Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ thi HSG huyện năm 2018 2019 (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.66 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2018 - 2019

ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi có 04 trang

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết “phía đông là hệ
thống núi cao đồ sộ, phía tây là các núi trung bình, giữa là hệ thống các sơn nguyên và
cao nguyên”, đây là đặc điểm của vùng núi
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 2. Hướng vòng cung của các dãy núi ở Đông Bắc làm cho
A. mạng lưới sông ngòi của vùng chảy theo hướng vòng cung.
B. gió mùa Đông Bắc xâm nhập một cách dễ dàng.
C. địa hình của vùng bị chia cắt phức tạp.
D. khí hậu có sự phân hóa rõ rệt theo độ cao.
Câu 3. Vùng ven biển nước ta nơi có điều kiện thuận lợi nhất để làm muối là
A. Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 4. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết các vịnh biển Hạ
Long, Xuân Đài, Vân Phong, Vũng Rô thuộc các tỉnh tương ứng nào theo thứ tự như


sau?
A. Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.
B. Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ninh.
C. Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định, Quảng Ninh.
D. Quảng Ninh, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa.
Câu 5. Miền Bắc nước ta có thời tiết lạnh, ẩm vào nửa sau của mùa Đông là do
A. gió mùa Đông Bắc đã suy yếu, gió Tín Phong ở nửa cầu Bắc bắt đầu hoạt động.
B. khối khí lạnh di chuyển về phía đông qua biển rồi mới vào nước ta.
C. gió Đông Nam ẩm từ Vịnh Bắc Bộ bắt đầu thổi vào đất liền.
D. gió phơn Tây Nam vượt qua các dãy núi ở biên giới Việt Lào tràn vào.
Câu 6. Biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là:
(1) Hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.
(2) Trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời .
(3) Trong năm, Mặt Trời qua thiên đỉnh hai lần.
(4) Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
Các đáp án đúng là:
1


A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
Câu 7. Đặc điểm của hệ thống sông ngòi khu vực Nam Bộ nước ta là
A. chế độ nước khá điều hòa.
B. chế độ nước thất thường.
C. mạng lưới sông ngòi có dạng nan quạt.
D. chịu ảnh hưởng lớn của thủy triều.
Câu 8. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết dòng sông nào đã
trở thành minh chứng lịch sử cho thời kì đất nước ta bị chia cắt hai miền Nam-Bắc (tại

vĩ tuyến 170B)?
A. Sông Gianh.
B. Sông Mã. C. Sông Ba.
D. Sông Bến Hải.
Câu 9. Thứ tự các bộ phận vùng biển nước ta là:
A. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa.
B. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế.
C. Nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải.
D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Câu 10. Đây là ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta
A. Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
B. Có mối quan hệ khăng khít với các nước láng giềng.
C. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm trở thành đặc điểm cơ bản.
D. Thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa hội nhập.
Câu 11. Hiện nay Việt Nam được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với
nước ngoài chủ yếu là do:
A. Chính trị ổn định.
B. Tài nguyên và lao động dồi dào.
C. Có luật đầu tư hấp dẫn.
D. Dân số đông.
Câu 12. Di sản thiên nhiên thế giới của nước ta (tính đến tháng 6 năm 2018) với giá trị
“công viên địa chất toàn cầu” là
A. Vịnh Hạ Long.
B. Cao nguyên đá Đồng Văn.
C. non nước Cao Bằng.
D. quần thể danh thắng Tràng An.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất?
A. Bình Phước.
B. Đắk Lắk.

C. Nghệ An.
D. Phú Thọ.
Câu 14. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA,
NĂM 2010 VÀ 2016
Diện tích (Nghìn ha)
Sản lượng (Nghìn tấn)
Lúa
Ngô
Lúa
Ngô
Năm
2010
7 489,4
1 125,7
40 005,6
4 625,7
2016
7 790,4
1 152,4
43 609,5
5 225,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
2


Để thể hiện diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta, năm 2010 và
2016, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.

C. Kết hợp.
D. Tròn.
Câu 15. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học cho biết tuyến quốc lộ nào
của vùng Bắc Trung Bộ đi sang Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan, hòa nhập vào tuyến
đường xuyên châu Á?
A. Quốc lộ 7.
B. Quốc lộ 8.
C. Quốc lộ 9.
D. Quốc lộ 19.
Câu 16. Hiện nay, thuỷ điện là ngành giữ vai trò chủ đạo trong sản xuất điện của nước
ta, vì
A. giá thành xây dựng thấp.
B. tiềm năng thủy điện rất lớn.
C. trình độ khoa học kĩ thuật đòi hỏi không cao.
D. ít gây ô nhiễm môi trường.
Câu 17. Ý nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội của vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ?
A. Vùng thưa dân, phân bố không đồng đều.
B. Có nhiều dân tộc ít người, kinh nghiệm sản xuất phong phú.
C. Lao động dồi dào, lành nghề và có chuyên môn kĩ thuật.
D. Tình trạng lạc hậu, nạn du canh, du cư… vẫn còn ở một số tộc người.
Câu 18. Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là
A. dãy Trường Sơn Bắc.
B. dãy Trường Sơn Nam.
C. khối núi Bạch Mã .
D. đèo Hải Vân.
Câu 19. Loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể nhất của vùng Tây Nguyên là
A. Than.
B. Sắt.
C. Bôxit.

D. Mangan.
Câu 20. Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích lịch sử, lễ hội, làng nghề truyền
thống là do
A. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
B. có nhiều thành phần dân tộc cùng chung sống.
C. nền kinh tế phát triển nhanh với nhiều làng nghề truyền thống.
D. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời với nền sản xuất lúa nước phát triển.
II. PHẦN TỰ LUẬN (12 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam em hãy:
a. Trình bày và giải thích xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ở nước ta hiện nay?
b. Việc đẩy mạnh xuất khẩu lao động ở nước ta hiện nay có ý nghĩa kinh tế - xã hội
như thế nào?
Câu 2. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
3


a. Xác định các thành phần kinh tế nước ta hiện nay. Tại sao khu vực kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài lại chiếm tỉ lệ đáng kể và tăng nhanh trong cơ cấu GDP?
b. Tại sao nói công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
Câu 3. (3,5 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Chứng minh rằng vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển tổng
hợp các ngành kinh tế biển?
b. Xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên. Giải thích vì sao có sự
phân bố như trên?
Câu 4 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2016
(Đơn vị: Tỉ đô la Mĩ)
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu


2000
2005
2010
2012
2014
2015
2016
14,5
32,4
72,2
114,5
150,2
162,0
176,6
15,6
36,8
84,8
113,8
147,9
165,6
174,1
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
a. Tính cán cân xuất nhập khẩu nước ta trong giai đoạn 2000-2016?
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của
nước ta giai đoạn 2000-2016?
c. Nhận xét và giải thích tình hình xuất nhập khẩu nước ta trong giai đoạn trên?

................. HẾT .................


Họ và tên thí sinh:……………………………………………….SBD:……….……….
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

4


5



×