Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN DỰ ÁN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI KẾT NỐI NÚT GIAO THÔNG NGỌC HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 32 trang )

BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN
DỰ ÁN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI
KẾT NỐI NÚT GIAO THÔNG NGỌC HỘI

Nha Trang, tháng 05 năm 2018


LỜI GIỚI THIỆU
Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TU, ngày 23/12/2016 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, công tác tư tưởng khi
triển khai thực hiện các dự án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Dự án Đầu tư và Xây
dựng các công trình giao thông Khánh Hòa, UBND thành phố Nha
Trang, Trung tâm Phát triển quỹ đất Khánh Hòa và các sở, ngành liên
quan, tổ chức biên soạn và phát hành Tài liệu tuyên truyền Dự án
đường Vành đai kết nối Nút giao thông Ngọc Hội và Tài liệu Hỏi - đáp
Dự án đường Vành đai kết nối Nút giao thông Ngọc Hội.
Bộ tài liệu giúp cho đội ngũ báo cáo viên, các đoàn thể - chính trị xã
hội, các cơ quan báo chí, các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng
bởi Dự án có những thông tin cơ bản cần thiết nhất về Dự án như: Sự
cần thiết đầu tư Dự án; mục tiêu, quy mô đầu tư Dự án; trách nhiệm,
quyền lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khi Nhà nước thu
hồi đất, thời gian triển khai thực hiện Dự án... Bộ tài liệu này nhằm
góp phần tạo sự đồng thuận trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân, đặc
biệt đối với các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng bởi Dự án để
các hộ gia đình, tổ chức, cá nhân ảnh hưởng bởi Dự án có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan Nhà nước chấp hành đúng trình tự, thời gian bàn
giao mặt bằng theo quy định pháp luật góp phần đẩy nhanh tiến độ


triển khai thực hiện Dự án.
Bộ tài liệu được tuyên truyền rộng rãi trong cán bộ, đảng viên, đoàn
viên, hội viên, Nhân dân và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trân trọng giới thiệu Tài liệu tuyên truyền Dự án đường Vành đai
kết nối Nút giao thông Ngọc Hội và Tài liệu Hỏi - đáp Dự án đường
Vành đai kết nối Nút giao thông Ngọc Hội.
Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng chí và bạn đọc!
BAN TUYÊN GIÁO TỈNH ỦY KHÁNH HÒA

2


1. Sự cần thiết đầu tư Dự án
- Hiện nay, giao thông từ cửa ngõ phía Bắc vào thành phố Nha
Trang chủ yếu theo đường 2/4, tiếp tục đi về phía Nam thành phố
theo đường Trần Quý Cáp và đường Lê Hồng Phong. Lượng xe lưu
thông trên các tuyến này rất lớn và ngày càng gia tăng nên các tuyến
đường trên đang trong tình trạng quá tải, thường xuyên bị ùn tắc,
nhất là trong giờ cao điểm.
- Theo quy hoạch, hệ thống giao thông theo hướng Bắc - Nam bổ
sung 02 tuyến đường gồm đường Vành đai kết nối Nút giao thông
Ngọc Hội (gọi tắt là đường Vành đai 2) và đường trục Bắc Nam (gọi
tắt đường Vành đai 3).
- Trước mắt cần thiết đầu tư đường Vành đai 2 nhằm đáp ứng nhu
cầu giao thông; tạo điều kiện triển khai Dự án môi trường bền vững
các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Nha Trang; kết nối
dự án Nút giao thông Ngọc Hội góp phần hoàn thiện hệ thống hạ
tầng, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và khu
vực.
2. Mục tiêu đầu tư Dự án

- Giải quyết luồng lưu thông từ cửa ngõ phía Bắc vào trung tâm
thành phố theo hướng Bắc Nam (điều tiết giảm lượng xe đang quá
tải trên các trục đường 2/4, Trần Quý Cáp, Lê Hồng Phong hiện
nay).
- Kết nối các trục đường giao thông chính như đường Quốc lộ
1C, 23 tháng 10, Võ Nguyên Giáp (Nha Trang - Diên Khánh), Phong
Châu, Nguyễn Tất Thành.
- Góp phần hoàn thiện hệ thống giao thông, tạo điều kiện cho
các công trình hạ tầng như Dự án môi trường bền vững các thành
phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Nha Trang; hệ thống điện; hệ
thống cấp nước; cây xanh; xây dựng theo đúng quy hoạch, kết nối

3


các khu đô thị dọc tuyến đường, là tiền đề để phát triển kinh tế - xã
hội khu vực.
3. Quy mô đầu tư Dự án
- Xây dựng tuyến đường giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật
(điện, cấp nước, cây xanh) đồng bộ theo tuyến đường. Toàn tuyến
dài 11,27km (bao gồm: Đường Vành đai 2 dài 9,85km; phạm vi
quy hoạch Nút giao thông Ngọc Hội 1,02km; phạm vi Đập ngăn
mặn trên sông Cái 0,4km). Nhánh phía Nam dài 5,81km (từ đường
Nguyễn Tất Thành đến Nút giao thông Ngọc Hội) và nhánh phía
Bắc dài 4,04km (từ Nút giao thông Ngọc Hội đến Trung tâm Đăng
kiểm Khánh Hòa). Chỉ giới xây dựng nhánh Bắc từ 32m (đoạn vượt
núi) đến 39m; nhánh Nam là 43m. Giai đoạn hiện nay xây dựng cắt
ngang đúng chỉ giới trong đó bố trí mặt đường mỗi bên rộng 7,0m
(02 làn xe) và dải đất dự phòng ở giữa đường rộng 11m.
- Khởi đầu từ đường Nguyễn Tất Thành (phía Bắc cầu Bình Tân

91m), tuyến đường chạy dọc bờ tả sông Quán Trường, kết nối với
đường 23/10 tại vị trí chắn đường sắt Ngọc Hội sau đó tiếp tục chạy
dọc đường sắt ra phía Bắc (vượt sông Cái tại vị trí Dự án Đập ngăn
mặn) và điểm cuối kết nối với Quốc lộ 1C gần vị trí Trung tâm Đăng

Mô hình mặt cắt ngang nhánh phía Nam đường Vành đai 2

4


Mô hình mặt cắt ngang nhánh phía Bắc đường Vành đai 2

kiểm Khánh Hòa. Chen giữa nhánh phía Bắc là đoạn cầu vượt sông
Cái dài 400m thuộc Dự án Đập ngăn mặn trên sông Cái Nha Trang
(không thuộc phạm vi Dự án đường Vành đai 2).
4. Thời gian triển khai Dự án:
02 năm (từ quý 4/2017 - quý 4/2019)
5. Cơ quan thay mặt UBND tỉnh quản lý Dự án:
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông
Khánh Hòa.
6. Nhà đầu tư Dự án:
Công ty Cổ phần Tập đoàn Phúc Sơn.
7. Tổng vốn đầu tư dự án là:
- 1.196,290 tỷ đồng theo Quyết định số 2483/QĐ-UBND, ngày
23/8/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi Dự án đường Vành đai kết nối Nút giao thông
Ngọc Hội, thành phố Nha Trang.
- Phần BT: 1.119,437 tỷ đồng, theo Quyết định số 3348/QĐUBND, ngày 07/11/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê

5



duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đường Vành đai
kết nối Nút giao thông Ngọc Hội. Trong đó, chi phí bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư: 443,442 tỷ đồng.
8. Địa điểm thực hiện Dự án
- Điểm đầu dự án: Giao với đường Nguyễn Tất Thành tại vị trí
cách phía Bắc đầu cầu Bình Tân 91m.
- Điểm cuối dự án: Giao với Quốc lộ 1C tại vị trí phía Bắc Trung
tâm Đăng kiểm Khánh Hòa.
- Tuyến đường đi qua địa bàn các phường: Phước Long, Phước
Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Ngọc Hiệp và xã Vĩnh Thái, Vĩnh Hiệp
thành phố Nha Trang.
9. Diện tích thực hiện dự án: 47,14ha.
10. Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500:
Căn cứ Quyết định số 4118/QĐ-UBND, ngày 29/12/2016 của
UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 đường Vành đai 2, theo đó:
10.1. Ranh giới: Khu vực lập Quy hoạch có diện tích khoảng
47,14ha có chiều dài như sau:
- Điểm đầu: (Km0+000 - Giao đường Đại lộ Nguyễn Tất Thành
tại Km0+947), cách đầu cầu Bình Tân 91m về hướng Bắc.
- Điểm cuối (Km11+277 - Giao với đường QL1C tại Km2+025),
đối diện Trung tâm Đăng kiểm Khánh Hòa.
- Toàn tuyến dài 11,27km (bao gồm: đường Vành đai 2 dài 9,85km;
phạm vi quy hoạch Nút giao thông Ngọc Hội 1,02km; phạm vi Đập
ngăn mặn trên sông Cái 0,4 km).
10.2. Tính chất của đồ án quy hoạch:
Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Nha
Trang, từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, giảm

ùn tắc giao thông và đảm bảo an toàn giao thông đô thị.
10.3. Nội dung quy hoạch chi tiết:

6


10.3.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật được thực hiện theo quy chuẩn, quy
phạm Việt Nam hiện hành, một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
- Tỷ lệ các loại đất trong khu vực quy hoạch:
+ Đất giao thông: 76,32%
+ Đất cây xanh: 9,48%
+ Đất mái taluy: 14,20%
- Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Cấp điện:
* Điện chiếu sáng: 0,4kW.
* Lưới điện trung áp: 22kW.
10.3.2. Quy hoạch không gian, kiến trúc, cảnh quan:
- Bố cục không gian quy hoạch:
Không gian các khu chức năng trong khu vực được bố trí với các
giải pháp quy hoạch như sau:
+ Mạng lưới giao thông được kết nối với các tuyến đường lân
cận, đảm bảo lưu lượng giao thông cho khu vực xung quanh hai bên
tuyến.
+ Dải cây xanh được bố trí trên vỉa hè nhằm tạo mỹ quan cho đô
thị, lại vừa cải tạo khí hậu trong lành, giảm tiếng ồn, tạo các không
gian xanh, tươi mát để cho người dân có thể nghỉ ngơi, thư giãn…
+ Phạm vi hành lang an toàn đường sắt được ngăn cách bởi tường
rào và cây xanh.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

Điểm nhấn chính của tuyến đường Vành đai 2 là khu vực từ
phạm vi Nút giao thông Ngọc Hội đến cầu Bình Tân. Một bên là
sông Quán Trường, bên còn lại là các khu đô thị được thiết kế với
nét kiến trúc hiện đại. Ngoài ra, sự kết hợp giữa tuyến đường Vành
đai 2 và Nút giao thông Ngọc Hội tạo nên một tuyến đường đẹp của
khu vực nói riêng, thành phố Nha Trang nói chung.

7


10.3.3. Quy hoạch sử dụng đất:

BẢNG CÂN BẰNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất giao thông

35,98

76,32


2

Đất cây xanh

4,47

9,48

3

Đất khác (mái taluy)

6,69

14,20

Tổng cộng

47,14

100,00

10.3.4. Thiết kế đô thị:
- Xác định, đề xuất các chỉ tiêu cơ bản về quy hoạch như: Mật
độ xây dựng, hệ số sử dụng đất… đảm bảo tuân thủ quy chuẩn xây
dựng và phù hợp với thực tế địa phương.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Các cơ sở hạ tầng kỹ thuật như giao thông, điện chiếu sáng, hệ
thống thoát nước, cây xanh công cộng, vệ sinh môi trường đảm bảo
đạt tiêu chuẩn.

10.3.5. Quy hoạch giao thông:
Nhánh phía Nam:
Tuyến đường quy hoạch từ Km0+000-:-Km5+808 lộ giới rộng
43m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 23m.
+ Dải phân cách giữa 2m.
+ Vỉa hè bên trái (phía sông Quán Trường) rộng 9,5m. Trên vỉa hè
bố trí dải cây xanh rộng 3,5m.
+ Vỉa hè bên phải (phía các khu đô thị) rộng 8,5m. Trên vỉa bè bố
trí dải cây xanh rộng 3,5m.
Riêng đoạn dưới cầu Quán Trường (đường Phong Châu) lộ giới
rộng 27,33m dài 16m trong đó: Lòng đường xe chạy 23m; dải phân
cách giữa 0,5m; vỉa hè bên trái (phía sông Quán Trường) rộng 1,13m;

8


vỉa hè bên phải (phía các khu đô thị) rộng 2,7m.
Nhánh phía Bắc:
a. Tuyến đường quy hoạch từ Km6+825-:-Km7+918 lộ giới rộng
34m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 23m.
+ Dải phân cách giữa 2m.
+ Vỉa hè bên trái (phía đường sắt) rộng 4m. Trên vỉa hè bố trí dải
cây xanh rộng 1m và hàng rào.
+ Vỉa hè bên phải (phía khu dân cư Ngọc Hiệp) rộng 5m. Trên vỉa
hè bố trí hố trồng cây cách khoảng 12m.
b. Tuyến đường quy hoạch từ Km7+918-:-Km8+318 (cầu vượt
sông) lộ giới rộng 26m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 20 m.

+ Dải phân cách giữa 2m.
+ Vỉa hè bên trái rộng 2m.
+ Vỉa hè bên phải rộng 2m.
c. Tuyến đường quy hoạch từ Km8+318-:-Km9+489 lộ giới rộng
32m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 23 m.
+ Dải phân cách giữa 2m.
+ Vỉa hè bên trái rộng 3m.
+ Vỉa hè bên phải rộng 4m.
d. Tuyến đường quy hoạch từ Km9+489-:-Km10+416 lộ giới rộng
39m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 23 m.
+ Dải phân cách giữa 2m.
+ Vỉa hè bên trái (phía đường sắt) rộng 4m. Trên vỉa hè bố trí dải
cây xanh rộng 1m và hàng rào.
+ Vỉa hè bên phải rộng 10m. Trên vỉa hè bố trí dải cây xanh rộng
5m.

9


e. Tuyến đường quy hoạch từ Km10+416-:-Km10+568 lộ giới
rộng 35m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 20 m.
+ Dải phân cách giữa 1m.
+ Vỉa hè bên trái (phía đường sắt) rộng 2,5m.
+ Vỉa hè bên phải rộng 11,5m.
f. Tuyến đường quy hoạch từ Km10+568-:-Km10+600 (đoạn cầu
chui) lộ giới rộng 32,5m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 20 m.

+ Dải phân cách giữa 0,5m.
+ Vỉa hè bên trái (phía đường sắt) rộng 1,5m.
+ Vỉa hè bên phải rộng 10,5m.
g. Tuyến đường quy hoạch từ Km10+600-:-Km10+796 lộ giới
rộng 35m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 20 m.
+ Dải phân cách giữa 1m.
+ Vỉa hè bên trái (phía đường sắt) rộng 2,5m.
+ Vỉa hè bên phải rộng 11,5m.
h. Tuyến đường quy hoạch từ Km10+796-:-Km11+227 lộ giới
rộng 39m trong đó:
+ Lòng đường xe chạy 23 m.
+ Dải phân cách giữa 2m.
+ Vỉa hè bên trái (phía đường sắt) rộng 4m.
+ Vỉa hè bên phải rộng 10m. Trên vỉa hè có bố trí dải cây xanh
rộng 5m.
- Các tuyến đường nhánh đấu nối vào đường Vành đai 2 về cao
độ, tọa độ theo các Quy hoạch đã duyệt.
10.3.6. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế mới hoàn toàn. Hệ
thống thoát nước mới này sẽ đấu nối vào hệ thống thoát nước hiện

10


hữu và một phần nhỏ đổ ra sông, suối.
- Đối với tuyến đường nhánh phía Nam tất cả các cống thoát
nước mưa được đấu nối vào cống hiện hữu rồi thoát ra sông Quán
Trường.
- Đối với tuyến đường nhánh phía Bắc tất cả cống thoát nước

mưa được đấu vào cống của Dự án môi trường bền vững các thành
phố Duyên hải – Tiểu dự án thành phố Nha Trang. Một phần thoát
ra sông Cái, nhánh sông Bà Vệ và các cống hiện hữu khác.
+ Thiết kế cống dọc bê tông cốt thép có khẩu độ D600, D800,
D1000. Các cống hộp có các loại kích thước (2,4x2,4)m, (1,5x2)m và
(2x1)m bằng BTCT.
+ Độ dốc dọc cống thiết kế tối thiểu i=1/D (với D là đường kính
cống).
+ Hố thu sử dụng loại hố ngăn mùi bằng bê tông trên lớp đệm đá
dày 10cm.
10.3.7. Cấp nước:
a. Nhánh phía Nam: Bên trái tuyến là sông Quán Trường, bên
phải là các khu đô thị: An Bình Tân, VCN Phước Long, Hà Quang I,
VCN Phước Hải và Hà Quang II đều đã thiết kế hệ thống cấp nước
sinh hoạt nên không quy hoạch xây dựng hệ thống cấp nước sinh
hoạt trên tuyến này.
b. Nhánh phía Bắc: Bên trái tuyến là trục đường sắt Bắc Nam,
bên phải tuyến đi qua khu dân cư Ngọc Hiệp rồi vượt qua sông Cái,
băng qua núi Sạn và khu dân cư Nam Vĩnh Hải. Các dự án khu dân
cư Ngọc Hiệp, Nam Vĩnh Hải đều đã thiết kế hệ thống cấp nước sinh
hoạt nên không quy hoạch xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt
trên đoạn tuyến này.
10.3.8. Thoát nước và vệ sinh môi trường:
a. Nhánh phía Nam: Bên trái tuyến là sông Quán Trường, bên
phải là các khu đô thị: An Bình Tân, VCN Phước Long, Hà Quang I,

11


VCN Phước Hải và Hà Quang II đều đã thiết kế hệ thống thoát nước

thải cho từng khu đô thị nên không quy hoạch hệ thống thoát nước
thải trên đoạn tuyến này.
b. Nhánh phía Bắc: Bên trái tuyến là trục đường sắt Bắc Nam, bên
phải là tuyến đi quan khu dân cư Ngọc Hiệp, rồi vượt qua sông Cái,
băng qua núi Sạn và khu dân cư Nam Vĩnh Hải. Các dự án khu dân
cư Ngọc Hiệp, Nam Vĩnh Hải đều đã thiết kế hệ thống thoát nước
thải nên không quy hoạch hệ thống thoát nước thải trên đoạn tuyến
này.
10.3.9. Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
* Nguồn điện
Quy hoạch xây dựng 07 trạm biến áp 22/0,4kV để cấp nguồn. Khi
triển khai các bước tiếp theo sẽ khảo sát chi tiết lưới điện trung áp
hiện trạng gần dự án đề xác định tuyến trung áp cấp nguồn cho các
trạm biến áp chiếu sáng, có xem xét kết hợp cấp nguồn cho các khu
dân cư dọc hai bên đường khu dự án hình thành.
* Chiếu sáng
Sử dụng các trụ thép tròn côn rời cần cao 11m, độ vươn xa của
cần đèn là 1,5m, khoảng cách trung bình giữa cột đèn liên tiếp tính
toán là 35m. Vị trí lắp dựng trên dải phân cách, một số ít trên vỉa hè.
10.3.10. Tổng hợp dây đường ống
Bố trí tổng hợp đường dây ống nhằm đảm bảo sự hợp lý về mặt
bằng và mặt đứng giữa các loại đường ống với nhau, tránh chồng
chéo gây khó khăn khi thi công. Mặt khác dùng để làm tài liệu tổng
hợp, theo dõi và quản lý thuận lợi hơn. Thiết kế tuân theo quy chuẩn
và quy phạm thiết kế quy hoạch xây dựng, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
thi công.
10.3.11. Đánh giá tác động môi trường
- Thu thập, phân tích, đánh giá sơ bộ hiện trạng môi trường.
- Trên cơ sở kết quả quy hoạch sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan


12


và quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xác định các yếu tố tác động
cơ bản về môi trường đối với việc lập quy hoạch phát triển trong khu
vực nghiên cứu.
- Phân tích, đánh giá và dự báo các yếu tố tác động môi trường
đối với việc phát triển đô thị trong khu vực căn cứ các tiêu chuẩn quy
phạm hiện hành.
- Đề xuất, kiến nghị các giải pháp và kế hoạch để giảm thiểu ô
nhiễm và bảo vệ môi trường trong khu vực, đảm bảo phát triển bền
vững lâu dài.
10.4. Những quy định về quản lý quy hoạch xây dựng
Quản lý quy hoạch xây dựng thực hiện theo Luật Quy hoạch đô
thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/4/2010 của Chính phủ về
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Quy chuẩn
Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành; các quy định hiện hành của
UBND tỉnh về quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
11. Tổng số hộ gia đình, cá nhân bị ảnh hưởng bởi Dự án:
677 hộ gia đình và 13 tổ chức.
12. Cơ sở pháp lý thu hồi đất:
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
- Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND, ngày 11/8/2016 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua danh mục dự án
cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Căn cứ Quyết định số 4168/QĐ-UBND, ngày 30/12/2016 của
UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm
2017 của thành phố Nha Trang;
- Căn cứ Quyết định số 4118/QĐ-UBND, ngày 29/12/2016 của

UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 đường Vành đai 2, thành phố Nha Trang;
UBND thành phố Nha Trang ban hành Thông báo số 222/

13


TB-UBND, ngày 17/4/2017 về việc thu hồi đất để thực hiện Dự án
đường Vành đai 2, thành phố Nha Trang, theo đó:
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2017.
- Thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng:
Trung tâm Phát triển quỹ đất Khánh Hòa là cơ quan tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Trách nhiệm của các phường: Phước Hải, Phước Long,Vĩnh
Hòa, Ngọc Hiệp, Vĩnh Hải và xã Vĩnh Hiệp
+ Tổ chức niêm yết công khai chủ trương thu hồi đất và các văn
bản liên quan đến việc thực hiện dự án, phổ biến và giải thích cho
Nhân dân về chủ trương và hướng dẫn Nhân dân phối hợp cùng Tổ
công tác để lập hồ sơ bồi thường.
+ Phối hợp cùng với Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Khánh
Hòa thực hiện xác nhận đất đai, tài sản của người bị thu hồi đất; chịu
trách nhiệm về số liệu, hồ sơ do đơn vị cung cấp.
+ Phối hợp và tạo điều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi đất và tạo điều kiện cho việc
giải phóng mặt bằng được nhanh chóng, thuận lợi.
- Trách nhiệm của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị thu hồi:
+ Phối hợp với UBND xã, phường nơi có đất bị thu hồi và Trung
tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Khánh Hòa thực hiện việc kê khai diện
tích đất, hạng đất, vị trí của đất, số lượng, chất lượng tài sản có trên
đất, số nhân khẩu, số lao động và đề đạt nguyện vọng tái định cư

(nếu có) gửi UBND xã, phường xác nhận.
+ Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác số liệu, các giấy tờ liên
quan đến đất bị thu hồi (bản sao có công chứng) để phục vụ công
tác xét duyệt bồi thường và tái định cư và chịu trách nhiệm về tính
pháp lý.
+ Chấp hành đúng trình tự, thời gian bàn giao mặt bằng theo quy
định.

14


+ Các trường hợp tranh chấp, khiếu nại, kiến nghị, tố cáo sẽ được
hướng dẫn, xem xét, giải quyết theo quy định pháp luật.
13. Giá đất áp dụng để tính đơn giá bồi thường:
Căn cứ Quyết định số 2830/QĐ-UBND, ngày 25/9/2017 của
UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi
thường khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án đường Vành
đai 2, thành phố Nha Trang, theo đó, giá các loại đất khi Nhà nước
thu hồi như sau:
STT
I
1
1.1
1.2
1.3
-

Loại đất, vị trí

Giá đất

(đồng/m2)

PHƯỜNG VĨNH HẢI
Đất ở
Đường 2/4 (đoạn từ ngã ba đi nghĩa trang Hòn Dung đến
giáp ranh xã Vĩnh Lương)
7.200.000
Vị trí 1 (K=2)
1.260.000
Vị trí 5 (K=2)
Đường Nguyễn Xiển (đoạn từ đường 2/4 đến chắn đường
sắt)
5.000.000
Vị trí 1 (K=2)
3.000.000
Vị trí 2 (K=2)
2.500.000
Vị trí 3 (K=2)
1.400.000
Vị trí 4 (K=2)
1.200.000
Vị trí 5 (K=2)
Đường Nguyễn Khuyến (đoạn từ cổng Bệnh viện Da liễu
đến chắn đường sắt)
6.400.000
Vị trí 1 (K=2)
3.840.000
Vị trí 2 (K=2)
3.200.000
Vị trí 3 (K=2)

1.600.000
Vị trí 4 (K=2)

15


STT

Loại đất, vị trí

Giá đất
(đồng/m2)
1.120.000

-

Vị trí 5 (K=2)

2

Đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở (đối với
phần diện tích thu hồi từ 750m2 trở xuống)

2.1

Đường Nguyễn Xiển (đoạn từ đường 2/4 đến chắn đường
sắt)

-


Vị trí 1

1.540.000

-

Vị trí 2

940.000

-

Vị trí 3

790.000

-

Vị trí 4

460.000

-

Vị trí 5

400.000

2.2


Đường Nguyễn Khuyến (đoạn từ cổng Bệnh viện Da liễu
đến chắn đường sắt)

-

Vị trí 1

1.960.000

-

Vị trí 2

1.192.000

-

Vị trí 3

1.000.000

-

Vị trí 4

520.000

-

Vị trí 5


376.000

3

Đất trồng cây lâu năm (đối với phần diện tích thu hồi từ
750m2 trở xuống)

3.1

Đường Nguyễn Xiển (đoạn từ đường 2/4 đến chắn đường
sắt)

16

-

Vị trí 1

1.290.000

-

Vị trí 2

790.000

-

Vị trí 3


665.000

-

Vị trí 4

390.000

-

Vị trí 5

340.000


STT
3.2

Loại đất, vị trí

Giá đất
(đồng/m2)

Đường Nguyễn Khuyến (đoạn từ cổng Bệnh viện Da liễu
đến chắn đường sắt)

-

Vị trí 1


1.640.000

-

Vị trí 2

1.000.000

-

Vị trí 3

840.000

-

Vị trí 4

440.000

-

Vị trí 5

320.000

4

Đất trồng cây hàng năm (đối với phần diện tích thu hồi từ

750m2 trở xuống)

4.1

Đường Nguyễn Xiển (đoạn từ đường 2/4 đến chắn đường
sắt)

-

Vị trí 1

1.040.000

-

Vị trí 2

640.000

-

Vị trí 3

540.000

-

Vị trí 4

320.000


-

Vị trí 5

280.000

4.2

Đường Nguyễn Khuyến (đoạn từ cổng Bệnh viện Da liễu
đến chắn đường sắt)

-

Vị trí 1

1.320.000

-

Vị trí 2

808.000

-

Vị trí 3

680.000


-

Vị trí 4

360.000

-

Vị trí 5

264.000

5

Đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất (đối với phần
diện tích thu hồi từ 750m2 trở xuống)

5.1

Đường Nguyễn Xiển (đoạn từ đường 2/4 đến chắn đường
sắt)

17


STT

Giá đất
(đồng/m2)


-

Vị trí 1

790.000

-

Vị trí 2

490.000

-

Vị trí 3

415.000

-

Vị trí 4

250.000

-

Vị trí 5

220.000


5.2

Đường Nguyễn Khuyến (đoạn từ cổng Bệnh viện Da liễu
đến chắn đường sắt)

-

Vị trí 1

1.000.000

-

Vị trí 2

616.000

-

Vị trí 3

520.000

-

Vị trí 4

280.000

-


Vị trí 5

208.000

II

PHƯỜNG NGỌC HIỆP

1

Đất ở

1.1

Đường Lương Đình Của (đoạn từ cầu Bà Vệ đến chắn
đường sắt)

-

Vị trí 1 (K=2)

8.000.000

-

Vị trí 2 (K=2)

4.800.000


-

Vị trí 3 (K=2)

4.000.000

-

Vị trí 4 (K=2)

2.000.000

-

Vị trí 5 (K=2)

1.400.000

1.2

18

Loại đất, vị trí

Đường Hương lộ Ngọc Hiệp (Tổ 7 Lư Cấm) đoạn từ hết
Tịnh xá Ngọc Trang cộng thêm 100m đến Hương lộ 45

-

Vị trí 1 (K=2)


5.000.000

-

Vị trí 2 (K=2)

3.000.000


STT

Loại đất, vị trí

Giá đất
(đồng/m2)

-

Vị trí 3 (K=2)

2.500.000

-

Vị trí 4 (K=2)

1.400.000

-


Vị trí 5 (K=2)

1.200.000

1.3

Đường Ngô Đến (đoạn từ hết chùa Hải Ấn và hết xưởng
đóng tàu Composit đến Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng)

-

Vị trí 1 (K=2)

4.500.000

-

Vị trí 2 (K=2)

2.700.000

-

Vị trí 3 (K=2)

2.250.000

-


Vị trí 4 (K=2)

1.260.000

-

Vị trí 5 (K=2)

1.080.000

1.4

Đường Ngô Đến (đoạn từ Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng đến chắn đường sắt)

-

Vị trí 1 (K=2)

2.700.000

-

Vị trí 2 (K=2)

1.620.000

-


Vị trí 3 (K=2)

1.350.000

-

Vị trí 4 (K=2)

1.080.000

-

Vị trí 5 (K=2)

990.000

2

Đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở (đối với
phần diện tích thu hồi từ 750m2 trở xuống)

2.1

Đường Lương Đình Của (đoạn từ cầu Bà Vệ đến chắn
đường sắt)

-

Vị trí 1


2.440.000

-

Vị trí 2

1.480.000

-

Vị trí 3

1.240.000

-

Vị trí 4

640.000

19


STT
2.2

Loại đất, vị trí
Vị trí 5

Giá đất

(đồng/m2)
460.000

Đường Hương lộ Ngọc Hiệp (Tổ 7 Lư Cấm) đoạn từ hết
Tịnh xá Ngọc Trang cộng thêm 100m đến Hương lộ 45

-

Vị trí 1

1.540.000

-

Vị trí 2

940.000

-

Vị trí 3

790.000

-

Vị trí 4

460.000


-

Vị trí 5

400.000

2.3

Đường Ngô Đến (đoạn từ hết chùa Hải Ấn và hết xưởng
đóng tàu Composit đến Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng)

-

Vị trí 1

1.390.000

-

Vị trí 2

850.000

-

Vị trí 3

715.000


-

Vị trí 4

418.000

-

Vị trí 5

364.000

2.4

Đường Ngô Đến (đoạn từ Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng đến chắn đường sắt)

-

Vị trí 1

850.000

-

Vị trí 2

526.000

-


Vị trí 3

445.000

-

Vị trí 4

364.000

-

Vị trí 5

337.000

3

Đất trồng cây lâu năm (đối với phần diện tích thu hồi từ
750m2 trở xuống)

3.1

Đường Lương Đình Của (đoạn từ cầu Bà Vệ đến chắn
đường sắt)

20



STT

Loại đất, vị trí

Giá đất
(đồng/m2)

-

Vị trí 1

2.040.000

-

Vị trí 2

1.240.000

-

Vị trí 3

1.040.000

-

Vị trí 4

540.000


-

Vị trí 5

390.000

3.2

Đường Hương lộ Ngọc Hiệp (Tổ 7 Lư Cấm) đoạn từ hết
Tịnh xá Ngọc Trang cộng thêm 100m đến Hương lộ 45

-

Vị trí 1

1.290.000

-

Vị trí 2

790.000

-

Vị trí 3

665.000


-

Vị trí 4

390.000

-

Vị trí 5

340.000

3.3

Đường Ngô Đến (đoạn từ hết chùa Hải Ấn và hết xưởng
đóng tàu Composit đến Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng)

-

Vị trí 1

1.165.000

-

Vị trí 2

715.000


-

Vị trí 3

602.500

-

Vị trí 4

355.000

-

Vị trí 5

310.000

3.4

Đường Ngô Đến (đoạn từ Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng đến chắn đường sắt)

-

Vị trí 1

715.000

-


Vị trí 2

445.000

-

Vị trí 3

377.500

-

Vị trí 4

310.000

21


STT

Loại đất, vị trí

Giá đất
(đồng/m2)
287.500

-


Vị trí 5

4

Đất trồng cây lâu năm (đối với phần diện tích thu hồi từ
750m2 trở xuống)

4.1

Đường Lương Đình Của (đoạn từ cầu Bà Vệ đến chắn
đường sắt)

-

Vị trí 1

1.640.000

-

Vị trí 2

1.000.000

-

Vị trí 3

840.000


-

Vị trí 4

440.000

-

Vị trí 5

320.000

4.2
-

Vị trí 1

1.040.000

-

Vị trí 2

640.000

-

Vị trí 3

540.000


-

Vị trí 4

320.000

-

Vị trí 5

280.000

4.3

Đường Ngô Đến (đoạn từ hết chùa Hải Ấn và hết xưởng
đóng tàu Composit đến Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng)

-

Vị trí 1

940.000

-

Vị trí 2

580.000


-

Vị trí 3

490.000

-

Vị trí 4

292.000

-

Vị trí 5

256.000

4.4

22

Đường Hương lộ Ngọc Hiệp (Tổ 7 Lư Cấm) đoạn từ hết
Tịnh xá Ngọc Trang cộng thêm 100m đến Hương lộ 45

Đường Ngô Đến (đoạn từ Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng đến chắn đường sắt)



STT

Loại đất, vị trí

Giá đất
(đồng/m2)

-

Vị trí 1

580.000

-

Vị trí 2

364.000

-

Vị trí 3

310.000

-

Vị trí 4

256.000


-

Vị trí 5

238.000

5

Đất rừng sản xuất (đối với phần diện tích thu hồi từ 750m2
trở xuống)

5.1

Đường Lương Đình Của (đoạn từ cầu Bà Vệ đến chắn
đường sắt)

-

Vị trí 1

1.240.000

-

Vị trí 2

760.000

-


Vị trí 3

640.000

-

Vị trí 4

340.000

-

Vị trí 5

250.000

5.2

Đường Hương lộ Ngọc Hiệp (Tổ 7 Lư Cấm) đoạn từ hết
Tịnh xá Ngọc Trang cộng thêm 100m đến Hương lộ 45

-

Vị trí 1

790.000

-


Vị trí 2

490.000

-

Vị trí 3

415.000

-

Vị trí 4

250.000

-

Vị trí 5

220.000

5.3

Đường Ngô Đến (đoạn từ hết chùa Hải Ấn và hết xưởng
đóng tàu Composit đến Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng)

-


Vị trí 1

715.000

-

Vị trí 2

445.000

23


STT

Loại đất, vị trí

Giá đất
(đồng/m2)

-

Vị trí 3

377.500

-

Vị trí 4


229.000

-

Vị trí 5

202.000

5.4

Đường Ngô Đến (đoạn từ Trung tâm du lịch suối khoáng
nóng đến chắn đường sắt)

-

Vị trí 1

445.000

-

Vị trí 2

283.000

-

Vị trí 3

242.000


-

Vị trí 4

202.000

-

Vị trí 5

188.500

Đối với phần diện tích đất nông nghiệp trong
địa giới hành chính các phường bị thu hồi
vượt 750m2

104.000

III

14. Một số quyết định của UBND tỉnh Khánh Hòa quy định
bảng giá bồi thường, hỗ trợ: xây dựng mới các loại công trình, vật
kiến trúc; dịch vụ viễn thông, truyền hình, điện, nước sinh hoạt;
các loại vật nuôi, cây trồng... khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa:
- Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND, ngày 20/12/2017 của UBND
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định bảng giá xây dựng mới các loại
công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù hỗ trợ một số công trình
trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Quyết định này có hiệu lực kể

từ ngày 31 tháng 12 năm 2017 và thay thế Quyết định số 38/2016/
QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa về việc quy định Bảng giá xây dựng mới các loại công
trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ một số công trình trên đất
tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND, ngày 14/9/2017 của UBND
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ đối với các

24


trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình, điện, nước
sinh hoạt khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND, ngày 21/12/2017 của UBND
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định về bồi thường, hỗ trợ các loại vật
nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Công văn số 2537/STC-QLG&CS, ngày 06/7/2017 của Sở Tài
chính Khánh Hòa về việc giá gạo để tính hỗ trợ đời sống ổn định
sản xuất.
15. Quyền lợi của hộ gia đình, tổ chức, cá nhân bị thu hồi đất
- Được bồi thường về đất, vật kiến trúc và các loại cây trồng nằm
trên thửa đất bị thu hồi đất.
- Được bố trí tái định cư nếu bị thu hồi toàn bộ nhà ở, đất ở hoặc
bị thu hồi một phần nhưng diện tích đất còn lại không đủ điều kiện
xây dựng theo quy định và không có nhà ở, đất ở nào khác trên địa
bàn xã/phường nơi có đất bị thu hồi. Tại Khoản 1, Điều 7, Quyết
định số 29/2014/QĐ-UBND, ngày 21/12/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh, quy định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể:

+ Trường hợp diện tích thửa đất ở còn lại sau khi thu hồi không
bảo đảm các điều kiện theo quy định dưới đây thì khuyến khích chủ
sử dụng chuyển nhượng cho hộ sử dụng đất lân cận hoặc đề nghị
Nhà nước thu hồi và bồi thường theo quy định.
Tại đô thị: Diện tích đất còn lại sau khi thu hồi phải lớn hơn hoặc
bằng hai mươi lăm mét vuông (25m2) với chiều sâu và bề rộng lô đất
phải lớn hơn hoặc bằng ba mét (3m).
Tại nông thôn: Diện tích đất còn lại sau khi thu hồi phải lớn hơn
hoặc bằng bốn mươi mét vuông (40m2) với chiều sâu và bề rộng lô
đất phải lớn hơn hoặc bằng bốn mét (4m).
+ Sau khi Nhà nước thu hồi và bồi thường thì phần diện tích
đất thu hồi này sẽ giao cho ủy ban nhân dân cấp xã quản lý nếu đất
thuộc khu vực nông thôn, giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản
lý nếu đất thuộc khu vực đô thị và khu vực đã được quy hoạch phát
triển đô thị.
- Được hỗ trợ các khoản như: Chi phí di chuyển đến nơi ở mới,
chi phí thuê nhà, chi phí hỗ trợ ổn định đời sống, chi phí đào tạo và

25


×