Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY VIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 21 trang )

Phân tích báo cáo tài
chính Công ty cổ phần
thép Việt Ý

VIS


Công ty cổ phần thép Việt – Ý

1

Tổng quan về Công ty

2

Phân tích cấu trúc tài chính

3

Phân tích khả năng thanh toán

4

Phân tích hiệu quả hoạt động KD

5

Phân tích triển vọng trên TTCK


I. Tổng quan về Công ty


• Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT Ý
• Tên tiếng Anh: Viet Nam - Italy Steel Joint Stock
Company
• Tên viết tắt tiếng Anh: VIS
• Trụ sở chính: KCN Phố Nối A, xã Giai Phạm, huyện Yên
Mỹ, tỉnh Hưng Yên
• Vốn điều lệ : 150 tỷ
• Vốn CSH : 400 tỷ


I. Tổng quan về Công ty
• Lĩnh vực kinh doanh
 Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thép có thương
hiệu thép Việt - Ý (VIS)
 Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên vật liệu,
thiết bị phụ tùng phục vụ cho ngành thép
 Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá


Phân tích SWOT
- Sản phẩm: đa dạng, khách hàng
tín nhiệm.
- Nguồn nhân lực: trình độ chuyên
môn và giàu kinh nghiệm.
- Công nghệ: dây chuyền nhập khẩu
của hãng Danieli (Ý)..
- Mạng lưới phân phối: linh hoạt và
hiệu quả

Phôi thép chiếm tỷ trọng lớn trong

giá thành sản phẩm và phần lớn
được nhập khẩu từ nước ngoài nên
việc giá phôi thép trên thị trường
thế giới biến động sẽ làm ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt
động của Công ty.

- Nền kinh tế Việt Nam đang trên đà
phát triển với nhu cầu đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng rất lớn.
-Việt Nam đã gia nhập WTO sẽ tạo
ra những làn sóng đầu tư vào Việt
Nam, sẽ có nhiều dự án đầu tư xây
dựng được triển khai.

- Mức độ cạnh tranh về chất lượng
mẫu mã và giá cả giữa các công ty
sản xuất thép cán trong nước đang
diễn ra ngày càng gay gắt.
-Tình trạng thép Trung Quốc giá rẻ
đang tràn vào Việt Nam khiến các
công ty sản xuất thép trong nước
phải lao đao.


II. Phân tích cấu trúc tài chính


II. Phân tích cấu trúc tài chính



III. Phân tích khả năng thanh toán
 

1. Đánh giá khái quát tình hình thanh toán
 
Chỉ tiêu

31/12/2009

31/12/2008

Nợ phải thu/ nợ phải trả

0,16

0,17

 

- Tỷ lệ nợ phải thu/ nợ phải trả cuối năm 2009 nhỏ hơn so
với cuối năm 2008 tuy nhiên cả 2 năm tỷ lệ này đều <1.
- Số vốn công ty bị chiếm dụng nhỏ hơn số vốn công ty đi
chiếm dụng.


III. Phân tích khả năng thanh toán
 

2. Phân tích khả năng thanh toán


- Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn

 


III. Phân tích khả năng thanh toán
 

2. Phân tích khả năng thanh toán

- Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn

 


III. Phân tích khả năng thanh toán
 

2. Phân tích khả năng thanh toán

- Phân tích khả năng thanh toán dài hạn

 


III. Phân tích khả năng thanh toán
 

2. Phân tích khả năng thanh toán


- Phân tích khả năng thanh toán dài hạn

 


III. Phân tích khả năng thanh toán
 

Kết luận chung:
-

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của DN cuối
năm 2009 là tốt hơn so với cuối năm 2008 và đạt được mức
trung bình ngành.

-

DN chiếm dụng vốn của người bán lớn hơn là số vốn bị chiếm
dụng.

-

DN có đủ khả năng thanh toán các khản nợ đến hạn trả.

-

DN có thể duy trì các chỉ số về khả năng thanh toán nợ



IV. Phân tích hiệu quả hoạt động KD


IV. Phân tích hiệu quả hoạt động KD


IV. Phân tích hiệu quả hoạt động KD
- ROA:

- ROE:


IV. Phân tích hiệu quả hoạt động KD
Tóm lại, các chỉ tiêu đều phản ánh HQKD của cty tăng
đáng kể.
- Tỉ suất doanh lợi tằg, tỉ suất LN gộp tăng
- Tỉ suất sinh lời TS tăng 18,4%
- Tỉ suất sinh lời vốn CSH tăng 5,6%
- HQ SDTSCĐ, TSNH  đều tăng
Như vậy, HQKD công ty năm 2009 tốt hơn 2008


V. Phân tích triển vọng trên TTCK


V. Phân tích triển vọng trên TTCK


V. Phân tích triển vọng trên TTCK





×