Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây hồi trên địa bàn xã đề thám huyện tràng định tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.74 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

HOÀNG THU TRANG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHUYẾN NÔNG NHẰM
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY HỒI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỀ THÁM
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Khuyến Nông

Lớp

: K46 - KN

Khoa

: Kinh tế và phát triển nông thôn

Khóa học

: 2014 – 2018



Giảng viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Thị Châu

Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

HOÀNG THU TRANG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHUYẾN NÔNG NHẰM
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÂY HỒI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐỀ THÁM
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH TỈNH LẠNG SƠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Khuyến Nông

Lớp

: K46 - KN


Khoa

: Kinh tế và phát triển nông thôn

Khóa học

: 2014 – 2018

Giảng viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Thị Châu

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Thạc sĩ.Nguyễn Thị Châu. Số liệu và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung
thực và chưa bảo vệ công trình khoa học nào. Những số liệu trong bảng biểu để
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đều được tác giả ghi rõ nguồn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng về những lời nói
trên của mình.
Thái Nguyên, ngày tháng 6 năm 2018
Sinh viên

Hoàng Thu Trang


ii


LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, giảng viên hướng dẫn ThS.
Nguyễn Thị Châu, tôi tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với tên đề tài:
“Thực trạng và một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản xuất
cây hồi trên địa bàn xã Đề Thám huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn ”.
Luận văn được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
lý luận và tích lũy kinh nghiệm thực tế. Những kiến thức mà các thầy cô giáo
truyền thụ đã làm sáng tỏ những ý tưởng, tư duy của tác giả trong suốt quá
trình thực hiện luận văn này.
Nhân dịp hoàn thành khóa luận tôi xin chân thành cảm ơn ban Giám
hiệu trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và
PTNT cùng các thầy cô giáo trong trường đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giảng viên hướng dẫn cô ThS.
Nguyễn Thị Châu, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa
luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ xã Đề Thám, huyện Tràng Định,
tỉnh Lạng Sơn nơi tôi thực tập, đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ đạo nhiệt tình
và cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin để tôi hoàn thành đợt thực tập.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, bạn bè và
những người đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt bốn năm học
vừa qua.
Thái Nguyên , ngày tháng 6 năm 2018
Sinh viên
.
Hoàng Thu Trang


iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Thành phần hóa học thu từ các nhóm hình thái quả hồi ................ 23
Bảng 2.2. Độ đông đặc trans - anethol trong tinh dầu hồi ............................. 24
Bảng 3.1. Phân loại số lượng mẫu chọn điều tra ........................................... 40
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Đề Thám 2017 .................................... 45
Bảng 4.2 Hiện trạng dân số từng thôn của xã Đề Thám 2017 ....................... 47
Bảng 4.3: Kết quả sản xuất các ngành kinh tế của xã Đề Thám năm 20152017 ........................................................................................... 61
Bảng 4.4. So sánh về điều kiện gây trồng cho cây Hồi sinh trưởng và phát
triển ............................................................................................ 63
Bảng 4.5.: Diện tích, năng suất, sản lượng cây hồi trên địa bàn xã Đề Thám
2015-2017 .................................................................................. 64
Bảng 4.6: Xác định chi phí cho một ha hồi trong thời kỳ KTCB .................. 65
Bảng 4.7: Xác định chi phí cho một ha hồi trong thời kỳ kinh doanh ........... 66
Bảng 4.8: Hiệu quả kinh tế của 1 ha trồng Hồi thời kỳ kinh doanh trên địa bàn
xã Đề Thám 2017 ....................................................................... 81


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Khuyến nông là một bộ phận quan trọng trong quá trình PTNT.... 15
Hình 2.2: Khuyến nông có vai trò cầu nối .................................................... 16
Hình 2.3. Cành, lá, hoa và quả...................................................................... 20
Hình 2.4.Tình hình tiêu thụ hồi trên địa bàn xã Đề Thám ............................. 31
Hình 2.5: Hồi đại hồng ................................................................................. 37
Hình 2.6: Các loại hồi khô ............................................................................ 37
Hình 4.1. Kênh tiêu thụ 1 ............................................................................. 68

Hình 4.2. Kênh tiêu thụ 1 ............................................................................. 69
Hình 4.3: Tình hình tiêu thụ hồi trên địa bàn xã Đề Thám ............................ 71


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký tự viết tắt

Nghĩa của từ

UBND

: Uỷ ban nhân dân

CQ

: Cơ quan

PTNT

: Phát triển nông thôn

KT – XH

: Kinh tế xã hội

KH & CN

: Khoa học và công nghệ


KH – KT

: Khoa học kỹ thuật



: Nghị định

CP

: Chính phủ

KN

: Khuyến nông

CBKN

: Cán bộ khuyến nông

NN

: Nông nghiệp

BVTV

: Bảo vệ thực vật

KTCB


: Kiến thiết cơ bản



: Lao động

SP

: Sản phẩm


vi

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. v
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................ 9
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 9
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................... 11
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 11
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 11
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 11
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 11
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 11
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................. 11

PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 13
2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 13
2.1.1. Lý luận chung về khuyến nông ........................................................... 13
2.1.2. Ý nghĩa phát triển sản xuất Hồi ......................................................... 18
2.1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 19
2.2. Tình hình nghiên cứu nghề trồng Hồi tại Việt Nam ............................... 28
2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm từ cây hồi trên thế giới ......... 28
2.2.2. Tình hình sản xuất hồi ở Việt Nam và ở Lạng Sơn ............................. 28
2.2.3. Cây hồi đối với nền kinh tế xã Đề Thám............................................. 30
2.2.4. Thực trạng gây trồng, quản lý và sử dụng cây hồi............................... 30
2.2.5. Thị trường khoa học và công nghệ...................................................... 31


vii

2.2.6. Các đặc điểm của quá trình phát triển cây hồi và các yếu tố ảnh hưởng,
tác động đến việc phát triển cây Hồi ............................................................. 33
2.2.7. Kỹ thuật nhân giống ........................................................................... 34
2.2.8. Trồng và chăm sóc.............................................................................. 34
2.2.9. Khai thác, chế biến và bảo quản ......................................................... 36
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 38
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 38
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 38
3.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................... 38
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 38
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 38
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 38
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 39
3.2.3. Phân tích xử lý số liệu ........................................................................ 40

3.2.4. Phương pháp điều tra cụ thể ............................................................... 40
3.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................ 41
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 43
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 43
4.1.1. Điều kiện tự nhiên của xã Đề Thám .................................................... 43
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................... 44
4.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của xã Đề Thám .................................... 60
4.1.4. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong khuyến nông phát triển sản xuất
cây Hồi trên địa bàn xã Đề Thám ................................................................. 62
4.2. Thực trạng khuyến nông phát triển sản xuất hồi trên địa bàn xã đề thám ....... 63
4.2.1. Thực trạng mô hình sản xuất cây ăn quả trên địa bàn xã Đề Thám ..... 63
4.2.2. Thực trạng các hoạt động khuyến nông đối với sản xuất hồi ở xã Đề Thám 72


viii

4.3. Đánh giá tình hình hoạt động khuyến nông trong sản xuất Hồi ở xã Đề
Thám ............................................................................................................ 82
4.3.1. Đánh giá kết quả đạt được .................................................................. 82
4.3.2. Những tồn tại cần được khắc phục...................................................... 83
4.3.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại.................................................... 83
4.4. Một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển sản Hồi trên địa bàn xã Đề
Thám. ........................................................................................................... 84
4.4.1. Định hướng phát triển sản xuất Hồi .................................................... 84
4.6.2. Một số giải pháp khuyến nông nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả
kinh tế sản xuất Hồi...................................................................................... 84
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 87
5.1. Kết luận ................................................................................................. 87
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 88
5.2.1. Kiến nghị với nhà nước ...................................................................... 88

5.2.2. Với cấp cơ sở...................................................................................... 89
5.2.3. Với nhà sản xuất, hộ nông dân ............................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 90


9

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cây Hồi (Illicium Verum Hook) là cây trồng lâu năm có giá trị kinh tế
cao và được chúng ta biết đến từ lâu nhờ các công dụng vô cùng đa dạng của
nó. Nó đóng vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, giữ một tỷ trọng
cơ bản về thu nhập và vốn đầu tư trong sản xuất nông nghiệp ở xã Đề Thám
huyện Tràng Định tỉnh Lạng Sơn. Sản phẩm của cây Hồi là quả Hồi, quả Hồi
được trưng cất để thu tinh dầu Hồi, đôi khi một số ít người ta còn tận dụng cả
gỗ hồi làm củi và đồ thủ công gia dụng, ngày nay quả hồi đã được sử dụng
trong nhiều lĩnh vực khoa học cũng như của cuộc sống, đặc biệt trong ngành
dược học. Các sản phẩm từ bột và tinh dầu từ quả Hồi ngày càng được người
dân ở các nước trên thế giới sử dụng nhiều hơn, ở hầu hết các nước châu Mỹ,
châu Âu đến các nước vùng Đông Á và Đông Nam Á, Trung cận Đông. Tại
các nước vùng Đông Á và Đông Nam Á hầu hết sử dụng sản phẩm từ Hồi đó
là bột quả Hồi khô trong chế biến thực phẩm, Đông y và nhiều lĩnh vực khác
của cuộc sống. Còn tinh dầu Hồi được tiêu thụ ở hầu hết trên thị trường thế
giới nhất là các nước xứ lạnh như châu Âu, châu Mỹ. Sản lượng hồi của thế
giới chưa đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường thế giới. Từ
năm 2008 Việt Nam chính thức gia nhập và là thành viên thứ 150 của Tổ
chức Thương Mại Quốc Tế (WTO), từ đó đến nay việt nam đã đẩy mạnh
ngành xuất khẩu ở khắp các mặt hàng và trong đó khối lượng xuất khẩu quả
Hồi cũng ngày càng tăng. Nhưng trong khi Hồi lại bị bó hẹp về mặt diện tích

và sản lượng nên giá Hồi ngày càng được nâng cao đem lại thu nhập cho
người trồng Hồi rất đáng kể. Để thực hiện thành công các chương trình của
đảng và nhà nước trong việc xóa đói giảm nghèo cho người dân, đồng thời


10

tăng độ che phủ đất trống đồi núi trọc, tận dụng triệt để thế mạnh của địa
phương về vị trí địa lí, khí hậu đất đai thì cây Hồi được trú trọng hơn cả. Bởi
vì cây Hồi rất phù hợp với điều kiện tự nhiên như khí hậu, thời tiết, ánh sáng,
đất đai, nhiệt độ của xã. Thuận lợi cho cây hồi phát nhanh và cho thu hoạch
sớm, sản lượng cao ổn định, nâng cao thu nhập cho người dân trong xã.
Khuyến nông là đào tạo, rèn luyện tay nghề cho nông dân và các chủ trương
chính sách về nông - lâm nghiệp nhằm giúp cho nông dân nắm được chủ
trương chính sách về nông- lâm nghiệp những kiến thức về kỹ thuật, những
kinh nghiệm về quản lý kinh tế, thông tin về thị trường để nông dân có đủ khả
năng giải quyết được các vấn đề của gia đình và cộng đồng để thúc đẩy sản
xuất, cải thiện đời sống, nâng cao dân trí, góp phần xây dựng và phát triển
nông thôn mới.
Xã Đề Thám là xã có nhiều tiềm năng phát triển sản xuất cây Hồi, tuy
nhiên thu nhập và hiệu quả kinh tế chưa cao, bên cạnh đó còn có sự lạc hậu và
nhiều vấn đề cần giải quyết. Vậy thực trạng khuyến nông phát triển sản xuất
cây Hồi của xã như thế nào? Vị trí, vai trò của nó? Đây là vấn đề cấp thiết đặt
ra cần phải được nghiên cứu, đánh giá một cách đúng đắn. Cần phải xem xét
cái gì đã đạt được, cái gì chưa đạt được, cái gì mạnh, cái gì yếu từ đó có
những giải pháp để phát huy các thế mạnh và hạn chế những mặt yếu, nhằm
làm cho phát triển cây hồi xã Đề Thám phát triển nhanh và bền vững.
Vì vậy, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp
khuyến nông nhằm phát triển sản xuất cây hồi trên địa bàn xã Đề Thám
huyện Tràng Định – Lạng Sơn” làm đề tài luận văn nhằm triển khai chiến

lược phát triển sản xuất cây Hồi, phát triển kinh tế nói chung, phát triển nông
nghiệp nông thôn trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng.


11

1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng khuyến nông về tình hình sản xuất cây
Hồi trên địa bàn xã Đề Thám. Từ đó đề ra giải pháp khuyến nông phát triển
sản xuất cây Hồi xã Đề Thám góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát
triển nông nghiệp của xã giúp xã thực hiện thắng lợi trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, nâng cao chất lượng đời sống cho người dân.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề khuyến nông phát
triển sản xuất Hồi.
- Đánh giá thực trạng của kh1uyến nông trong sản xuất Hồi trên địa bàn
xã Đề Thám.
- Đề ra định hướng và một số giải pháp khuyến nông nhằm thúc đẩy
phát triển sản xuất hồi trên địa bàn xã Đề Thám.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là các vấn đề khuyến nông nhằm phát triển sản xuất Hồi, các nông hộ,
trang trại sản xuất Hồi ở xã Đề Thám, cộng đồng và các vùng nông thôn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Do điều kiện nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu giải quyết những vấn đề khuyến nông nhằm phát triển sản xuất
Hồi ở xã Đề Thám
- Về không gian: Trên địa bàn xã Đề Thám
- Về thời gian: Từ năm 2015-2017.

1.4. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập
- Nghiên cứu đề tài giúp sinh viên củng cố lại những kiến thức cơ bản


12

và những kiến thức đào tạo chuyên môn trong quá trình học tập trong nhà
trường, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội tiếp cận với những
kiến thức ngoài thực tế.
- Nghiên cứu đề tài là cơ sở cho sinh viên vận dụng sáng tạo những
kiến thức đã học vào thực tiễn và là tiền đề quan trọng để sinh viên thấy được
những kiến thức cơ bản cần bổ sung để phù hợp với thực tế công việc sau này.
- Nghiên cứu đề tài nhằm phát huy cao tính tự giác, chủ động học tập,
nghiên cứu của sinh viên. Nâng cao tinh thần tìm tòi, học hỏi, sáng tạo và khả
năng vận dụng kiến thức vào tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình và định
hướng những ý tưởng trong điều kiện thực tế.
- Đây là khoảng thời gian để mỗi sinh viên có cơ hội được thực tế vận
dụng kiến thức đã học vào lĩnh vực nghiên cứu khoa học và là bàn đạp cho
việc xuất phát những ý tưởng nghiên cứu khoa học sau này.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp xã Đề Thám,huyện Tràng Định xây dựng kế hoạch hoạt
động khuyến nông nhằm phát triển sản xuất Hồi có cơ sở khoa học. Luận văn
nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống một số giải pháp khuyến nông, có ý
nghĩa thiết thực cho hoạt động khuyến nông nhằm phát triển sản xuất Hồi xã
Đề Thám và đối với các địa phương có điều kiện tương tự.


13


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Lý luận chung về khuyến nông
2.1.1.1. Khái niệm khuyến nông
Khuyến nông là một thuật ngữ khó định nghĩa một cách chính xác, nó
có ý nghĩa rộng, vì khuyến nông được tổ chức bằng nhiều cách khác nhau để
phục vụ nhiều mục đích với quy mô khác nhau, do đó có nhiều quan niệm và
định nghĩa về khuyến nông, sau đây là một số quan niệm, khái niệm về
khuyến nông.
Nguồn gốc của thuật ngữ khuyến nông được bắt nguồn từ thuật ngữ
tiếng Anh “Extension” từ những năm 1866 với một hệ thống trường đại
học, “Extension”- khuyến nông được tiếp nhận trước tiên ở các trường đại
học Cambridge và Oxford, sau đó được mở rộng tới các hội giáo dục khác
ở Anh và các nước khác. “Extension” có nghĩa là “triển khai” hay “mở
rộng” Nếu khi ghép với từ “Agriculture” thành “Agriculture Extension” thì
dịch là “khuyến nông”.
Khuyến nông là một thuật ngữ rất rộng được tổ chức bằng nhiều cách
khác nhau, phục vụ nhiều mục đích có quy mô khác nhau. Theo nghĩa Hán –
Văn “khuyến” có nghĩa là khuyến khích, khuyên bảo, triển khai; còn “nông” à
nông, lâm, ngư nghiệp, nông dân, nông thôn. “khuyến nông” nghĩa là mở
mang phát triển nông nghiệp. Khuyến nông là một thuật ngữ khó định nghĩa
được một cách chính xác, nó thay đổi tùy theo lợi ích mà nó mang lại.
Khuyến nông – Khuyến lâm được xem như một tiến trình của việc hoà
nhập các kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại. Các quan điểm, kỹ năng để
quyết định cái gì cần làm, cách thức làm trên cơ sở cộng đồng địa phương sử


14


dụng các nguồn tài nguyên tại chỗ với sự giúp đỡ từ bên ngoài để có khả năng
vượt qua các trở ngại gặp phải.
- Triết lý của khuyến nông
Khuyến nông dựa trên quan điểm cho rằng: Nông dân là những người
thông minh, có năng lực, rất mong muốn nhận được thông tin và kiến thức
mới để phát triển sản xuất nhằm đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho gia
đình, cá nhân và cho cộng đồng của mình.
2.1.1.2. Mục tiêu của khuyến nông
Mục tiêu của khuyến nông là làm thay đổi cách đánh giá, cách nhận
thức của nông dân trước những khó khăn trong cuộc sống, phát triển kinh tế,
nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn.
2.1.1.3. Vai trò của khuyến nông
* Vai trò trong sự nghiệp phát triển nông thôn
Trong điều kiện nước ta hiện nay, có trên 80% dân số sống ở các vùng
nông thôn với 70% lao động xã hội để sản xuất ra những nông sản thiết yếu
cung cấp cho toàn xã hội như lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến…và sản xuất nông nghiệp chiếm 37 - 40% giá trị sản phẩm
xã hội. Nông dân luôn gắn liền với nông nghiệp, là bộ phận cốt lõi và cũng là
chủ thể trong quá trình PTNT.


15

Y tế

Khuyến
nông

Giáo

dục

Chính
sách

PTNT

Tài
chính

Công
nghệ

Thị
trường

Điện
tử

Hình 2.1: Khuyến nông là một bộ phận quan trọng trong quá trình PTNT
* Vai trò đối với nhà nước
+ Khuyến nông, khuyến lâm là một trong những tổ chức giúp nhà nước
thực hiện các chính sách, chiến lược về phát triển nông lâm nghiệp, nông thôn
và nông dân.Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách về
nông lâm nghiệp.
+ Trực tiếp hoặc góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu,
nguyện vọng của nông dân đến cơ quan nhà nước, trên cơ sở đó nhà nước
hoạch định, cải tiến đề ra đựơc những chính sách phù hợp.
* Vai trò chuyển giao công nghệ
Những tiến bộ khoa học kỹ thuật, những công nghệ mới thường là kết

quả của các cơ quan nghiên cứu, viện, trường…Những kết quả này đựơc nông
dân lựa chọn áp dụng để nâng cao năng suất lao động. Trên thực tế giữa
nghiên cứu và áp dụng có một khâu trung gian để chuyển tải hoặc cải tiến để
nông dân áp dụng được. Ngược lại, những kinh nghiệm, nhận xét, góp ý của
nông dân cũng cần được phản hồi đến nhà khoa học để giải quyết các vấn đề


16

sát với thực tế. Trong những trường hợp này khuyến nông chính là trung gian
giữa khoa học với người nông dân.
Cac giai pháp
Nhà nghiên
cứu,viện nghiên
cứu, trường đại học

Khuyến nông

Nông dân

Các vấn đề

Hình 2.2: Khuyến nông có vai trò cầu nối
2.1.1.4. Chức năng của khuyến nông
- Đào tạo, tập huấn nông dân, tổ chức các khoá tập huấn, xây dựng mô
hình tham quan, hội thảo đầu bờ cho nông dân. Thúc đẩy tạo điều kiện cho
người dân đề xuất các ý tưởng, sáng kiến và thực hiện thành công các ý tưởng
sáng kiến của họ.
- Trao đổi, truyền bá thông tin: Bao gồm việc xử lý, lựa chọn các thông
tin cần thiết, phù hợp từ các nguồn khác nhau để phổ biến cho nông dân giúp

họ cùng nhau chia sẻ và học tập. Giúp nông dân giải quyết các vấn đề khó
khăn tại địa phương.
- Giám sát và đánh giá hoạt động khuyến nông: Dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra đánh giá và hưởng lợi. Phối hợp với nông dân tổ chức các
thử nghiệm phát triển kỹ thuật mới, thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp của kết
quả nghiên cứu trên thị trường từ đó làm cơ sở cho việc khuyến khích lan
rộng.
- Hỗ trợ nông dân về kinh nghiệm quản lý kinh tế hộ gia đình, phát
triển sản xuất quy mô trang trại. Tìm kiếm và cung cấp cho nông dân các
thông tin về giá cả, thị trường tiêu thụ sản phẩm.


17

2.1.1.5. Nguyên tắc hoạt động của khuyến nông
* Khuyến nông làm cùng dân, không làm thay cho dân.
* Khuyến khích phải được thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao.
* Khuyến nông là nhịp cầu nối cho thông tin hai chiều.
* Khuyến nông phải hợp tác với những tổ chức PTNT khác.
* Khuyến nông làm việc với các đối tượng khác nhau.
2.1.1.6. Nội dung hoạt động của khuyến nông
Ngày 24/05/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định 83/2018/NĐ - CP
về khuyến nông của Chính phủ quy định về khuyến nông. Đây là căn cứ văn
bản pháp quy quan trọng đối với công tác khuyến nông và tổ chức khuyến
nông (KN) nói riêng. Khuyến nông Việt Nam hiện nay có các nội dung chính
sau đây:
- Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
+ Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương
pháp, kỹ năng khuyến nông, bồi dưỡng kiến thức về chính sách, pháo luật cho các
đối tượng chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.

+ Tập huấn về kỹ thuật sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
nông nghiệp, bồi dưỡng kiên sthuwcs về chính sách, pháp luật, thị trường,
phòng chánh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại cho các đối tượng
nhận chuyển giao côn nghệ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
- Thông tin tuyên truyền
+ Tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và khuyến nông;
+ Phổ biến quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, mô hình sản xuất kinh
doanh hiệu quả, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực nông nghiệp và hoạt dộng
khuyến nông;


18

- Xây dựng và nhân rộng mô hình
+ Xây dựng các mô hình trình diễn áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ phù
hợp với từng địa phương, nhu cầu của người sản xuất và định hướng của ngành;
+ Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ từ các mô hình trình diễn,
điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng.
- Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
+ Dịch vụ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ, tổ chứ, quản lý,
sản xuất kinh doanh nông nghiệp;
+ Khởi nghiệp, lập dự án đầu tư, huy động vốn, tuyển dụng và đào tạo
lao dộng, xúc tiến thị trường, xây dựng thương hiệu, quảng bá, tiêu thụ sản
phẩm, bảo hiểm sản xuất, kinh doanh nông nghiệp;
+ Dịch vụ giống, vật tư thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y;
+ Tư vấn và dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật, nhu cầu
của người sản xuất và năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt dộng khuyến nông
- Hợp tác quốc tế về khuyến nông
+ Nâng cao năng lực, trình độ cho người làm công tác khuyến nông

thông qua các chương trình hợp tác quốc tế và chương trình học tập khảo sát
học tập nước ngoài;
+ Các chương trình hợp tác về khuyến nông, chuyển giao công ghệ
trong lĩnh vực nông nghiệp từ nước ngoài vào Việt Nam và từ Việt Nam ra
nước ngoài.
2.1.2. Ý nghĩa phát triển sản xuất Hồi
* Vai trò đối với người tiêu dùng
Hồi đã được sử dụng làm gia vị và làm thuốc từ hàng ngàn năm trước
đây ở nước ta cũng như ở Trung Quốc. Quả và tinh dầu hồi là loại gia vị
thơm, hấp dẫn trong chế biến thực phẩm.


19

Trong y học dân tộc ở nước ta cũng như tại Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn
Độ…, hồi được dùng làm thuốc gây trung tiện, kích thích tiêu hoá, chữa đau bụng,
giảm đau, giảm co bóp trong dạ dày, trong ruột, lợi sữa, chữa trị nôn mửa, đau,
thấp khớp, đau lưng, ngộ độc thịt cá và chữa trị khi bị rắn độc cắn…
* Vai trò đối với người trồng
Rừng Hồi với diện tích lớn có thể kết hợp với chăn nuôi đại gia súc lớn
như: trâu, bò, dê,… hoặc cái loài đặc sản như lợn rừng, sóc,…
Trồng Hồi người dân có thể tận dụng diện tích đất lâm nghiệp của mỗi
hộ gia đình. Góp phần nâng cao nguồn thu nhập đáng kể cho hộ gia đình qua
đó cải thiện đời sống vật chất tinh thần.
* Vai trò đối với cộng đồng
Hồi cũng là một loại cây xanh nên nó sẽ giúp ích cho việc hút bụi hay làm
sạch không khí và cải tạo môi trường xung quanh.
Ngoài ra cây hồi còn có tác dụng che phủ đất trống, đồi núi trọc. với
điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi của huyện Tràng Định - tỉnh Lạng Sơn .
2.2. Cơ sở thực tiễn

2.2.1. Giá trị kinh tế của cây Hồi
Hồi là cây đặc sản của Lạng Sơn có giá trị kinh tế cao, thời gian khai
thác lâu dài, ổn định. Cây Hồi trồng sau 7-8 năm bắt đầu bói quả và sai quả ở
độ tuổi 20-50 năm, với rừng Hồi có năng suất cao có thể đạt 8kg quả
khô/cây/năm, trung bình 3-5kg quả khô/cây/năm. Với mật độ rừng Hồi trong
giai đoạn sai quả dao động 250 cây - 300 cây/ha, vậy rừng Hồi có năng suất
cao có thể cho sản lượng trên 2.000 kg quả khô/ha/năm, trung bình 750 –
1.250 kg quả khô/ha/năm. Vào thời điểm 2015-2017, giá Hồi khô dao động
khoảng 40.000 - 55.000 đ/kg quả khô, ước tính 1 ha rừng Hồi có năng suất
cao có thể cho thu hoạch 50 - 70 triệu đồng, cá biệt vào đầu những năm 1990,
Hồi đạt đỉnh điểm “thời điểm Hoàng Kim của Hồi” với giá lên tới 150.000


20

đ/kg (Theo Trần Quang Việt, 2002). Tại thời điểm hiện nay (9/2017), giá hoa
Hồi khô cũng đạt 35.000 - 45.000 đ/kg, với sản lượng trung bình 1.000 kg/ha
thì hiệu quả kinh tế rừng Hồi đem lại khoảng 35-45 triệu đồng/ha. Chính vì
vậy, Hồi được coi là cây đặc sản quan trọng trong chiến lược phát triển kinh
tế của Lạng Sơn, là cây xóa đói giảm nghèo, góp phần nâng cao kinh tế của
hộ gia đình kinh doanh rừng Hồi.
2.2.2. Đặc điểm của cây Hồi

Hình 2.3. Cành, lá, hoa và quả
Cây hồi có tên khoa học là (Illicium verum hook) thuộc họ hồi
(Illiciaceae). Theo các tài liệu tiếng Anh ghi lại, cây hồi được gọi bằng các
tên “star anise, chinese star anese, India anis”. Theo tiếng nôm hồi được gọi
là: Đại hồi, bát giác hồi hương (vì quả hồi có 8 cánh), hay đại hồi hương.
Đi sâu dịch nghĩa ta có thể hiểu hồi hương chính là sự trở lại của hương
thơm. Đại hồi hay bát giác hồi hương có tên khoa học (Fructus Anisi stenlati

hoặc Anisum Stenlatum hay Illicium) là quả hồi chín đã được phơi khô.
Từ rất lâu đời cây hồi đã được biết đến, trồng và sử dụng nhiều ở nước
ta. Quả hồi khô đã được thế giới xác định tiêu chuẩn: ISO:11178 năm 1995.
Nhưng chúng ta cần phân biệt cây hồi hương với cây hồi núi nhật bản
(Illicium anisatum hook hay Japanese star anise) một loại hồi có chứa chất
kịch độc bảng A và hồi độc này chỉ dùng làm dược liệu.


21

Cây hồi có hình dáng thon hình quả trám với chiều cao khoảng 4- 6
mét, có thể lên tới 8 mét và một số nơi cây hồi có độ tuổi cao còn có chiều
cao hơn, thân mọc thẳng, cành giòn dễ gãy, xanh tốt quanh năm. Lá mọc gần
thành trùm có từ 3 tới 5 lá phân bố ở đầu cành, có cuống, phiến là nguyên có
chiều dài 8 - 12cm, chiều rộng khoảng 3 - 4cm, giòn, vò nát sẽ có mùi thơm
đặc thù. Hồi có hoa khá to, mọc đơn lẻ ở các kẽ lá. Cánh hoa có màu trắng ở
phía ngoài, màu hồng thấm ở mặt trong. Quả hồi có 6 - 8 đại (cánh), đôi khi
có 12 - 13 cánh xếp thành hình ngôi sao nên có tên gọi là star anise và nhân
dân ta vẫn thường gọi nhầm là hoa hồi. Quả hồi có đường kính từ 25 - 30 mm,
bề dày khoảng 6 - 10 mm. khi quả còn tươi từ khi kết trái và tới khi được thu
hoạch thì có màu xanh, sau khi thu hoạch và phơi khô thì có màu hồng hơi
thẫm, phơi không kịp có màu đen, mỗi đại gồm hai nửa ghép lại theo đường
gân, ở giữa có hạt màu nâu nhạt, nhẵn bóng khi quả chín hoặc được phơi khô
hai nửa sẽ bị nứt ra theo đường gân ở phần bụng quả.
Cây hồi trồng từ 7 - 8 năm thì bắt đầu cho thu hoạch, nhưng tới 15 tuổi
trở lên thì bắt đầu cho thu hoạch cao, trung bình từ 80 - 100 kg quả tươi
trên/cây và cứ như vậy tới 40 - 60 năm. Thường một năm cho thu hoạch cao
thì năm tiếp theo lại cho thu hoạch thấp. cây hồi có thể cho thu hoạch tới 100
năm tuổi. Hằng năm, hồi được thu hoạch vào hai vụ:
- Vụ chính (vụ mùa) thu hoạch vào tháng 9, 10 cho quả to, đẹp, sản

lượng cao, hàm lượng tinh dầu cao.
- Vụ phụ (vụ chiêm): thu hoạch vào khoảng tháng 3, 4 cho quả nhỏ và
xấu hơn, sản lượng thấp hơn, chất lượng và hàm lượng tinh dầu thấp.
- Đối với hồi để lấy lá cất tinh dầu thì bắt đầu thu hoạch từ tháng 3 trở đi.
Và có thể một số lý do phục vụ nhu cầu thu nhập, chi tiêu thì rải rác từ tháng 7, 8
người dân đã bắt đầu lựa chọn những cây hồi đạt tiêu chuẩn để thu hoạch.


22

Cây hồi có tác dụng chữa bệnh, làm gia vị ngoài ra còn có tác dụng che
phủ đất trống, đồi núi trọc. với điều kiện khí hậu, đất đai thuận lợi của huyện
Tràng Định - tỉnh Lạng Sơn và giá trị kinh tế cao, cây Hồi được xác định là
cây công nghiệp mũi nhọn trong chương trình phát triển kinh tế xã hội nên
cây Hồi có tiềm năng phát triển mạnh trong thời gian tới.
* Thành phần hóa học
Tinh dầu Hồi chứa chủ yếu ở trong quả (3 - 3,5% trong quả tươi và 8 13% trong quả khô).
Trong lá cũng chứa tinh dầu, nhưng hàm lượng thấp (0,3 - 1,0%).
Thành phần chủ yếu của tinh dầu là trans-anethol (80-98%), ngoài ra còn có
khoảng trên 20 hợp chất khác: (limonen, pinen, phellandren, linalool, 3
caren, methylchavicol, myrcen, anisaldehyd, sabinen, 4 erpineol, paracymen,
terpinen…). Cis-anethol thường chỉ có hàm lượng rất nhỏ (vết - 0,1%), nhưng
lại rất độc và độ độc gấp 15 - 30 lần so với trans-anethol. Vì vậy, tinh dầu
hồi sẽ gây ngộ độc nếu dùng quá liều lượng hoặc dùng nhiều.
Tinh dầu hồi hiện nay được thu chủ yếu từ quả. Chất lượng của tinh
dầu hồi trên thị trường thế giới hiện nay được đánh giá qua các chỉ tiêu sau:
Hàm lượng trans- anethol: Là chất chính trong tinh dầu hồi, tinh dầu
đạt tiêu chuẩn xuất khẩu có hàm lượng chất này không thấp hơn 85%. Hiện
nay trên thị trường lưu hành loại tinh dầu có hàm lượng trans-anethol dao
động trong khoảng 85-90%. Hàm lượng anethol quyết định độ đông của tinh

dầu. Kết quả phân tích cho thấy, tất các các mẫu tinh dầu thuộc các nhóm
hình thái khác nhau của cây hồi đều có hàm lượng trans-anethol rất cao, biến
động từ 93,16 đến 98,86%.


23

Bảng 2.1. Thành phần hóa học thu từ các nhóm hình thái quả hồi
TT

Hợp chất

Nhóm trung gian

Nhóm 8 cánh

N.029

N.033

N.019

N.008

N.036

N.041

0,25


0,14

0,30

0,86

0,14

0,11

0,17

2,13

4,88

a-pinene

0,96

0,07

2.

Phellandrene

0,25

0,14


3.

delta. 3-carene

0,09

4.

Beta.-terpinene

5.

Limonene

2,51

2,16

6.

1,8-cineol

0,28

0,19

7.

1,6-octadien


8.

Linalool

0,16

9.

4-terpineol

0,11

10.

a-terpineol

11.

Estragole

12.

Benzaldehyde

13.

Trans-anethole

94,46


96,28

96,18

98,86

14.

Caryophyllene

0,27

0,22

0,14

0,10

15.

a- copaene

0,14

0,11

0,27

0,24


17.
18.

Trans-a –
bergamotene

0,13

Nerolidol

21.

Delta cardinene

0,18

0,42

3,46

0,18

0,16

0,08
0,09
0,10

0,31
0,29


0,23

0,19

0,30

0,32

0,18

0,19

0,25

0,50

95,44

96,71

93,52

0,10

0,12

0,18

0,16

0,13

2-ene

20.

0,19

0,13

Bicyclo[3.1.1]heptBeta bisabolene

0,06

0,12

T-cadinol

19.

cánh

N.020
1.

16.

Nhóm nhiều

0,11


0,10

0,09

0,09

0,14
0,10

2-(1cyclopentenyl)
22.

furan or 1-(3methyl2-butenoxy)-4-(1-

0,89

0,17

pr.)

(Nguồn: Trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam)


×