.
C. 2,4,1,3,6,5.
D. 1,2,3,4,5,6.
Câu 42: Ở E.coli một gen bị đột biến ở vùng mã hoá do tác động của chất 5 brôm uraxin, trường hợp nào sau
đây không đúng với hậu quả của đột biến này:
A. Mất hoặc thêm 1 nucleotit làm toàn bộ các bộ ba thay đổi, do đó các axitamin của chuỗi polypeptit hình
thành đều thay đổi kể từ vị trí bị đột biến.
B. Sự thay thế nucleotit dẫn đến hình thành bộ ba kết thúc, chuỗi polypeptit hình thành không hoàn chỉnh,
thường mất chức năng.
C. Nucleotit trong gen bị thay thế nhưng axitamin không bị thay thế, chuỗi polypeptit hình thành không thay
đổi.
Trang 7/8 - Mã đề thi 209


D. Sự thay thế nucleotit dẫn đến sự thay thế 1 axitmin trong chuỗi polypeptit.
: chú ý : 5brom uraxin g ây đột biến thay thế

Câu 43: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Giao phối ngẫu nhiên.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(5) Đột biến.
(6) Di - nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (2), (4), (5).
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen ?
A. Đột biến xôma được nhân lên ở một mô và luôn biểu hiện ở một phần cơ thể
B. Đột biến giao tử thường không biểu hiện ra kiểu hình ở thế hệ đầu tiên vì ở trạng thái dị hợp.
C. Đột biến tiền phôi thường biểu hiện ra kiểu hình khi bị đột biến.
D. Đột biến xô ma chỉ có thể di truyền bằng sinh sản sinh dưỡng và nếu là gen lặn sẽ không biểu hiện ra kiểu
hình.
Câu 45: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
D. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
quá dễ để ăn điểm câu này nhé .!
Câu 46: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng
hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F 1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P),
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy
ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài
trên do:
A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

B. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
D. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
câu này thì dễ rồi nha .! có 1 A-B => bổ sung
Câu 47: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho cây
thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Cho cây P giao phấn với hai cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
- Với cây thứ hai, thu được đời con chỉ có một loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau. Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và
cây thứ hai lần lượt là:
A. AaBb, Aabb, AABB.
B. AaBb, aabb, AaBB.
C. AaBb, aaBb, AABb.
D. AaBb, aabb, AABB.
Câu 48: Theo quan niệm hiện nay, quần thể được xem là đơn vị tiến hoá cơ sở bởi vì:
A. nó là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.
B. nó vừa là đơn vị tồn tại vừa là đơn vị sinh sản của loài.
C. nó là đơn vị tồn tại thực của loài trong tự nhiên.
D. nó là một hệ gen mở, có một vốn gen đặc trưng chung.
Câu 49: Ở một lòai thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu
thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ
lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng . Biết các gen qui định các tính
trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai
nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?
ABD AbD
ABd Abd
AD
AD

Bd
Bd

.

.
Bb � Bb.
Aa � Aa.
A.
B.
C.
D.
abd aBd
abD aBD
ad
ad
bD
bD
Trang 8/8 - Mã đề thi 209


mình thấy bài này nhiều bạn bảo khó lắm tính mãi ko ra .! 3 gen mà kinh lắm nhưng...nhưng hãy để ý đề bài
đi nó dễ lắm nó ko có HVG đâu
tỉ lệ 9:3:4 thì loại dc ngay 2 phương án A,D jo chỉ còn 50:50 cơ hội khoanh ăn điểm rất cao
có bạn bắt đầu vào tính vật vã mới ra dc kết quả nhưng tớ có 1 cách ko fải tính toán đâu jo mình sẽ chỉ cho
các bạn nhé :
các bạn thấy kiểu gen liên kết hoàn toàn mà tạo ra cây thân thấp hoa trắng chỉ có A or C A loại rồi cò C
nhanh ko..!?
Câu 50:Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn
toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số

người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần
thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 62,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 37,5%.
64% thuận tay fải => 36% thuận tay trái => tần số alen a = 0,6 A = 0,4 =>
cấu trúc di truyền của quần thể là : 0,16AA :0,48Aa : 0,36aa
con thuận tay trái có trong quần thể là : (0,48/0,64).1/2 ( vì Aa x aa) = 0,375
vậy con thuận tay fải là 1-0,375 =62,5%

..................................................................Hết..................................................................................
................Mình lên violet có 1 số bạn gọi mình là thầy các bạn đừng nhầm mình ko fải là thầy
đâu mình chỉ hơn các bạn học lớp 12 hiện tại 1 tuổi thôi nên mình nhắc các bạn thế..................
.......................................nếu các bạn muốn gải nốt fần nâng cao pm xuống dưới c ó time mình gi ải
cho ....................................................................Ch úc c ác b ạn Vui.....................................................................
đề gải có gì sai sót c ác add thông cảm nha ình cũng chưa bi ết đáp án nhưng đây là l ời giải của m ình........
B. NÂNG CAO: ( Bao gồm 10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Ở người, Gen A quy định mắt nhìn bình thường, Alen a quy định bệnh mù màu đỏ và màu lục, Gen B
quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X,
không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST
thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut nói trên trong quần thể người là:
A. 36
B. 39
C. 27
D. 42
Câu 52:Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen
nói trên tự tái bản 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôt it tự do và gen
mắt trắng tăng lên 3 liên kết Hiđrô. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.

B. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
C. Thêm 1 cặp G – X.
D. Mất 1 cặp G – X.
Câu 53: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1 - Ung thư máu; 2 - Hồng cầu hình liềm; 3 - Bạch tạng; 4 - Hội chứng Claiphentơ; 5 - Dính ngón tay số 2 và
3; 6 - Máu khó đông; 7 - Hội chứng Tơcnơ; 8 - Hội chứng Đao; 9 - Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 3, 7, 9.
B. 1, 4, 7, 8.
C. 4, 5, 6, 8.
D. 1,2,4,5.
Câu 54: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi
trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn
và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1
cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Trang 9/8 - Mã đề thi 209


Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
Ad
BD
AD
Ad
BB
Aa
Bb
Bb
A. AD

B. bd
C. ad
D. aD
Câu 55: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
Ab D
Ab
X Y � X D X d cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh
định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai :
aB
ab
cụt, mắt đỏ là
A. 25%
B. 6,25%
C. 12,5%
D. 18,75%
Câu 56: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao
phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao,
hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu
gen ở F1 là:
A. 2:2:1:1:1:1.
B. 1:1:1:1:1:1:1:1.
C. 3:1:1:1:1:1.
D. 3:3:1:1.
Câu 57: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới
đây không chính xác?
A. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu
gen aabbccdd.
B. Khả năng chống DDT liên quan với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một

cách ngẫu nhiên.
C. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã
qua chọn lọc.
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo quan điểm di truyền hiện đại?
A. Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường, và
những kiểu gen đó sẽ được CLTN giữ lại.
B. Chọn lọc cá thể làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể.
C. CLTN chỉ tác động ở cấp độ cá thể, không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên cá thể.
D. CLTN sẽ tác động lên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới hệ quả là chọn lọc kiểu gen.
Câu 59: 5Cho các thành tựu sau:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.
(2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5). Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6). Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(7). Tạo giống cừu sản sinh protêin huyết thanh của người trong sữa.
(8). Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ tế bào là?
A. 1,3,5,7
B. 2,4,6,8
C. 1,2,4,5,8
D. 3,4,5,7,8
Câu 60: 9 Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ
nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36 OC ; B =
78 OC ; C = 55OC ; D = 83 OC; E= 44OC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan
đến tỉ lệ các loại (A+T) trên tổng số nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
A. D → B → C → E → A
B. A → E → C → B → D

C. A→ B → C → D →E
D. D→ E → B → A → C
--------------------------------Trang 10/8 - Mã đề thi 209



×