GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2
CHÍNH TẢ (TC)
PHẦN THƯỞNG
I.MỤC TIÊU
•
Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
•
Viết đúng một số tiếng có âm đầu x/s hoặc có vần ăn/ăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
•
Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nọi dung 2 bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ
khó cho HS viết, yêu cầu cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS viết theo lời đọc
của GV.
- Gọi HS đọc thuộc lòng các chữ - Đọc thuộc lòng.
cái đã học.
Nhận xét và cho điểm HS.
- Giới thiệu bài
2. Bài mới;
a) Ghi nhớ nội dung
Hoạt động 1:
Hướng dẫn tập
chép
- Gv Treo bảng phụ và yêu cầu
HS đọc đoạn cần chép.
+ Đoạn văn kể về ai?
+ Bạn Na là người như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- 2 HS lần lượt đọc đoạn
văn cần chép.
+ Đoạn văn kể về bạn
Na.
+ Bạn Na là người rất
tốt bụng.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Đoạn văn có 2 câu.
+ Hãy đọc những chữ được viết
hoa trong bài? Những chữ này ở
vị trí nào trong câu?
+ Cuối và Đây là các
chữ đầu văn.
+ Vậy còn Na là gì?
+ Là tên của bạn gái
được kể đến.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên + Có dấu chấm.
riêng phải viết hoa. Cuối câu
phải viết dấu chấm.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ HS
dễ lẫn, từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài
- Yêu cầu HS tự nhìn bài chép
trên bảng và chép vào vở.
Phần thưởng, , đặc biệt,
…người, nghị.
- 2 HS viết trên bảng
lớp, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- Chép bài.
e) Soát lỗi
- Đọc thong thả đoạn cần chép,
phân tích các tiếng viết khó, dễ
lẫn cho HS kiểm tra.
g) Chấm bài
- Đổi chéo vở, dùng bút
chì để soát lỗi theo lời
đọc của GV.
- Thu và chấm một số bài tại lớp.
- - Nhận xét bài viết của HS.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
*Đọc: Điền vào chỗ
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài trống x hay s; ăn hay
tập, 2 HS lên bảng làm bài.nhận ăng.
Hoạt động 2:
xét, sửa bài : a. Xoa đầu, ngoài
- Làm bài.
Hướng dẫn làm sân, chim câu, câu cá.
Nhận xét bạn làm Đúng/
bài tập chính tả.
b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức,
yên lặng.
Sai.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
* Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở
bài tập. Gọi 1 HS lên bảng làm
bài.
*Làm bài: Điền các chữ
theo thứ tự: p, q, r, s, t,
u, ư, v, x, y.
Hoạt động 3:
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
Học bảng chữ
cái
- Nhận xét bài bạn.
- Kết luận về lời giải của bài tập.
- Nghe và sửa chữa bài
mình nếu sai.
- Xóa dần bảng chữ cái cho HS
học thuộc.
- Học thuộc 10 chữ cái
cuối cùng.
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
các em học tốt, viết đẹp không
mắc lỗi, động viên các em còn
mắc lỗi cố gắng.
- Dặn dò HS học thuộc 29 chữ
cái.