THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
NHAU TIỀN ĐẠO-CÀI RĂNG LƢỢC
Ths.Bs. Hà Tố Nguyên
Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh
BV Từ Dũ
MỞ ĐẦU
Tỷ lệ mổ lấy thai tăng là lý do gây nên sự
làm tổ bất thường của bánh nhau ở những
thai kỳ sau
Hậu quả là gây ra những biến chứng lâm
sàng nguy hiểm như
bám sẹo mổ lấy thai
Nhau tiền đạo- cài răng lược
Thai
Cả hai nhóm bệnh lý này đều có tỷ lệ bệnh
tật và tử vong mẹ cao.
THAI BÁM SẸO MLT TẠI BV TỪ DŨ
Năm 2010:
183 ca
Năm 2011:
297 ca
9 tháng đầu năm 2012: 289 ca
▲ 62%
GiẢ THUYẾT VỀ SINH LÝ BỆNH CỦA
BÁNH NHAU LÀM TỔ BẤT THƢỜNG
Khiếm khuyết chức năng tiên phát của các
nguyên bào nuôi
Khiếm khuyết màng đáy thứ phát do sự
màng rụng hoá thất bại.
Sự thiếu oxy mô và mạch máu nuôi bất
thường tại vùng sẹo mổ củ
Có mối liên quan giữa sự làm tổ bất thường của
bánh nhau và khiếm khuyết sẹo MLT củ?
Tỷ lệ khiếm khuyết tại sẹo mổ lấy thai củ được ghi nhận là
19% (Jurkovic D. 2008).42%(Ragni N-2006) 69% (L Valentin -2009)
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Tiêu chuẩn chẩn đoán ở quí 1
1.
Túi thai nằm thấp tại vị trí sẹo mổ lấy thai
Nằm hoàn toàn trong thành trước tử cung
Nằm một phần trong lòng và một phần trong
thành trước tử cung
Khối echo hỗn hợp
Không có dấu hiệu trượt
3. Có dòng chảy trên doppler màu của lớp
nguyên bào nuôi
Độ nhạy của siêu âm: 86.4% ( Ash 2007)
2.
Túi thai bám thấp nằm hoàn toàn
trong thành trƣớc tử cung tại vị trí sẹo mổ lấy thai
Túi thai bám thấp một phần trong lòng
và một phần trong cơ thành trƣớc
THAI VMC SOÁNG 6-7 TUAÀN
Khối echo hỗn hợp, thƣờng là sau hút nạo
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Tiêu chuẩn chẩn đoán ở quí 1
Dòng chảy trên
Doppler màu của
lớp nguyên bào
nuôi
Đo bề dày của lớp cơ tử cung thành
bao quanh túi thai
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Chẩn đoán phân biệt
1.
2.
3.
Thai trong lòng tử cung bám thấp
Thai đang sẩy
Thai ở cổ tử cung
Túi thai bám thấp
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Chẩn đoán phân biệt
SẨY THAI
Dấu hiệu trượt (+)
Không có phôi thai, yolk sac
Lỗ trong CTC mở
Không có dòng chảy trên
Doppler màu của lớp nguyên
bào nuôi quanh túi thai
Đáy tử cung lớn, CTC bình
thường
THAI CỔ TỬ CUNG
Dấu hiệu trượt (-)
Có thể có phôi thai và yolk sac
Lỗ trong CTC đóng
Có dòng chảy trên Doppler
màu của lớp nguyên bào nuôi
quanh túi thai.
Đáy tử cung bình thường, CTC
lớn
Thai đang sẩy
Thai cổ tử cung
THAI BÁM SẸO MỔ LẤY THAI
Sự chọn lựa phƣơng pháp điều trị
1.
2.
3.
4.
5.
Điều trị nội MTX bơm trực tiếp vào túi thai
/phôi thai dưới hướng dẫn của siêu âm ngã
âm đạo hoặc bụng
Điều trị nội phối hợp bơm trực tiếp MTX vào
túi thai/phôi thai sau khi dùng toàn thân.
Điều trị ngoại khoa: nong và nạo
Phối hợp điều trị nội và ngoại.
Phẩu thuật cắt bỏ túi thai.
NHAU TIỀN ĐẠO-CÀI RĂNG LƢỢC
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA NCRL
Trong 155.670 trường hợp sanh tại
bệnh viện Nam California:
Tỷ lệ NCRL là 9.3% ở nhau tiền đạo
và 0.004% ở nhau không tiền đạo
Nguy cơ 2% nếu sản phụ <35 tuổi và
không có VMC tăng lên 39% nếu sản
phụ >35 tuổi và có ≥2 VMC
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA NCRL
Các yếu tố nguy cơ của NCRL
1. Nhau tiền đạo
2. Vết mổ lấy thai củ
3. Mẹ lớn tuổi
NHAU TIỀN ĐẠO
Nhau nhóm 3
Bám thấp
Type I
Bám mép
Type II
Bán trung tâm
Không đối xứng
Type III
Trung tâm
Đối xứng
Type IV