Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

1 tiếng anh tuần 10 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 57 trang )

HANOI PROCURATORATE UNIVERSITY
___CLASS: K6A___
GROUP: 2

WELCOME TO OUR
PRESENTATION <3


Group members:
• Phan Thi Chinh
• Le Thi Hang
• Nguyen Phan Linh Dan
• Nguyen Thi Ha Giang
• Vu Truong Giang
• Vu Tri Dung


WARMUP


CATCH THE WORD





















I. BARE INFINITIVE
1. Thì hiện tại đơn sau chủ ngữ: I, you, we, they
Ex: I drink a glass of milk every morning.
2. Sau modal verbs (động từ khiếm khuyết) : “must, can, could,
should…”
Ex: Students must go to school on time.
3. Sau let, make, help + O + Bare Inf ( sau help có thể có To Inf).
Ex: My parents never let me go out late at night.


4. Sau verbs of perception ( động từ chỉ giác quan): “see, hear, smell,
taste, watch, notice, feel…”
Ex: I heard a famous opera star sing at the concert last night.
5. Trong cấu trúc câu ở thì hiện tại có “ had better/ would rather/
would sooner.”
Ex: I’d rather go by car today.
6. Trong thể sai khiến chủ động với động từ have:“S + have/has + O +
Bare Inf.”
Ex: I have my brother clean the floor.
7. Mở đầu câu mệnh lệnh. “V + O, please”

Ex: Turn off the light before go out, please!


II. V-ING:
1. Sau Preposition ( giới từ).
Ex: The burglars got into the house by breaking the window and
climbing in.
2. Đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.
Ex: Learning English is necessary to every students.
3. Hiện tại phân từ trong mệnh đề quan hệ rút gọn.
Ex: The man playing the piano last night is my brother.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×