Tải bản đầy đủ (.pdf) (379 trang)

Bộ 199 đề thi thử môn hóa các tỉnh (phần cuối)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.67 MB, 379 trang )

BỘ 199 ĐỀ THI THỬ MÔN HÓA
CÁC TỈNH
(PHẦN CUỐI)



Đề thi thử THPTQG_Lần 1_Trường THPT Tùng Thiện_Hà Nội
Môn: HÓA HỌC – Năm: 2017
Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng;
b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2 ;
c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3;
d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl;
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 2: Cho các phản ứng sau :
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là :
A. Ag+, Fe3+, Fe2+.

B. Fe2+, Ag+, Fe3+

C. Ag+, Fe2+, Fe3+



D. Fe2+, Fe3+, Ag+

Câu 3: Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Isoamyl axetat có mùi dứa.
B. Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit.
C. Phenol và alanin không làm đổi màu quỳ tím.
D. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học.
Câu 4: Etylfomat là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm. Phân tử khối của etylfomat là :
A. 60

B. 74

C. 88

D. 68

Câu 5: Nguyên tắc luyện thép từ gang là :
A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép.
D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
Câu 6: Cho phản ứng: Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Fe khử được Cu2+.

B. Fe2+ không khử được Cu2+.

C. Cu là kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.


D. Tính oxi hóa của Fe2+ yếu hơn Cu2+

Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 7: Hồi đầu thế kỷ 19 người ta sản xuất natri sunfat bằng cách cho axit sunfuric đặc tác
dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng cách này, dụng cụ của thợ
thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều. Người ta đã cố gắng cho khí thải thoát ra
bằng những ống khói cao tới 300m nhưng tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khí
hậu ẩm. Hãy cho biết khí thải đó có chứa thành phần chủ yếu là chất nào trong các chất sau?
A. H2SO4

B. Cl2

C. SO2

D. HCl

Câu 8: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch
H2SO4 loãng, đun nóng?
A. Fructozơ

B. Xenlulozơ

C. Saccarozơ

D. Tinh bột

Câu 9: Phát biểu đúng là:

A. Các hợp chất Glucozơ và Saccarozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
B. Phenol và anilin đều tham gia phản ứng cộng brom.
C. Amin và amino axit đều có nhóm -NH2.
D. Glucozơ và glyxin là những hợp chất tạp chức.
Câu 10: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử Al ( Z = 13) có số electron lớp ngoài cùng là
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 11: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc,
nóng,dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam
muối khan. Giá trị m là :
A. 46,4 gam

B. 33,6 gam

C. 64,4 gam

D. 42,8 gam

Câu 12: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ
cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,36

B. 0,9


C. 0,45

D. 0,72

Câu 13: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2,
C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với
dung dịch NaOH và HCl là
A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Câu 14: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu,
độc.

Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của
khối lượng phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2), (3).

B. (1), (2), (4).


C. (1), (2).

D. (2), (3), (4).

Câu 15: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x
mol/l. Giá trị của x là:
A. 0,3

B. 0,4

C. 0,1

D. 0,2

Câu 16: Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng
hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là
A. 17,92

B. 70,40

C. 35,20

D. 17,60

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu
được khối lượng kết tủa là :
A. 2,87 gam

B. 23,31 gam


C. 28,7 gam

D. 3,95 gam

Câu 18: Tìm phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử :
A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
C. FeO + CO → Fe + CO2.
D. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.
Câu 19: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là
A. điện phân MgCl2 nóng chảy

B. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2

C. nhiệt phân MgCl2

D. điện phân dung dịch MgCl2

Câu 20: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị
máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.

B. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.

C. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.

D. Để không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 21: Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 tạo kết tủa?
A. NaHCO3


B. Mg(NO3)2

C. Na2CO3

D. NaCl

Câu 22: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 23: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2

B. 12,3

C. 10,2

D. 15,0

Câu 24: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam

muối sunfat. Kim loại đó là :
A. Mg

B. Fe

C. Al

D. Ca

Câu 25: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng "riêu cua" nổi lên là do :
A. Sự đông tụ của lipit.

B. Phản ứng màu của protein.

C. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

D. Phản ứng thủy phân của protein.

Câu 26: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poli(vinyl clorua).

B. poliacrilonitrin.

C. polietilen.

D. poli(etylen-terephtalat).

Câu 27: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng
dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là
A. 3


B. 4

C. 2

D. 5

Câu 28: Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất ?
A. Tóc

B. Máu

D. Xương

C. Da

Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ
dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi
không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là :
A. 2,31 gam

B. 2,95 gam

C. 1,67 gam

D. 3,59 gam

Câu 30: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ
mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O


(b)

X1

(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O

(d)

2X2

+
+

H2SO4



X3

X3



X5

+
+

Na2SO4

2H2O

Phân tử khối của X5 là
A. 202

B. 174

C. 216

D. 198

Câu 31: Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X.
Thêm vào dung dịch X 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học. Giá trị của
m là:

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 17,70 gam

B. 23,14 gam

C. 22,74 gam

D. 20,10 gam

Câu 32: Cho sơ đồ phản ứng :
o


AgNO3 ,t
NaOH,t
NaOH,t
Este (C4HnO2) 
 Y 
 C2H3O2Na
 Z 
o

o

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH3COOCH=CH2

B. CH3COOCH2CH3

C. HCOOCH2CH2CH3

D. CH2=CHCOOCH3

Câu 33: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,2 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 vào dung
dịch chứa 0,3 mol HCl. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là :
A. 3,36 lít

B. 4,48 lít

C. 5,04 lít

D. 6,72 lít


Câu 34: Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.
(2) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, to).
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(4) Để phân biệt anilin và phenol, ta có thể dùng dung dịch brom.
(5) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(6) Tơ nilon-6 có thể điều chế bằng phường pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Câu 35: Cho các phát biểu sau
1) Các peptit đều có phản ứng màu biure
2) Fructozo có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag
3) Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau
4) Mỡ động vật và dầu thực vật đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Số phát biểu đúng là :
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4


Câu 36: Cho các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số
ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng
sau:
Dung dịch
(1)

(1)

(2)

(4)

Khí thoát ra

Có kết tủa

(5)

Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


(2)

Khí thoát ra

(4)

Có kết tủa

(5)


Có kết tủa

Có kết tủa

Có kết tủa
Có kết tủa

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là
A. H2SO4, MgCl2, BaCl2

B. Na2CO3, MgCl2, BaCl2

C. Na2CO3, NaOH, BaCl2

D. H2SO4, NaOH, MgCl2

Câu 37: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no
mạch hở, có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2
vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho
0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau
phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 gam.

B. 107,1 gam.

C. 94,5 gam.

D. 87,3 gam.


Câu 38: Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lít
H2 (đktc),4,35 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất
rắn khan?
A. 22,85 gam.

B. 24,00 gam.

C. 22,70 gam.

D. 24,60 gam.

Câu 39: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và
0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,48

B. 4,56

C. 5,64

D. 2,34

Câu 40: Cho 11,18 gam hỗn hợp Al2O3, Fe2O3, Fe3O4 (tỷ lệ mol 1 : 2 : 3) tan hết trong H2SO4
loãng (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Y và chất rắn Z. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y được kết tủa T. Nung T
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 60,13 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất
với m là :
A. 2,45

B. 1,90


C. 1,70

D. 2,15

Đáp án
1-A

2-D

3-A

4-B

5-A

6-C

7-D

8-A

9-D

10-D

11-A

12-D


13-A

14-C

15-D

16-C

17-D

18-D

19-A

20-C

Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


21-C

22-B

23-C

24-B

25-C

26-D


27-A

28-B

29-B

30-A

31-C

32-A

33-C

34-C

35-A

36-D

37-C

38-A

39-B

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A
HD• Có 1 thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là (a)
(b), (d) là ăn mòn hóa học.
Lưu ý: (c) là ăn mòn hóa học vì Cu không đẩy được Fe ra khỏi Fe(NO3)2 dẫn đến Cu bị tan
hết trong HNO3 và không hình thành điện cực.
→ Chọn A.
Câu 2: Đáp án D

Fe3 oxi hóa được Fe thành Fe2 nên Fe3 có tính oxi hóa lớn hơn Fe2
Ag  oxi hóa đươc Fe2 thành Fe3 nên Ag  có tính oxi hóa lơn hơn Fe3

Vậy thứ tự tăng dần tính oxi hóa là: Fe2 , Fe3 , Ag 
Chọn D.
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án C
Câu 7: Đáp án D
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án D
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án C
Câu 15: Đáp án D
Câu 16: Đáp án C
Câu 17: Đáp án D
Câu 18: Đáp án D


Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 19: Đáp án A
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án C
Câu 22: Đáp án B
Câu 23: Đáp án C
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án D
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án B
Số e trao đổi là ne = It/F = 5. 1158/96500 = 0,06 mol >nCl- = 0,02 mol → chứng tỏ bên anot
xảy ra qua trình điện phân nước → nO2 = ( 0,06- 0,02) : 4 = 0,01 mol
ne = 0,06 < 2nCu2+ → bên catot Cu2+ chưa điện phân hết → nCu = 0,06 : 2 =0,03 mol
mdd giảm = mCl2 + mO2 + mCu = 0,02. 35,5 + 0,01. 32 +0,03. 64 = 2,95 gam
Đáp án B.
Câu 30: Đáp án A
từ phản ứng C → X3 là HOOC-[CH2]4-COOH và X4 là NH2-[CH2]6-NH2
→ X3 là NaOOC-[CH2]4-COONa
→ X có công thức C8H14O4 có π + v = 2 → X chứa 2 nhóm COO . Mà X tham gia phản ứng
với NaOH sinh nước → X chứa 1 nhóm axit
→ X có công thức HOOC-[CH2]4-COOC2H5
HOOC-[CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH → NaOOC-[CH2]4-COONa (X1) + C2H5OH(X2) + H2O
2C2H5OH + HOOC-[CH2]4-COOH → C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5 + 2H2O
MX5 = 202. Đáp án A
Câu 31: Đáp án C
n HCl  n Ala  0,12; n NaOH(du )  0,3  0,12  0, 06

m r  m CH3CH( NH 2 )COONa  m NaCl  m NaOH(du )

 mr  0,12*111  0,12*58,5  0,06*40  22,74(g)
Chọn C

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 32: Đáp án A
Câu 33: Đáp án C
Khi thêm muối vào axit thì xảy ra đông thời 2 phương trình sau
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
HCO3- + H+ → CO2 + H2O
Nhận thấy nH+ < 2nCO32- + nHCO3- → chứng tỏ H+ lượng H+ thiếu
Gọi số mol CO32- và HCO3- tham gia phản ứng là x, y

2x  y  0,3
 x  0, 075

Ta có hệ  x 0,1

 y  0,15
 y  0, 2

→ nCO2 = 0,075 +015 = 0,225 mol → V= 5,04 lit. Đáp án C.
Câu 34: Đáp án C
Tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau do hệ số mắt xích khác nhau → 3 sai
anilin và phenol đều tạo kết tủa với dung dịch brom → nên không dùng brom để phân biệt
anilin và phenol → 4 sai
Đáp án C.

Câu 35: Đáp án A
Từ tripeptit mới có phản ứng màu biure → 1 sai
Đáp án A
Câu 36: Đáp án D
Xét phản ứng giữa chất (1) và (5) thấy H2SO4 phản ứng với BaCl2 tạo kết tủa → loại A
Na2CO3 cũng tạo kết tủa với BaCl2 → loại B, C
Đáp án D.
Câu 37: Đáp án C
HD: 0,1 mol X3 cần 0,05 mol H2O để chuyển thành 0,15 mol đipeptit X2
Khi đó, đốt 0,15 mol X2 thu được 40,5 + 0,05 × 18 – 0,15 × 28 = 37,2 gam (CO2 + H2O) cùng
số mol
||→ CO2 = H2O = Ans ÷ 62 = 0,6 mol ||→ số Cđipeptit X2 = 4 → α-amino axit là Gly C2H5NO2.
||→ Thủy phân 0,15 mol Y6 ↔ 0,9 mol Y1 là C2H5NO2 cần 0,9 mol NaOH
→ 0,9 mol muối C2H4NO2Na và lấy dư 0,18 mol NaOH
||→ mrắn = 0,9 × (75 + 22) + 0,18 × 40 = 94,5 gam. Chọn đáp án C

Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 38: Đáp án A
Nhận thấy nHCl = 0,4 < 2nH2 = 0,55 mol → chứng tỏ xảy ra phản ứng của Na với nước → nH2O
phản ứng

= 0,55 - 0,4 = 0,15 mol

ảo toàn khối lượng → mchất rắn = 10,45 + 0,4. 36,5 + 0,15. 18 - 4,35 - 0,275.2 = 22,85 gam.
Đáp án A,
Câu 39: Đáp án B
HD: Đi thi sợ nhất mấy câu gần gần cuối mà đề ngắn ngắn kiểu này.! không đơn giản như
ta tưởng ☺ :D.

Xem nào: X + NaOH → ? + Y || đốt Y + O2 → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 + ? mol
H2O.
X đơn chức, 0,05 mol mà NaOH dùng lại là 0,06 mol ||→ X có este của phenol, số mol 0,01
||→ este kia 0,04 mol.
Y là hỗn hợp các chất hữu cơ nên ∑nC trong X = ∑nC trong Y = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.
X gồm 0,01 mol este Cm (este của phenol nên m ≥ 7); 0,04 mol este Cn (este thường, n ≥ 2).
Nghiệm nguyên: 0,01m + 0,04n = ∑nC trong X = 0,15 ⇄ m + 4n = 15. điều kiện ||→ duy nhất
(m; n) = (7; 2) thỏa mãn.
||→ Các este là HCOOC6H5 và HCOOCH3 ||→ muối trong Y gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01
mol C6H5ONa
||→ Yêu cầu mrắn = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam. Chọn đáp án B
Câu 40: Đáp án B
Có nAl2O3 = 0,01 mol , nFe2O3 = 0,02 mol, nFe3O4 = 0,03 mol

FeSO4 : 0, 03mol

Dung dịch X chứa Al2 (SO4 )3 : 0, 01mol +Mg → dd Y
Fe (SO ) : 0, 05mol
4 3
 2

 MgSO 4

Ba(OH)2du
 ↓ –––to–→
 Al2 (SO 4 )3 
 FeSO

4


BaSO 4 : 0, 21

60,13 gam Fe2O3 : xmol
MgO : ymol

160x  40y  0, 21.233  60,13
 x  0, 05
Ta có hệ 
→
2x  y  0, 01.3  0, 21
 y  0, 08
→ m = 0,08. 24 = 1,92 gam. Đáp án B.
SỞ GD & ĐT ĐÀ NẴNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Khi
thấy tham kim loại tăng lên 9,2 gam thì dừng lại. Tính tổng khối lượng kim loại bám vào
thanh sắt
A. 10,8


B. 23,6.

C. 20,4.

D. 28,0.

Câu 2: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa
theo số mol CO2 phản ứng như sau:

A. 300

B. 200

C. 400

D. 100

Câu 3: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 12,2.

B. 16,4.

C. 4,10.

D. 8,2.

Câu 4: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 1,2M. Khối lượng Fe tối đa phản ứng
được với 100 ml dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)
A. 6,72 gam.


B. 5,60 gam.

C. 3,36 gam.

D. 4,48 gam.

Câu 5: Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và 16 gam Fe2O3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá
trị của V là
A. 300.

B. 400

C. 500

D. 200

Câu 6: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử

Hiện tượng

Thuốc thử

X, Y, Z

Cu(OH)2

Dung dịch màu xanh lam


Y

Nước brom

Mất màu

X, Y

AgNO3/NH3

Kết tủa Ag

Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


X, Y, Z lần lượt là:
A. fructozơ, glucozơ, saccarozơ.

B. glucozơ, fructozơ, saccarozơ.

C. saccarozơ, glucozơ, fructozơ.

D. glucozơ, saccarozơ, fructozơ.

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
A. 2Al + Cr2O3 -> Al2O3 + 2Cr
B. Cr(OH)2 + 2NaOH (đặc) -> Na2CrO2 + 2H2O.
C. (NH4)2Cr2O7 -> Cr2O3 + N2 + 4H2O
D. 2Cr + 3Cl2 -> 2CrCl3.

Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4 loãng đến khi các phản ứng kết
thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và kim loại không tan. Các muối trong dung
dịch X là
A. FeSO4, Fe(NO3)2, K2SO4

B. FeSO4, K2SO4.

C. Fe(NO3)3, KNO3, K2SO4

D. Fe2(SO4)3, K2SO4.

Câu 9: Chất nào sau đây là đisaccarit?
A. Glucozơ

B. Saccarozơ

C. Fructozơ

D. Tinh bột.

Câu 10: Thuỷ phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp hai muối gồm natri
oleat và natri stearat theo tỷ lệ mol lần lựơt là: 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol
CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b - c = 5a.

B. b - c = 3a.

C. b - c = 4a.

D. b -c = 2a.


Câu 11: Khi thay thế nguyên tử trong NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta được amin và bậc amin
bằng số nguyên tử H bị thay thế. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về amin?
A. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để nhận biết anilin người ta dùng dung dịch brom.
D. isopropylamin là amin bậc hai
Câu 12: Các tác nhân hoá học không gây ô nhiễm môi trường nước gồm:
A. Các kim loại nặng: Hg, Pb, Sb….

B. Các nhóm: NO3 - ; PO43- ; SO42-

C. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoá học. D. Khí CFC
Câu 13: Số este của axit fomic công thức phân tử C4H8O2 là

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


A. 3

B. 2

C. 6

D. 4

Câu 14: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaOH, HCl và Na2CO3 không thể dùng dung
dịch
A. NaCl


B. CaCl2

C. Quỳ tím

D. Ca(OH)2

Câu 15: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 . X được tạo thành từ axit
cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra
anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. T là ancol propylic.
B. Chất X và Y không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Đốt cháy Y hoặc cho Y phản ứng với NaHCO3 đều cho một lượng CO2.
D. Trong X có hai nhóm –CH3.
Câu 16: Nếu cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2CrO4 thì xuất hiện kết tủa màu
A. trắng xanh.

B. đỏ.

C. xanh lam.

D. vàng.

Câu 17: Cho hỗn hợp X chứa 17,80 gam alanin và 15 gam glixin tác dụng với 500 ml dung
dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 22,2.

B. 19,4.

C. 45,6.


D. 41,6.

Câu 18: Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin (tỉ lệ mol 1 : 2) phản ứng
vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 23,05.

B. 22,75.

C. 6,75.

D. 16,3.

Câu 19: Chất tham gia phản ứng thủy phân tạo glixerol là
A. protein

B. saccarozơ

C. tinh bột.

D. chất béo.

Câu 20: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng kim loại không tan. Muối trong dung dịch X là
A. Fe2(SO4)3.

B. FeSO4

C. FeSO4, Fe2(SO4)3. D. CuSO4, FeSO4.


Câu 21: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại bởi môi trường xung quanh. Có hai phương
pháp ăn mòn hóa học, đó là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa? Thép bị ăn mòn trong
không khí ẩm là quá trình ăn mòn điện hóa. Phát biểu nào không đúng khi nói về sự ăn mòn
này?
A. Cacbon là cực dương.

B. Fe là catot.

C. Fe là cực âm.

D. Gỉ sắt chứa Fe2O3.nH2O

Trang 13 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 22: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3.

B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl.

C. Cho kim loại Zn vào dung dịch AgNO3

D. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3

Câu 23: Có 3 phương pháp điều chế kim loại, đó là: phương pháp điện phân, phương pháp
thủy luyện và phương pháp nhiệt luyện. Phương pháp điện phân gồm có điện phân nóng chảy
và điện phân dung dịch. Phương pháp điều chế Al kim loại là
A. điện phân nóng chảy Al2O3.

B. Cho H2 qua Al2O3 nung nóng


C. điện phân dung dịch Al2(SO4)3

D. Cho Mg tác dụng với dung dịch Al(NO3)3.

Câu 24: Để bảo quản Na người ta:
A. ngâm Na trong dầu thực vật

B. đựng Na trong lọ bằng nhựa.

C. đựng Na trong lọ có màu sẫm.

D. ngâm Na trong dầu hỏa.

Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với oxit sắt dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Đun sôi để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.
(d) Nhôm sunfat được sử dụng trong lọc nước và như là một cầm màu trong nhuộm và in ấn
dệt may.
(e) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.
Số phát biểu đúng là
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4


Câu 26: Dung dịch X chứa FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch
nào cho dưới đây?
A. KMnO4/H2SO4

B. NaOH

C. HCl

D. AgNO3

Câu 27: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X (enzim) -> X1 + X2
X2 + H2O -> X + O2
X1 + O2 (enzim) -> X3 + H2O
X3 + X4 -> isoamyl axetat + H2O
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X4 có mạch không phân nhánh

B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X1.

C. Dung dịch X hóa hồng quỳ tím.

D. X thuộc đisaccarit

Trang 14 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 28: Phản ứng nào cho dưới đây là phản ứng màu biure.
A. Cho dung dịch lòng trắng trứng với HNO3.
B. Cho dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2 .

C. Cho dung dịch glucozơ phản ứng với AgNO3/NH3.
D. Cho I2 vào hồ tinh bột.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 25 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg vào dung dịch HCl, thu được
15,68 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Zn trong X là
A. 48%.

B. 28,57%.

C. 52%.

D. 71,43%.

Câu 30: Polime nào cho dưới đây là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng?
A. Tơ olon

B. PVC.

C. thủy tinh hữu cơ

D. Nilon-6,6.

Câu 31: Cho dãy các kim loại: Al, Mg, Fe, Cr. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung
dịch HCl và Cl2 (dư) đều cho cùng một loại muối là
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1


Câu 32: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.

B. 0,01M.

C. 0,02M.

D. 0,10M.

Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 18,125 mol O2, thu được 12,75
mol CO2 và 12,25 mol H2O. Mặt khác, cho 2a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 208,5.

B. 441.

C. 337.

D. 417.

Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 10,65 gam hỗn hợp X gồm một oxit của kim loại kiềm và một oxit
của kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B rồi điện
phân nóng chảy hỗn hợp muối thì ở anot thu được 6,72 lít khí Cl2 (đktc) và m gam hỗn hợp
kim loại D. Giá trị của m là:
A. 5,85 gam.

B. 8,01 gam.


C. 9,45 gam.

D. 8,25 gam.

Câu 35: Chia 75,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, Fe2O3 và Al2O3 làm hai phần bằng
nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 99,8 gam muối khan. Cho
phần 2 tác dụng với dung dịch hỗn hợp Y gồm HCl và H2SO4 thu được 93,55 gam muối khan.
Số mol H2SO4 có trong Y bằng
A. 0,525.

B. 0,5

C. 1,0

D. 1,05

Trang 15 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 36: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của
axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 33,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được 0,3 mol khí. Mặt khác 33,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m
gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 37,20.

B. 31,75.

C. 23,70.

D. 18,25.


Câu 37: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 22,63 gam X vào nước,
thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với CO2 thu được tối đa
25,61 gam kết tủa. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m gần với giá trị
A. 30.

B. 34.

C. 35.

D. 38.

Câu 38: Cho 17,08 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen
và có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
(đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Cho 8,54 gam X nói trên tác dụng với 100 ml dung dịch
NaOH 1,0 M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,82

B. 8,38.

C. 22,56.

D. 11,28.

Câu 39: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (trong đó số mol Fe3O4
chiếm ¼ tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,7 mol hỗn
hợp khí X gồm NO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được (m +
280,80) gam muối khan. Giá trị của m là

A. 148,40.

B. 173,60.

C. 154,80.

D. 43,20.

Câu 40: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X và tripeptit Y (đều mạch hở) tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly và Ala. Đốt cháy hoàn toàn
Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3, CO2, N2 và H2O. Lấy toàn bộ khí và hơi
đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 18,22 gam và có
1,456 lít khí N2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 5,85 gam
H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,6.

B. 9,4

C. 8,5

D. 6,3

Trang 16 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đáp án
1-C

2-B


3-D

4-A

5-C

6-A

7-B

8-B

9-B

10-C

11-C

12-B

13-B

14-C

15-C

16-D

17-C


18-A

19-D

20-D

21-B

22-B

23-A

24-D

25-D

26-C

27-B

28-B

29-C

30-D

31-C

32-A


33-A

34-D

35-A

36-A

37-A

38-D

39-C

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
mthanh kim loại tăng = 9,2g
Nếu chỉ có Ag+ phản ứng :
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
0,05
=> mtăng = 108.0,1 – 0,05.56 = 8g < 9,2g
=> Chứng tỏ Cu2+ cũng phản ứng
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
x -> x
=> mtăng = (108.0,1 + 64x) – 56.(0,05 + x) = 9,2g
=> x = 0,15 mol
=> mkim loại bám = mCu + mAg = 20,4g
Câu 2: Đáp án B

Phương pháp : Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Công thức giải nhanh :
+) TH1 : nOH ≥ 2.nCO2 => OH- dư
=> nCO3 = nCO2
+) TH2 : nCO2 < nOH < 2.nCO2 => Sinh ra 2 muối CO32- và HCO3 => nCO3 = nOH – nCO2
+) TH3 : nCO2 > nOH => CO dư => sinh ra muối HCO3-.
=> nHCO3 = nNaOH
Lời giải :
Tại nCO2 = 0,1 mol thì OH- còn dư => nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
Tại nCO2 = 0,3 mol thì kết tủa bị tan 1 phần

Trang 17 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


=> nBaCO3 = nOH – nCO2 => nOH = 0,4 mol => V = 0,2 lit = 200 ml
Đáp án B
Câu 3: Đáp án D
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1



0,1



0,1

Vậy muối khan chỉ gồm 0,1 mol CH3COONa (0,1 mol NaOH không phải là muối)
=> m = 8,2g

Câu 4: Đáp án A
nCu(NO3)2 = 0,02 mol ; nH2SO4 = 0,12 mol
Lượng Fe tối đa => chỉ phản ứng thành Fe2+
Các phản ứng :
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,24

0,04

=> H+ dư => nFe = 0,06 mol
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,02
Fe
0,04

+ 2H+ → Fe2+ + H2
0,08

=> tổng lượng Fe phản ứng = 6,72g
Câu 5: Đáp án C
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
0,2

0,1

=> Y gồm 0,1 mol Al2O3 và 0,2 mol Fe
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe + H2SO4 → FeSO4 +H2
=> nH2SO4 = 0,5 mol => V = 0,5 lit = 500 ml
Câu 6: Đáp án A

Y làm mất màu nước Brom => Glucozo
X phản ứng tráng bạc => Fructozo
Câu 7: Đáp án B
B sai. Vì Cr(OH)2 là oxit bazo, không phản ứng với dung dịch kiềm

Trang 18 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 8: Đáp án B
Thu được khí H2 => chứng tỏ NO3- hết trước
=> Muối chỉ còn SO42-.
Có kim loại không tan => không thể có Fe3+
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án C
Theo đề bài, X gồm 2 gốc oleat và 1 gốc stearat
=> Tổng số pi = 3COO + 2C=C = 5
=> nCO2 – nH2O = (pi – 1).nX
=> b – c = 4a
Câu 11: Đáp án C
A sai. Anilin không làm đổi màu quì tím
B sai. Chỉ có các amin bậc thấp có C nhỏ : CH3NH2 ; C2H5NH2 ; CH3NHCH3 ; (CH3)3N
là tan được trong nước
D sai. Isopropyl amin có công thức CH3-CH(CH3)-NH2 là amin bậc 1
Câu 12: Đáp án B
Câu 13: Đáp án B
HCOOC – C – C
HCOOCH(CH3)2
Câu 14: Đáp án C
Khi dùng Quì tím :
+)Hóa đỏ : HCl

+)Hóa xanh : NaOH ; Na2CO3
Nhỏ HCl đến dư vào 2 dung dịch chưa nhận được ở trên
+) Có khí : Na2CO3 : Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
+) Không có khí : NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 15: Đáp án C
C6H8O4 có 3 pi, trong đó có 2 pi ở COO và 1 pi trong gốc hidrocacbon
Đun Z với H2SO4 đặc không tạo ra anken => Z là ancol không no có 1 C=C
=> Z phải có ít nhất 3C
=> X chỉ có thể có công thức là : CH3OOC-COOCH2-CH=CH2

Trang 19 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


=> Z : CH2=CH-CH2-OH ; T : CH3OH ; Y : (COOH)2
Câu 16: Đáp án D
K2CrO4 + BaCl2 → 2KCl + BaCrO4 (Kết tủa vàng)
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp : Amino axit tác dụng với dung dịch axit
CTTQ: (NH2)xR (COOH)y .
Tác dụng dd axit HCl
(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
=> nHCl = x.namino axit
Lời giải :
nAla = 0,2 mol ; nGly = 0,2 mol ; nNaOH = 0,5 mol
=> Sau phản ứng chất rắn khan gồm : 0,2 mol Ala-Na ; 0,2 mol Gly-Na ; 0,1 mol NaOH
=> m = 45,6g
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp : Cho amin tác dụng với HCl:
Với amin A, có a nhóm chức, giả sử amin bậc I
R(NH2)n + a HCl R(NH3Cl)a

=> nHCl = a.nAmin

Lời giải :
Có : nCH3NH2 = 0,1 ; n(CH3)2NH = 0,2 mol
nHCl = 0,3 mol
Tổng quát : RN + HCl → RNHCl
=> mmuối = mamin + mHCl = 23,05g
Câu 19: Đáp án D
Câu 20: Đáp án D
Có kim loại không tan => Cu dư
Các phản ứng xảy ra :
Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Muối trong dung dịch là : CuSO4 và FeSO4

Trang 20 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Câu 21: Đáp án B
Thép là một pin điện có dạng : Fe – C
Với : Fe là Anot(-) ; C là Catot(+)
Gỉ sắt là Fe2O3.nH2O
Câu 22: Đáp án B
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Đáp án D
Câu 25: Đáp án D
c) Sai. Đun sôi chỉ làm mất tính cứng tạm thời của nước
Câu 26: Đáp án C
Câu 27: Đáp án B
X : C6H12O6

X3 : CH3COOH
X4 : ancol isoamylic (mạch phân nhánh)
X2 : CO2
X1 : C2H5OH
Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án C
Bảo toàn e : 2nZn + 2nMg = 2nH2
=> nZn + nMg = 0,7 mol
Và : mX = 65nZn + 24nMg = 25g
=> nZn = 0,2 ; nMg = 0,5 mol
=> %mZn = 52%
Câu 30: Đáp án D
Câu 31: Đáp án C
Các kim loại thỏa mãn : Al ; Mg
Câu 32: Đáp án A
Glucozo → 2Ag
=> nGlucozo = ½ nAg = 0,1 mol
=> CGlucozo = 0,2M
Câu 33: Đáp án A

Trang 21 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Bảo toàn O : 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ( 1 X có 3 nhóm COO)
=> nX = 0,25 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX = a = 201,5g
Xét 2a gam X : X + 3NaOH → Muối + C3H5(OH)3
=> nGlixerol = nX = 0,5 mol ; nNaOH = 3nX = 1,5 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = 417g

Câu 34: Đáp án D
Xét cả quá trình : (A2O, BO) → [ AOH , B(OH)2] → (ACl, BCl2) → (A,B)
Bảo toàn e trong suốt cả quá trình phản ứng : 2.nO = ne KL = 2Cl2
=> nO = nCl2 = 0,3 mol
=> mKL = mX – mO = 5,85g
Câu 35: Đáp án A
Tổng quát :
P1 : KL – SO4 (a + b) mol
P2 : KL – Cl (2a mol) + KL – SO4 (b mol)
Xét phần 1 : 1 mol SO4 thay thế 1 mol O => mmuối – mOxit = (a + b).(96 – 16)
=> (a + b) = 0,3025 mol
Xét phần 2 : mmuối (1) - mMuối (2) = (96 – 2.35,5).a
=> a = 0,25 mol
=> b = 0,525 mol
Câu 36: Đáp án A
Y : (COONH4)2 ; Z : Gly-Ala
X + NaOH : (COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
=> nY = 0,5nNH3 = 0,15 mol
=> nZ = 0,1 mol
Khi X + HCl dư thu được các chất hữu cơ gồm :
0,15 mol (COOH)2 ; 0,1 mol Gly-HCl ; 0,1 mol Ala-HCl
=> m = 37,2g
Câu 37: Đáp án A
Phương pháp : Cho biết nAl3+ = a và nOH- = b, tính số mol kết tủa:

Trang 22 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


+ Với muối nhôm
Các phản ứng xảy ra:

Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]- (2)
Từ (1) và (2) ta rút ra kết luận:
+ Nếu b/a ≤ 3 thì kết tủa chưa bị hoà tan và
nAl(OH)3= b/3
+ Nếu 3 < b/a < 4 thì kết tủa bị hoà tan 1 phần
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
mol

a 3a

a

Al(OH)3 + OH- [Al(OH)4]- (2)
Mol

b-3a

b-3a

nAl(OH)3= 4a-b
+ Nếu b/a ≥ 4 thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn

Lời giải :
Tổng quát : X + O2 => Z (oxit) thì lượng ion kim loại trong X vẫn không đổi
Bảo toàn e : nKL = 2nH2 = nO = 0,1 mol
=> mZ = 24,23g
Z + H2O => dung dịch Y
Có : nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,13 mol => nNa2O = 0,07 mol
=> nOH = 0,4 mol

Khi phản ứng với 0,05 mol Al2(SO4)3 thì :
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 0
Kết tủa chỉ gồm : 0,13 mol BaSO4
=> m = 30,29g
Câu 38: Đáp án D
X gồm : HCOOC6H5 và C6H5COOH
=> nHCOOC6H5 = ½ nAg = 0,05 mol
=> nC6H5COOH = 0,09 mol
8,54g X + NaOH (0,1 mol)

Trang 23 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


×