Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi HSG địa lí năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.45 KB, 8 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THỦY
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2016-2017
Đề chính thức
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có: 04 trang
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho việc:
A. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới.
C. Phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 2: Cho các nhận định sau về đặc tính nóng ẩm và ảnh hưởng của gió mùa thể
hiện qua yếu tố hải văn của biển Đông là:
(1) Nhiệt độ nước biển cao và thay đổi theo mùa.
(2) Biển ấm, nhiều ánh sáng và giàu ô xi.
(3) Sóng biển mạnh vào thời kì gió mùa Tây Nam.
(4) Thuỷ triều có sự phân hoá giống nhau giữa các vùng.
Các nhận định sai là:
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (3), (4)
D. (1), (4)
Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với
khí hậu nước ta:
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí.
B. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
D. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở các vùng cực tây đất nước.


Câu 4: Hình dáng lãnh thổ nước ta ảnh hưởng đến khí hậu:
A. Khí hậu phân hoá theo chiều Bắc-Nam.
B. Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
C. Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình.
D. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 5: Miền khí hậu phía Nam có một mùa khô sâu sắc do:
A. Gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động mạnh, chiếm ưu thế.
B. Có một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
C. Thời gian mùa khô kéo dài.
D. Biến đổi khí hậu toàn cầu.
Câu 6: Ở nước ta, nơi có khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô là:
A. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 160B.
B. Khu vực phía nam vĩ tuyến 160B.
C. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
1


Câu 7: Cơ sở cho phát triển nền lâm, nông nghiệp nhiệt đới ở vùng miền núi nước ta
là:
A. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Đất pheralit diện tích rộng, có nhiều loại khác nhau.
C. Nguồn nước dồi dào và cung cấp đủ quanh năm.
D. Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật nhiệt đới.
Câu 8: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng:
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá cây trồng.
B. Cung cấp các nguồn lợi khác về thuỷ sản, lâm sản, khoáng sản.
C. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.
D. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.
Câu 9: Sông Hồng có chế độ nước thất thường hơn sông Mê công do:

A. Diện tích lưu vực sông nhỏ hơn.
B. Các sông có dạng nan quạt.
C. Có địa hình dốc và mưa theo mùa.
D. Có nhiều phụ lưu và chi lưu.
Câu 10: Không phải là ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sông ngòi:
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
B. Sông ngòi chảy theo hai hướng chính: tây bắc-đông nam và vòng cung.
C. Sông ngòi có chế độ nước theo mùa, mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. Sông ngòi nhiều nước, hàm lượng phù sa lớn.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị : Nghìn ha)
Năm
2005
2014
Tổng số
13287,0
14809,4
Cây lương thực
8383,4
8996,2
Cây công nghiệp
2495,1
2843,5
Cây khác
2408,5
2969,7
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê 2016)
Từ bảng số liệu trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích các
loại cây trồng:

A. Cây công nghiệp có diện tích cây nhỏ hơn cây lương thực và tăng chậm hơn.
B. Cây công nghiệp có diện tích nhỏ hơn cây lương thực và tăng nhanh hơn.
C. Diện tích cây lương thực tăng, tỉ trọng giảm.
D. Diện tích cây công nghiệp tăng, tỉ trọng tăng.
Câu 12: Bò được nuôi nhiều ở:
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 13: Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng
thuỷ sản nước ta, do:
A. Điều kiện nuôi trồng thuận lợi.
B. Đáp ứng tốt nhu cầu thị trường.
2


C. Góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển, vùng thềm lục địa nước ta.
D. Góp phần bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, hạn chế rủi ro từ thiên tai.
Câu 14: Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm ở nước ta là:
A. Có thị trường xuất khẩu rộng mở.
B. Có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng, phong phú.
D. Có nhiều cơ sở chế biến phân bố rộng khắp cả nước.
Câu 15. Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành:
A. Khai thác nguyên, nhiên liệu và điện lực.
B. Khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện.
C. Khai thác than, dầu khí và nhiệt điện.
D. Khai thác than, dầu khí và thuỷ điện.
Câu 16: Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành:

A. Ninh Bình, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.
B. Bắc Giang, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.
C. Hà Tĩnh, Ninh Bình, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.
D. Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.
Câu 17: Ý nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:
A. Gồm hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Gồm có 15 tỉnh.
C. Có diện tích lớn nhất nước.
D. Lãnh thổ giàu tiềm năng kinh tế.
Câu 18: Đồng bằng sông Hồng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ:
A. Có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có nguồn lao động dồi dào và trình độ tay nghề cao.
Câu 19: Lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng
Đồng bằng sông Hồng là:
A. Cung cấp lương thực thực phẩm cho dân số đông.
B. Chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế của vùng.
C. Giải quyết việc làm cho người dân.
D. Chủ yếu phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu.
Câu 20: Các tuyến đường Bắc – Nam chạy qua vùng Bắc Trung bộ là:
A. Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam, đường 14.
B. Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc- Nam, đường số 8.
C. Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam, đường số 9.
D. Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc- Nam, đường Hồ Chí Minh.

3


II. PHẦN TỰ LUẬN (12 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên 6 đô thị có số dân lớn nhất nước ta. Giải thích vì sao đô thị là nơi dân
cư tập trung đông đúc.
b) Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số nước ta giai
đoạn 1960-2007. Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở
nước ta như thế nào?
Câu 2 (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét tình hình phát triển của ngành công nghiệp dệt may ở nước ta giai
đoạn 2000-2007. Tại sao nói công nghiệp dệt may có thế mạnh để phát triển thành
một ngành công nghiệp trọng điểm?
b) Trình bày những chuyển biến của ngành nội thương nước ta từ khi Đổi mới
đến nay. Theo em, cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam"
những năm gần đây có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3 (3,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các nhà máy nhiệt điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Vùng
này có thế mạnh gì về tự nhiên để phát triển công nghiệp năng lượng?
b) Tại sao Trung du và miền núi Bắc bộ có thể phát triển mạnh việc sản xuất
các loại cây cận nhiệt và ôn đới?
c) Chứng minh vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch phong phú? Theo em,
tài nguyên du lịch ảnh hưởng như thế nào đối với việc phát triển du lịch?
Câu 4 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA
Năm
2005
2007
2009
2010
Sản lượng (nghìn tấn)
3467
4200

4870
5128
- Khai thác
1988
2075
2280
2421
- Nuôi trồng
1479
2125
2590
2707
Giá trị sản xuất (tỉ đồng,
38784
47014
53654
56966
giá so sánh 1994)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, NXB Thống kê, 2011)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của
nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010.
b) Nhận xét tình hình phát triển của ngành thuỷ sản từ biểu đồ đã vẽ và giải
thích.
----Hết---Họ và tên thí sinh …………………………………SBD ……
Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành.
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm!

4



HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: ĐỊA LÍ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
CÂU
ĐÁP ÁN
CÂU
ĐÁP ÁN
1
A, B, C
11
B, C, D
2
C
12
C
3
B
13
A, B, D
4
A, B
14
C
5
A, C, D
15
A
6
A

16
B
7
B, D
17
A
8
C
18
D
9
B, C
19
A, C
10
B
20
D
Ghi chú: mỗi đáp án đúng được 0,4 điểm; với câu hỏi nhiều lựa chọn nếu thí
sinh chỉ chọn 1 đáp án đúng thì không cho điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 15
(2,0 đ) a) Tên 6 đô thị có số dân lớn nhất nước ta. Giải thích đô thị là 0,75
nơi dân cư tập trung đông đúc.
* 6 đô thị có số dân lớn nhất nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, Đà 0,25
Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Biên Hoà.

* Đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc, vì:
+ Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp, có 0,25
điều kiện sống thuận lợi hơn.
+ Các nguyên nhân khác: chuyển cư từ nông thôn ra thành thị, tâm 0,25
lí dân cư thích sống ở đô thị, hiện tượng đô thị hoá tại chỗ,…
b) Nhận xét sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số 1,25
nước ta giai đoạn 1960-2007. Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị
phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta.
* Nhận xét:
Tỉ lệ dân số thành thị nước ta giai đoạn 1960 - 2007
0,25
(Đơn vị: %)
Năm
200
1960 1976 1979 1989 1999 2000
2007
5
Tỉ lệ dân
15,7 24,7 19,2 20,1 23,6 24,2 26,9 27,4
thành thị
- Tỉ lệ dân số thành thị tăng từ 15,7% (1960) lên 27,4% (2007), 0,25
tăng 11,7%, mức tăng còn chậm.
- Tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn tỉ lệ dân số nông thôn (Năm 2007, 0,25
dân số thành thị chiếm 27,4%, dân số nông thôn chiếm 72,6%).
5


Câu 2
(3,0 đ)


* Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa ở
nước ta:
- Tỉ lệ dân thành thị tăng chứng tỏ nước ta đang trong quá trình đô
thị hoá, công nghiệp hoá. Hiện nay quá trình đô thị hoá ở nước ta
đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
- Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp chứng tỏ trình độ đô thị
hoá nước ta vẫn còn thấp, phần lớn các đô thị nước ta có quy mô
vừa và nhỏ.
a) Nhận xét tình hình phát triển của ngành công nghiệp dệt
may ở nước ta giai đoạn 2000-2007. Giải thích công nghiệp dệt
may có thế mạnh để phát triển thành một ngành công nghiệp
trọng điểm.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22
* Nhận xét:
- Công nghiệp dệt, may có giá trị sản xuất tăng nhanh, từ 16,1
nghìn tỉ đồng (2000) lên 52,7 nghìn tỉ đồng (2007) tăng gấp 3,3
lần tương đương 36,6 nghìn tỉ đồng.
* Giải thích:
- Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề, giá nhân công rẻ.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất-kĩ thuật khá phát triển: một số cơ sở sản xuất ra
đời từ lâu, nay phát triển mạnh ở các thành phố đông dân.
- Các thế mạnh khác: nguồn nguyên liệu trong nước phong phú,
chính sách phát triển của Nhà nước,...
b) Trình bày những chuyển biến của ngành nội thương nước
ta từ khi Đổi mới đến nay. Ý nghĩa của cuộc vận động "Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" những năm gần đây.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 24
* Chuyển biến của ngành nội thương từ khi Đổi mới đến nay:
- Cả nước đã hình thành một thị trường thống nhất. Hàng hóa dồi

dào, đa dạng và tự do lưu thông.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả
nước tăng nhanh (dẫn chứng số liệu Atlat).
- Nội thương đã thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần
kinh tế. Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi tích cực
(dẫn chứng số liệu Atlat).
- Hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
* Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam” những năm gần đây có ý nghĩa:
+ Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển; tiết kiệm
được ngoại tệ, giảm nhập siêu, giảm sự phụ thuộc vào nước ngoài.

0,25
0,25
1,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
1,75

0,25
0,25
0,5


0,25

0,25

6


Câu 3
(3,5 đ)

+ Tăng sức cạnh tranh của hàng nội, thay đổi tâm lí tiêu dùng, thói
quen sính hàng ngoại của một bộ phận dân cư.
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, 27
a) Tên các nhà máy nhiệt điện của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ. Thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp năng
lượng của vùng.
* Tên nhà máy nhiệt điện:
- Uông Bí (Quảng Ninh), Na Dương (Lạng Sơn).
* Thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp năng lượng:
- Than đá có trữ lượng lớn nhất cả nước: tập trung chủ yếu ở khu
vực Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn.
- Sông ngòi có trữ năng thủy điện lớn nhất nước: hệ thống sông
Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước.
b) Trung du và miền núi Bắc bộ có thể phát triển mạnh việc
sản xuất các loại cây cận nhiệt và ôn đới vì:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh tạo điều kiện
phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn
đới.
- Khí hậu phân hoá theo địa hình tạo sự đa dạng cho các sản phẩm
cây trồng.

- Chủ yếu là đất pheralit, ngoài ra còn có đất phù sa cổ và đất phù
sa thuận lợi cho trồng các loại cây công nghiệp, cây dược liệu, rau
quả cận nhiệt và ôn đới.
- Có nguồn lao động đảm bảo cho việc sản xuất nông nghiệp;
người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến cây
công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật phục vụ nông nghiệp có nhiều tiến bộ,
hệ thống giao thông từng bước được nâng cấp,...
- Có nhiều chính sách khuyến khích phát triển trồng cây công
nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới; thị trường tiêu
thụ rộng lớn (trong vùng, ngoài vùng và xuất khẩu ra nước
ngoài);...
c) Chứng minh vùng Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch
phong phú. Ảnh hưởng của tài nguyên du lịch đối với việc
phát triển du lịch.
* Bắc Trung Bộ có tài nguyên du lịch phong phú:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp
nổi tiếng….có giá trị cho du lịch. Trong đó có các di sản thiên
nhiên thế giới (dẫn chứng).
- Tài nguyên du lịch nhân văn: là địa bàn có nhiều di tích văn hóalịch sử, lễ hội truyền thống…Trong đó có các di sản văn hóa thế
giới (dẫn chứng).
* Tài nguyên du lịch ảnh hưởng đối với việc phát triển du lịch:

0,25
0,75

0,25
0,25
0,25
1,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1,25

0,5
0,5

7


Câu 4
(3,5 đ)

- Tài nguyên du lịch ảnh hưởng đến sự hình thành, tổ chức lãnh
thổ du lịch; thu hút du khách, ảnh hưởng đến thời gian lưu trú của
du khách và chi tiêu của du khách,....
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng và giá trị sản
xuất thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2010.
- Vẽ biểu đồ kết hợp: cột chồng - đường.
- Chú ý:
+ Vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm;
+ Biểu đồ phải đầy đủ tên, chú giải, giá trị chính xác, đúng khoảng
cách năm, thẩm mỹ (sai/ thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ).
b) Nhận xét tình hình phát triển của ngành thuỷ sản từ biểu đồ
đã vẽ và giải thích.

* Nhận xét:
- Sản lượng thuỷ sản và giá trị sản xuất thuỷ sản đều tăng khá
nhanh:
+ Sản lượng thuỷ sản tăng 1661 nghìn tấn.
+ Giá trị sản xuất thuỷ sản tăng 18182 tỉ đồng.
- Sản lượng thuỷ sản khai thác và thủy sản nuôi trồng đều tăng,
trong đó sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn:
+ Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng 1,22 lần tương đương 433
nghìn tấn.
+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng 1,83 lần tương đương 1228
nghìn tấn.
- Năm 2005, sản lượng thuỷ sản khai thác lớn hơn sản lượng thuỷ
sản nuôi trồng. Nhưng từ năm 2007, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng
đã vượt lên trên sản lượng thuỷ sản khai thác.
* Giải thích:
- Nguyên nhân chủ yếu làm tăng sản lượng thuỷ sản và giá trị sản
xuất thuỷ sản là do nước ta mở rộng được thị trường (quốc tế,
trong nước). Ngoài ra, do nước ta có nhiều lợi thế về tự nhiên
(vùng biển rộng, nguồn hải sản phong phú,...) và kinh tế - xã hội
(kinh nghiệm của người dân, chính sách phát triển,...)
để phát triển thủy sản.
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh thủy sản
khai thác do nuôi trồng chủ động được về sản lượng và chất lượng
sản phẩm để phục vụ nhu cầu của thị trường
- Từ 2007, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cao hơn thuỷ sản khai
thác do nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn, trong khi đó khai
thác gặp một số khó khăn về phương tiện, nguồn lợi hải sản ven
bờ suy giảm,...

0,25


1,5

2,0
0,5

0,25

0,25

0,5

0,25
0,25

8



×