Tải bản đầy đủ (.pdf) (210 trang)

Nghiên cứu sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 210 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

NGÔ THẾ TUYỂN

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
Ở KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH HƯNG YÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2019


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục đồ thị ................................................................................................................ x
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... xi
Danh mục hộp .................................................................................................................. xi
Trích yếu luận án ............................................................................................................ xii
Thesis abstract................................................................................................................ xiv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.


Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 4

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 4
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 4
1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 5

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 5
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 5
1.5.

Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 6

1.6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 6

Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ......................................................................... 8
2.1.

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan .............................................. 8

2.1.1 Các nghiên cứu về tầm quan trọng sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng
điện........................................................................................................................ 8
2.1.2. Các nghiên cứu về đối tượng sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu

quả......................................................................................................................... 9
2.1.3. Các nghiên cứu về yếu tố ảnh hưởng và các giải pháp sử dụng tiết kiệm hiệu
quả nguồn năng lượng điện................................................................................. 12
2.1.4. Đánh giá chung và định hướng trong nghiên cứu đề tài luận án ........................ 15
2.2.

Cơ sở lý luận về sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn ............ 16

iii


2.2.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 16
2.2.2. Yêu cầu và nguyên tắc sử dụng nguồn năng lượng điện .................................... 21
2.2.3. Sự cần thiết sử dụng hợp lý nguồn năng lượng điện .......................................... 23
2.2.4. Đặc điểm sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn ....................... 25
2.2.5. Nội dung nghiên cứu sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn ..... 27
2.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông
thôn ..................................................................................................................... 32
2.3.

Thực tiễn sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn ....................... 36

2.3.1. Thực tiễn sử dụng nguồn năng lượng điện trên thế giới ..................................... 36
2.3.2. Thực tiễn sử dụng nguồn năng lượng điện ở Việt Nam ..................................... 41
2.4.

Bài học kinh nghiệm sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên ............................................................................................................ 50

Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 51

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 52
3.1.

Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .......................................................... 52

3.1.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................... 52
3.1.2. Khung phân tích .................................................................................................. 53
3.2.

Phương pháp chọn điểm khảo sát ....................................................................... 54

3.2.1. Đặc điểm cơ bản tỉnh Hưng Yên ........................................................................ 54
3.2.2. Chọn điểm khảo sát............................................................................................. 57
3.3.

Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 58

3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp ................................................................ 58
3.3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .................................................................. 59
3.4.

Phương pháp xử lý dữ liệu và phân tích thông tin .............................................. 61

3.4.1. Xử lý dữ liệu ....................................................................................................... 61
3.4.2. Phân tích thông tin .............................................................................................. 61
3.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 66

3.5.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện các nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn ......... 66

3.5.2. Nhóm chỉ tiêu thể hiện thực trạng cung cấp điện cho khách hàng sử dụng
điện...................................................................................................................... 66
3.5.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện sử dụng các nguồn năng lượng điện ở khu vực nông
thôn ..................................................................................................................... 67

iv


3.5.4. Nhóm chỉ tiêu thể hiện sử dụng hợp lý các nguồn năng lượng điện ở khu
vực nông thôn ..................................................................................................... 67
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 68
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 70
4.1.

Thực trạng sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên .... 70

4.1.1. Các nguồn năng lượng điện được sử dụng ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng
Yên ...................................................................................................................... 70
4.1.2. Cung cấp điện cho khách hàng và thanh kiểm tra, xử lý các vi phạm trong
sử dụng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên ............................................. 74
4.1.3. Thực trạng sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng
Yên ...................................................................................................................... 89
4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng hợp lý nguồn năng lượng điện ở khu vực nông
thôn ................................................................................................................... 115

4.2.1. Các yếu tố thuộc cơ quan quản lý nguồn năng lượng điện của tỉnh ................. 115
4.2.2. Yếu tố thuộc về người sử dụng điện ................................................................. 120
4.2.3. Yếu tố thuộc về chính sách của nhà nước......................................................... 123

4.2.4. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực nông thôn..................................... 124
4.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và quyết định sử dụng thiết
bị thiết kiệm điện .............................................................................................. 126
4.3.

Giải pháp sử dụng hợp lý nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng
Yên .................................................................................................................... 131

4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................................... 131
4.3.2. Định hướng sử dụng nguồn năng lượng ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên...... 134
4.3.3. Các giải pháp sử dụng hợp lý nguồn ngăng lượng điện ở khu vực nông thôn
tỉnh Hưng Yên .................................................................................................. 134
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 147
Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 148
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 148

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 150

Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 162

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

CN & XD

Công nghiệp và xây dựng

CNH

Công nghiệp hóa

CT

Công ty

ĐVT

Đơn vị tính

EVN

Tập đoàn điện lực Việt Nam

GDP


Tổng sản phẩm quốc nội

HCSN

Hành chính sự nghiệp

HĐH

Hiện đại hóa

K.hàng

Khách hàng

LĐHANT

Lưới điện hạ áp nông thôn

PTBQ

Phát triển bình quân

SL

Số lượng

TBA

Trạm biến áp


TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

TM & DV

Thương mại và dịch vụ

TP

Thành phố

Tr

Triệu

Tr.đ

Triệu đồng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

Tỷ.đ

Tỷ đồng

UBND


Ủy ban nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dan

USD

Đô la mỹ

WB

Ngân hàng thế giới

vi


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

2.1.

Quốc gia sử dụng nhiều và ít điện năng không tái tạo nhất thế giới ................... 37

2.2.


Quốc gia sử dụng nhiều và ít điện năng tái tạo trên thế giới .............................. 37

2.3.

Tỉ lệ tổn thất điện năng ở một số nước trong khu vực Đông Nam Á.................. 38

2.4.

Các đơn vị cung cấp điện ở Việt Nam đến năm 2016 ........................................ 42

2.5.

Số lượng và cơ cấu các nguồn điện năng Việt Nam năm 2016 .......................... 43

2.6.

Tỷ lệ dùng điện của các ngành qua các năm ....................................................... 46

3.1.

Diện tích, dân số của tỉnh và các huyện trong tỉnh Hưng Yên năm 2016........... 55

3.2.

Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế của Hưng Yên .................... 56

3.3.

Số lượng các mẫu điều tra, phỏng vấn trên địa bàn khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên ............................................................................................................ 60


4.1.

Sản lượng điện Công ty Điện lực Hưng Yên nhận từ Tổng công ty Điện
lực miền Bắc giai đoạn 2013 - 2017 ................................................................... 71

4.2.

Số lượng hầm biogas trên địa bàn tỉnh Hưng Yên .............................................. 72

4.3.

Số lượng cán bộ, công nhân điện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ........................... 76

4.4.

Số lượng khách hàng của công ty Điện lực Hưng Yên phân theo khu vực
giai đoạn 2013 - 2017 ......................................................................................... 77

4.6.

Số lượng các trạm biến áp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2016 ..................... 79

4.7.

Hệ thống đường dẫn điện phục vụ khách hàng của công ty Điện lực Hưng
Yên năm 2016 ..................................................................................................... 80

4.8.


Số lượng xã Công ty Điện lực Hưng Yên quản lý lưới điện và bán điện trực
tiếp cho khách hàng năm 2016............................................................................ 82

4.9.

Số lượng công tơ điện do Công ty Điện lực Hưng Yên quản lý qua các năm .... 84

4.10. Kết quả thanh kiểm tra sử dụng điện của khách hàng ........................................ 86
4.11. Kết quả thực hiện tuyên truyền tiết kiệm điện hàng năm trên đài phát thanh
của công ty điện lực Hưng Yên năm 2017 .......................................................... 88
4.12. Số lượng các trạm bơm và diện tích tưới tiêu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ........ 90
4.13. Kết quả sử dụng điện cho thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh
Hưng Yên ............................................................................................................ 91

vii


4.14.

Số hộ sử dụng nguồn năng lượng điện cho sản xuất nông nghiệp ở các
huyện nghiên cứu ................................................................................................ 92

4.15. Các nguồn năng lượng điện mà hộ gia đình đang sử dụng trên địa bàn khu
vực nông thôn, tỉnh Hưng yên............................................................................. 94
4.16. Các thiết bị điện sử dụng trong sinh hoạt của hộ gia đình ở khu vực nông
thôn tỉnh Hưng Yên (tính bình quân 1 hộ điều tra) ............................................ 96
4.17. Lượng điện tiêu thụ bình quân 1 tháng của các hộ trong khu vực nông thôn
tỉnh Hưng Yên ..................................................................................................... 97
4.18. Tỷ lệ các hộ gia đình thực hiện các biện pháp tiết kiệm điện, khu vực nông
thôn tỉnh Hưng Yên............................................................................................. 98

4.19. Tỷ lệ hộ có nhu cầu sử dụng điện của các nhóm hộ điều tra khu vực nông
thôn tỉnh Hưng Yên............................................................................................. 99
4.20. Kết quả thăm dò về chi phí sử dụng điện của các nhóm hộ ở khu vực nông
thôn tỉnh Hưng Yên........................................................................................... 100
4.21. Tình hình xây dựng và thực thi kế hoạch sử dụng nguồn năng lượng điện
tiết kiệm của các cơ quan, đơn vị ở các huyện xã khảo sát............................... 102
4.22. Định mức tiêu thụ điện cho các cơ quan quản lý hành chính nhà nước ở các
huyện điều tra tỉnh Hưng Yên năm 2017 .......................................................... 103
4.23. Kết quả sử dụng năng lượng điện trong các cơ quan hành chính sự nghiệp
ở các huyện khảo sát năm 2017 ........................................................................ 104
4.24. Sản lượng điện tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ........................................ 105
4.25. Tỷ lệ hộ hài lòng và điểm số trung bình của các tiêu chí thể hiện sự hài lòng
của khách hàng về cung cấp nguồn điện lưới quốc gia ở khu vực nông thôn
tỉnh Hưng Yên ................................................................................................... 106
4.26. Tổn thất điện năng hạ thế của các Điện lực chi nhánh qua 3 năm .................... 108
4.27. Một số chỉ tiêu thể hiện tăng trưởng kinh tế, xã hội khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên .......................................................................................................... 109
4.28. Tổng hợp ý kiến đánh giá của hộ sử dụng điện về đời sống văn hóa tinh
thần của người dân nông thôn tỉnh Hưng Yên .................................................. 110
4.29. Ý kiến của cán bộ và hộ dân về các hạn chế trong sử dụng nguồn năng
lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên .............................................. 113

viii


4.30. Một số chỉ tiêu thể hiện hiệu quả sử dụng điện khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên .......................................................................................................... 114
4.31. Sự cố lưới điện, số lần cặt điện và dự nợ tiền điện trong sử dụng nguồn
năng lượng điện khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên......................................... 115
4.32. Điểm số trung bình về các tiêu chí chất lượng dịch vụ cung cấp điện của

Công ty Điện lực Hưng Yên theo đánh giá của hộ gia đình ............................. 118
4.33. Giá bán điện bình quân khu vực nông thôn tỉnh Hưng yên .............................. 119
4.34. Một số chỉ tiêu thể hiện điều kiện kinh tế và mức sử dụng điện của các
nhóm hộ điều tra khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên ....................................... 120
4.35. Tỷ lệ hộ thay đổi thói quen trong sử dụng điện của các nhóm hộ điều tra
khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên .................................................................... 121
4.36. Tỷ lệ hộ hiểu biết về các thiết bị điện của các hộ gia đình ở khu vực nông
thôn tỉnh Hưng Yên........................................................................................... 122
4.37. Thực trạng sự cố lưới điện do thời tiết khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên ...... 125
4.38. Hệ số ảnh hưởng của các biến yếu tố đến mức độ hài lòng về chất lượng
dịch vụ cung cấp điện của hộ gia đình .............................................................. 128
4.39. Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng các thiết bị tiết
kiệm điện trong hộ gia đình .............................................................................. 130
4.40. Dự báo các chỉ tiêu cung cấp điện hàng năm trên địa bàn tỉnh của công ty
điện lực Hưng Yên đến năm 2020 .................................................................... 133
4.41. Dự kiến hoạt động tuyên truyền hàng năm về chương trình sử dụng nguồn
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên ........... 141

ix


DANH MỤC ĐỒ THỊ
STT

Tên đồ thị

Trang

2.1.


Tỷ lệ tổn thất điện năng trên toàn thế giới giai đoạn 2000 – 2014 .................. 38

2.2.

Tỷ lệ xã và hộ sử dụng điện lưới quốc gia vùng nông thôn ............................. 44

2.3.

Cơ cấu tiêu thụ điện năng theo thiết bị điện tại khu vực dân cư ...................... 45

4.1.

Tỷ lệ hộ sử dụng bình nước nóng năng lượng mặt trời ở một số huyện
điều tra ............................................................................................................. 73

4.2.

Hình thức cung cấp điện cho người sử dụng ................................................... 95

4.3.

Mong muốn được tập huấn về sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả ................... 101

4.4.

Tỷ lệ tổn thất điện năng của Công ty Điện lực Hưng Yên ............................ 108

4.5.

Tỷ lệ ý kiến của các hộ gia đình về biểu giá điện sinh hoạt .......................... 120


x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

Trang

3.1. Khung phân tích sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên .......................................................................................... 53
4.1. Hệ thống tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh điện khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên .............................................................................................................. 75

DANH MỤC HỘP
4.1. Cách thức tiết kiệm của xí nghiệp thủy lợi............................................................ 91
4.2. Ý kiến của doanh nghiệp về sử dụng điện hợp lý ............................................... 111
4.3. Ý kiến của hộ gia đình về cách thức sử dụng điện hợp lý................................... 111
4.4. Ý kiến của người chăn nuôi lợn về lợi ích của hầm Biogas ................................ 112

xi


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Ngô Thế Tuyển
Tên Luận án: Nghiên cứu sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển


Mã số: 9.31.01.05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, đề xuất các giải pháp sử
dụng nguồn năng lượng điện nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện và tăng cường sử
dụng nguồn năng lượng điện hợp lý ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên.
Phương pháp nghiên cứu
- Sử dụng tiếp cận kỹ thuật, tiếp cận hệ thống, tiếp cận có sự tham gia, tiếp cận
xã hội học và tiếp cận chính sách trong suốt quá trình nghiên cứu.
- Chọn 3 huyện đại diện là huyện Văn Lâm, thành phố Hưng Yên và huyện Ân
Thi đại diện cho điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh. Mỗi huyện và thành phố đại
diện chọn 3 xã đại diện để khảo sát hộ gia đình sử dụng điện theo các ngành nghề khác
nhau.
- Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong nghiên cứu gồm các văn bản pháp lý, các quy
định của các cơ quan từ trung ương đến địa phương về sử dụng nguồn năng lượng điện,
các công trình nghiên cứu có liên quan, các kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới và trong
nước về sử dụng nguồn năng lượng điện và các thông tin về đặc điểm địa bàn nghiên cứu,
được thu thập từ văn phòng các Bộ, Ngành, Sở, phòng, ban, các thư viện các trường đại
học, viện nghiên cứu và các trang Website, có trích dẫn đầy đủ.
- Các dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng: (i) điều tra chọn mẫu 447 hộ gia đình
thuộc 9 xã của 3 huyện đã chọn; (ii) Phỏng vấn sâu 30 cán bộ lãnh đạo các huyện, xã đại
diện và 20 cán bộ quản lý ngành điện; (iii) Thảo luận nhóm và quan sát thực địa; (iv) tham
gia các hội nghị giao ban của các sở, ban ngành trong tỉnh.
- Các số liệu thông tin sau khi thu thập xong, được xử lý và tổng hợp số liệu bằng
phần mềm thống kê SPSS và STATA. Phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh,
phân tích nhân tố khám phá với thang đo Likert, phân tích hồi quy tương quan và đánh
giá sự sẵn lòng chi trả của người tiêu dùng được sử dụng để phân tích thông tin trong đề
tài.

Kết quả chính và kết luận
(1). Sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn là khai thác và đưa vào
sử dụng các nguồn năng lượng điện cho các mục đích sản xuất nông nghiệp, hoạt động dịch
vụ và tiêu dùng của hộ gia đình, các hoạt động của các dự án đầu tư, đơn vị sử dụng ngân
sách Nhà nước. Với yêu cầu sử dụng nguồn năng lượng điện là tiết kiệm và hiệu quả theo

xii


3 nguyên tắc, nội dung nghiên cứu sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn
trên địa bàn tỉnh gồm: Khai thác các nguồn năng lượng điện; Quản lý cung cấp và sử dụng
nguồn năng lượng điện; Sử dụng nguồn năng lượng điện; Đánh giá kết quả, hạn chế và tác
động của việc sử dụng nguồn năng lượng điện.
(2). Các nguồn năng lượng điện được khai thác và sử dụng ở khu vực nông thôn
tỉnh Hưng Yên gồm: Điện lưới quốc gia; Năng lượng mặt trời; Điện Biogas; Máy phát điện
và các thiết bị điện khác, trong đó chủ yếu là điện lưới quốc gia. Quản lý nguồn năng lượng
điện ở khu vực nông thôn, thực tế mới quản lý nguồn điện lưới quốc gia do công ty điện
lực Hưng Yên đảm nhận. Hiện tại công ty đang quản lý 9 điện lực các huyện và thành phố
Hưng Yên với 135 tổ dịch vụ điện tại xã, phường. Công ty có nhiệm vụ tổ chức nhận điện
đầu nguồn, phân phối và truyền tải điện thương phẩm cho người sử dụng theo hợp đồng
mua bán điện; Quản lý giá bán; Thay thế và hiện đại hóa các phương tiện truyền tải, phân
phối, đo đếm điện và Giảm tổn thất điện năng. Sản lượng điện thương phẩm năm 2017
của công ty là 3485,82 triệu kWh, bình quân tăng 15,25%/năm từ 2013 đên 2017. Số
lượng khách hàng sử dụng điện năm 2017 là 421510 hợp đồng, tăng 6,12%/năm, trong
đó khách hàng là hộ dân nông thôn chiếm trên 80%. Sử dụng nguồn năng lượng điện cho
sản xuất nông nghiệp còn thấp, mới chiếm hơn 1% trong tổng sản lượng điện cung cấp
hàng năm. Bình quân 1 hộ dân nông thôn tiêu dùng 1 tháng 203,65 kWh, với chi phí bình
quân là 323,60 ngàn đồng. Hầu hết các cơ quan quản lý hành chính ở khu vực nông thôn
của tỉnh đều có kế hoạch, nội quy và giám sát sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả. Sử dụng
nguồn năng lượng điện đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ

cấu kinh tế; xây dựng nông thôn mới, và thay đổi thói quen lạc hậu cho người dân.
Các hạn chế trong sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng
Yên là: (i) Sản lượng điện từ nguồn năng lượng tái tạo chiếm tỷ trọng nhỏ; (ii) Hệ thống
tổ chức quản lý nguồn năng lượng điện chưa hoàn thiện; (iii) Hệ thống truyền tải, phân
phối điện chưa đổi mới và hiện đại hóa đồng bộ; (iv) Sử dụng điện cho sản xuất nông
nghiệp theo hướng hiện đại hóa chưa đảm bảo; (v) Còn thất thoát điện do kỹ thuật và do
các hoạt động thương mại.
(3) Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông
thôn tỉnh Hưng Yên gồm: (i) Các yếu tố thuộc cơ quan cung cấp và quản lý nguồn năng
lượng điện (Năng lực cán bộ; Thiết bị máy móc; Cơ chế hoạt động; Sự bàn giao quản
lý…); (ii) các yếu tố thuộc đối tượng sử dụng nguồn năng lượng điện (Đặc điểm bản thân
người sử dụng: Giới tính, tuổi, trình độ, thói quen, thu nhập...); (iii) các yếu tố thuộc về
cơ chế chính sách (thể chế triển khai, cơ chế hỗ trợ, sự phối hợp các sở, ban, ngành…);
(iv) yếu tố tự nhiên kinh tế xã hội khu vực nông thôn.
(4) Để sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên trong
các năm tới theo yêu cầu của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, cần áp dụng
3 nhóm giải pháp sau: (i) Nhóm giải pháp cho công ty điện lực Hưng Yên; (ii) Nhóm giải
pháp cho người sử dụng nguồn năng lượng điện (iii) Nhóm giải pháp về cơ chế chính
sách của Nhà nước.

xiii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Ngo The Tuyen
Thesis title: Study on use of electrical energy sources in rural area of Hung Yen province
Major: Development Economics

Code: 9.31.01.05


Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objective
The study aims to evaluate the situation, analyze factors affecting and propose
measures to use efficiently electrical energy to meet demand for electricity and enhance
use of suitable electrical energy in rural areas of Hung Yen province.
Materials and Methods
- The study employed technical and system approach, participatory approach,
sociological approach and policy and institutional approach.
- The study selected 3 representative districts and one city: Van Lam, Yen Thi
district and Hung Yen city which have common natural, social economic characteristics
of the province. In each district and city, 3 communes and towns were selected then
household surveyed were carried out at these communes.
- Secondary data includes legal document, regulation from central to local level
on the use of electrical energy, related research, the world’s and domestic practical
experience on the use of electrical energy and information about the research sites. This
data is gathered from offices at different management levels, department, and libraries of
universities, research institutes and online website with full citation of sources.
- Primary data were gathered by: (i) The survey with the sampling of 447
households in 9 communes of 3 selected districts; (ii) In-depth interviews with 30 leaders
of selected districts, communes, and 20 staff of electricity management sectors; (iii) Focus
group discussion and field observation; and (iv) Information from inter-department
meetings in the province and selected districts.
- Gathered data were processed and analyzed by SPSS và STATA. Descriptive
statistics, comparative statistics, exploratory factor analysis using Likert scale, regression
and willingness to pay of consumers were used in this study.
Main findings and conclusions
(1) Using electrical energy in rural areas is the use of electrical energy sources
for agricultural production and business purposes, services and living of households,
operation of investment projects, and organizations and offices with State budgets. For
using economically and efficiently electrical energy sources according to three rules,

research contents on using electrical energy in rural areas in the province include:
Exploitation of electrical energy sources, Management and use of electrical energy sources;
Use of electrical energy sources; Evaluation of achievements, Limitations, and Impacts of
the use of electrical energy sources.

xiv


(2) Sources of electrical energy in rural areas of Hung Yen province include:
National electricity network, solar energy, Biogas; electricity generators and other
electricity appliances, mainly from National electricity network. Management of electrical
energy sources in rural areas of Hung Yen province is in fact being done for only national
electricity transmission networks and undertaken by Hung Yen Electricity Company. The
company is currently managing 9 Electricity companies at district level with 135 electricity
service groups at communes and towns. The company is in charge of receiving electricity
from sources and transmit commercial electricity to users according to contracts for
electricity selling and buying electricity; selling price management; replacing and
modernizing facilities for electricity transmission, distribution of electricity and reducing
electricity losses. The total commercial electricity production of the company in 2017 is
3485.82 million kWh, with an average increase of 15.25%/year between 2013 and 2017.
The number of electricity customers in 2017 are 421,510 contracts, increased by
6.12%/year, of which farmer households accounts for more than 80%. The use of
electrical energy for agricultural production is still low, only accounting for more than
1% in the total of annual electricity supply amount. One average one farmer household
uses 203,65 kWh/month, with average cost of 323.60 thousand VND. Most administrative
offices in rural areas of the province has the plan, regulations and supervision for
economical and efficient use of electricity. Use of electrical energy source has contributed
to push up social-economic growth, transform economic structure, build new rural areas,
and change old habits of people in using electricity.
Some limitations in the use of electrical energy source in rural areas of Hung Yen

province are (i) Low productivity of renewable energy source (ii) Systems for
management and organization of electrical energy is still incomplete; (iii) Systems for the
transmission and distribution of electricity has not been innovated and fully modernized;
(iv) Use of electrical energy for agricultural production in modernization schemes has not
been ensured; (v) Losses of electricity due to technical and commercial problems are still
existed.
(3) The factors effecting the use of electrical energy sources in rural areas of Hung
Yen province include: (i) Factors belonging electrical energy supply and management
units (capacity of staff, equipment, operational mechanism, management
decentralization…); (ii) factors belonging users of electrical energies (characteristics of
users of electrical energy: gender, age, educational level, habits, income...); (iii) factors
affecting policy mechanism (institutions, support mechanism, collaboration and
coordination of provincial department and sectors …); (iv) Natural and social economic
factors of rural areas.
(4) In order to use economically electrical energy in rural areas of Hung Yen
province in coming years in accordance with Law on the economical and efficient use of
energy, the following measures should be taken: (i) Measure for Hung Yen Electricity
Company; (ii) Measure for users of electrical energy; (iii) Measure for policy mechanism
of State Government.

xv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nguồn năng lượng điện có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển nông
nghiệp, nông thôn nước ta. Điện là điều kiện tiên quyết để phát triển sản xuất nông
nghiệp theo hướng bền vững; là tiền đề để phát triển và ứng dụng khoa học - công
nghệ, phát triển y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội trong nông thôn; là phương tiện để
thay đổi điều kiện sống của người dân nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.

Vì vậy, trong 19 tiêu chí nông thôn mới ở nước ta, tiêu chí số 4 về phát triển và sử
dụng điện năng là một tiêu chí phải đi trước một bước.
Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), tính đến hết năm 2012, cả nước
đã có 100% số huyện có điện, tỷ lệ hộ sử dụng điện trong cả nước đạt 97,5%; số
hộ dân nông thôn có điện đạt 96,8%; đến năm 2018 cả nước đã có 100% số huyện
có điện, tỷ lệ số xã có điện lưới nông thôn đạt 99,83% và số hộ dân nông thôn có
điện đạt 98,83% (EVN, 2018). Việt Nam đang nằm trong nhóm đầu của châu Á về
điện khí hóa nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo. Đánh giá của Bộ Công
thương (2014) và Ngân hàng Thế giới (WB) năm 2013 cho thấy, quá trình điện khí
hóa nông thôn ở Việt Nam đã đóng góp khoảng 30 đến 40% vào việc phát triển
kinh tế cho khu vực này. Hiện tại, tỷ lệ người dân khu vực nông thôn đồng bằng
sông Hồng 100% có điện, khu vực miền núi phía Bắc 94% có điện (Tổng cục
Thống kê, 2016). Cũng nhờ sử dụng nguồn năng lượng điện nông dân các huyện
Văn Giang, Văn Lâm tỉnh Hưng Yên đã áp dụng vào sản xuất nông nghiệp công
nghệ cao, như thắp đèn để “kích” hoa, đậu quả tạo thu nhập lớn (Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hưng Yên, 2016). Nhiều địa phương đã sử dụng điện chiếu
sáng cho khu vực trung tâm xã, trạm y tế, trường học. Đây là những yếu tố đầu
tiên và quan trọng để tiến đến xây dựng nông thôn mới.
Kết quả khảo sát của các chuyên gia cho thấy, quá trình điện khí hoá đã
đóng góp 30 - 40% vào việc phát triển kinh tế tại khu vực nông thôn, góp phần tích
cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các hộ đồng bào dân tộc, tạo điều kiện
thuận lợi trong phát triển nông nghiệp, góp phần phát triển mạnh các ngành, nghề
thủ công (Vĩnh Phong, 2014).
Song song với việc tăng trưởng kinh tế - xã hội, vấn đề sử dụng điện hợp lý
ngày càng trở lên cấp thiết bởi các lý do (i) Ngành điện đã phát triển thành ngành

1


công nghiệp cung cấp và cạnh tranh. Việc nâng cao hiệu quả quá trình sản xuất,

truyền tải điện cũng như sử dụng hợp lý nguồn điện năng là một trong những nội
dung quan trọng nhằm đẩy mạnh sự phát triển ngành điện. Tuy nhiên, ở Việt Nam
thị trường điện năng chưa phát triển, mà mang nặng tính độc quyền của tổng công
ty điện lực khiến cho quản lý và sử dụng nguồn năng lượng điện thiếu tính cạnh
tranh, hạn chế đến sự lựa chọn tiêu dùng điện của người dân (ii) Sự tăng trưởng rất
nhanh về nhu cầu sử dụng điện năng. Theo Bộ Công thương (2014), tăng trưởng
điện năng sản xuất của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2014 là gần 9%/năm, trong khi
đó tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn này là 6%/năm, nghĩa là hệ số tăng trưởng
điện năng/tăng trưởng GDP là 1,5. Điều này cho thấy chúng ta đang sử dụng năng
lượng không hiệu quả; (iii) Sự tổn thất điện năng thường xuyên xảy ra do lạc hậu
về kỹ thuật và ý thức người sử dụng điện. Theo số liệu thống kê của Ngân hàng
thế giới công bố năm 2013, tổn thất điện năng trên toàn thế giới giảm từ 8,9% năm
2004 xuống còn 8,1% năm 2011. Trong đó các nước phát triển dường như đã kiểm
soát được tỷ lệ tổn thất điện năng và duy trì ở mức ổn định như Đức (4 – 5%), Phần
Lan (3 – 4%), Ai Len (3 – 4%). Trong khu vực châu Á, các nước phát triển như
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore tỷ lệ tổn thất điện năng giai đoạn 2009 – 2013 ỏ
mức thấp trong khoảng 4 – 5% (Nhật Bản), 3 – 4% (Hàn Quốc và 5 – 6%
(Singapore). Tuy nhiên, với hầu hết các nước đang phát triển tỷ lệ tổn thất điện
năng còn khá cao, ở mức 2 con số (2011 ở Cambodia là 28,1%; Myanmar là 21,2%;
Philippines là 11,1%). Ở Việt Nam, tỷ lệ tổn thất điện năng năm 2011 là 10,1%,
2014 vẫn còn ở mức 8,6% (EVN, 2014); (iv) Nguồn nguyên liệu không tái tạo sử
dụng cho sản xuất điện như than đá, nước, dầu khí có xu hướng giảm, trong khi
các nguồn nguyên liệu tái tạo chưa biết khai thác, sử dụng và có thể gây ra ô nhiễm
môi trường (Steinhorst et al., 2015).
Đến nay, công ty Điện lực Hưng Yên trực tiếp bán điện đến 151/161 xã,
phường, thị trấn và quản lý trên 400 nghìn khách hàng, đã giúp người dân trong
tỉnh được sử dụng điện an toàn, ổn định với giá bán điện theo quy định của Chính
phủ, góp phần không nhỏ vào đảm bảo an sinh xã hội và trật tự an ninh khu vực
nông thôn. Chất lượng phục vụ nâng cao và giảm tỷ lệ tổn thất điện năng. Năm
2017, tỷ lệ tổn thất điện năng hạ áp là 6,59% trong khi năm 1997 là 15,45% (Công

ty Điện lực Hưng Yên, 2017). Trong những năm qua Công ty Điện lực Hưng Yên
tiếp tục đầu tư, cải tạo sửa chữa lưới điện; thực hiện nhiều giải pháp hữu hiệu nhằm
vận hành hệ thống điện an toàn, ổn định, tăng cường độ tin cậy cung cấp điện, cung

2


ứng điện đầy đủ, kịp thời cho mọi nhu cầu sinh hoạt và phát triển kinh tế xã hội
trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, thực hiện Luật Năng lượng năm 2010, về sử dụng hợp lý nguồn
năng lượng điện nói chung, ở khu vực nông thôn nói riêng, sử dụng nguồn năng
lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên đang đối mặt những thách thức
lớn. Đó là, (i) Nguồn năng lượng điện sử dụng chủ yếu là điện lưới quốc gia,
nhưng lưới điện nông thôn cũ nát, chắp vá, bán kính cung cấp xa, chưa đáp ứng
nhu cầu sử dụng điện của khu vực nông thôn, đặc biệt yêu cầu của xây dựng nông
thôn mới; (ii) Tổn thất lưới điện hạ thế vẫn ở mức cao; do quy hoạch lộn xộn,
đầu tư dàn trải; (iii) Sử dụng nguồn năng lượng điện trong sản xuất nông nghiệp
còn ít chưa đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH; (iv) Công tác tuyên truyền sử dụng điện
an toàn, tiết kiệm và hiệu quả còn chưa tốt; (v) Ý thức và sự tuân thủ chính sách
của người dân nông thôn trong sử dụng nguồn năng lượng điện thấp, còn lãng
phí và thất thoát; (vi) Tỷ lệ người dân sử dụng các nguồn năng lượng điện thay
thế điện lưới như năng lượng mặt trời, gió trời, các chất thải trong nông nghiệp,…
còn rất ít.
Hiện nay, tỉnh Hưng Yên đã có nhiều chủ trương trong khai thác, sử dụng
tiết kiệm và hợp lý nguồn năng lượng điện cho khu vực nông thôn thông qua hướng
dẫn, đôn đốc, tư vấn, hỗ trợ, tập huấn, thanh tra, kiểm tra, giám sát,... các doanh
nghiệp, hộ gia đình, hộ kinh doanh- dịch vụ, hộ chế biến, Hợp tác xã nông nghiệp
chấp hành các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng điện tiết kiệm và hiệu
quả; sử dụng quy trình, thiết bị và công nghệ có hiệu suất năng lượng cao, hỗ trợ
các hộ sản xuất nông nghiệp xây dựng hầm biogas để tận dụng các phụ phẩm từ

sản xuất nông nghiệp để sản sinh ra các nguồn năng lượng sử dụng thay thế điện
năng… Tuy nhiên, việc nghiên cứu để tận dụng các nguồn thay thế điện năng,
giảm tổn thất tiêu thụ điện và sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng điện còn chưa
thực sự được quan tâm nghiên cứu.
Các công trình nghiên cứu trước đây có liên quan đến sử dụng nguồn năng
lượng điện ở Việt Nam đã có như Đặng Phan Tường (2003) với đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh tế trong truyền tải và phân phối điện của Tổng công ty
điện lực Việt Nam (EVN)”; Cao Đạt Khoa (2010) về “Mô hình tổ chức và cơ chế
quản lý khâu truyền tải điện ở Việt Nam”; Lê Quang Hải (2013) với đề tài “Quản
lý lưới điện truyền tải trong thị trường điện Việt Nam”;,… Các nghiên cứu này
thường tập trung nhiều về kỹ thuật truyền tải điện lưới và thực hiện trên phạm vi

3


cả nước, hoặc khu vực đô thị. Nghiên cứu giải pháp kinh tế - xã hội để sử dụng
nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn, nhất là trên địa bàn nông thôn tỉnh
Hưng Yên thì đến nay chưa có nghiên cứu nào. Do vậy, nghiên cứu sử dụng nguồn
năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên là cần thiết và có ý nghĩa
thực tiễn cao, góp phần thực hiện thành công tiêu chí đặt ra của ngành, thúc đẩy
phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực nông thôn nói riêng và toàn tỉnh nói chung.
1.2. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này nhằm trả lời các câu hỏi sau:
1) Nội dung, hình thức và đặc điểm sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu
vực nông thôn là gì?
2) Thực trạng khai thác, quản lý và sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu
vực nông thôn tỉnh Hưng Yên những năm qua như thế nào?
3) Các yếu tố ảnh hưởng đến khai thác, quản lý và sử dụng hợp lý nguồn
năng lượng điện ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên là gì?
4) Để sử dụng hợp lý nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn trên địa

bàn tỉnh Hưng Yên cần phải áp dụng các giải pháp nào?
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, đề xuất các giải
pháp sử dụng nguồn năng lượng điện nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện và
tăng cường sử dụng nguồn năng lượng điện hợp lý ở khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa và xây dựng những căn cứ khoa học về sử dụng nguồn năng
lượng điện ở khu vực nông thôn;
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng nguồn
năng lượng điện ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong những năm
qua;
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường sử dụng hợp lý nguồn năng lượng
điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên trong các năm tiếp theo.

4


1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là là các vấn đề lý luận và thực tiễn về sử
dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh. Nội dung phân
tích sử dụng năng lượng điện là nghiên cứu về sử dụng năng lượng điện cho các
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, sử dụng điện của các hộ gia đình ở khu vực nông
thôn và sử dụng nguồn năng lượng điện trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ở
khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung làm rõ thực trạng khai thác, tổ chức cung cấp và quản lý

nguồn năng lượng điện; Các mục đích và đối tượng sử dụng nguồn năng lượng
điện chủ yếu ở khu vực nông thôn; Kết quả sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu
vực nông thôn; Các yếu tố ảnh hưởng; Các giải pháp nhằm sử dụng hợp lý nguồn
năng lượng điện ở khu vực nông thôn.
Nguồn năng lượng điện được đề cập trong nghiên cứu này chủ yếu là nguồn
điện lưới quốc gia.
Các mục đích sử dụng điện chủ yếu ở khu vực nông thôn được chọn nghiên
cứu là sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, sử dụng cho dịch vụ và tiêu dùng của
hộ gia đình; sử dụng trong các cơ quan quản lý nhà nước. Tuy nhiên, do điều kiện
ở khu vực nông thôn các hoạt động dịch vụ chưa phát triển, sử dụng điện cho dịch
vụ chưa tách biệt với sử dụng điện cho sinh hoạt nên đề tài nghiên cứu sử dụng
điện của các hộ gia đình.
Các hộ gia đình được chọn theo các ngành nghề sản xuất là hộ thuần nông,
hộ làm nghề tiểu thủ công nghiệp và các hộ công chức, viên chức.
b. Phạm vi về thời gian
- Dữ liệu, thông tin thứ cấp phục vụ cho đánh giá thực trạng được thu thập
từ năm 2012-2017;
- Dữ liệu sơ cấp được khảo sát, thu thập có lặp trong các năm 2015, 2016
và 2017;
- Các giải pháp đề xuất đến năm 2025, có dự báo đến năm 2030.

5


c. Phạm vi về không gian
- Đề tài được thực hiện trên địa bàn khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên.
- Một số nội dung chuyên sâu sẽ khảo sát tại một số huyện, xã đại diện với
các đối tượng sử dụng điện khác nhau.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: Luận án đã luận giải và làm rõ hơn các vấn đề lý luận về sử dụng

nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn đó là sử dụng nguồn năng lượng điện
ở khu vực nông thôn là khai thác và đưa vào sử dụng các nguồn năng lượng điện
cho các mục đích chính như sản xuất nông nghiệp, hoạt động dịch vụ và sinh hoạt
của hộ gia đình, sử dụng điện trong các đơn vị hành chính sự nghiệp ở khu vực
nông thôn.
Về thực tiễn: Luận án đã tổng kết các bài học kinh nghiệm thực tiễn về sử
dụng nguồn năng lượng điện cho khu vực nông thôn là: (i) Sử dụng nguồn năng
lượng điện cần đầy đủ, an toàn và bền vững; (ii) Giảm thiểu tổn thất điện năng
trong quá trình sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu dùng; (iii) Tăng cường sử
dụng các máy móc thiết bị tiết kiệm điện năng; (iv) Từng bước sử dụng các nguồn
năng lượng điện tái tạo khác thay thế nguồn năng lượng hóa thạch; (v) Nâng
cao kiến thức, kỹ năng và ý thức sử dụng hiệu quả nguồn năng lượng điện. Trên cơ
sở đó đề tài luận án đã đề xuất các giải pháp có tính khả thi để sử dụng đầy đủ, an
toàn và bền vững nguồn năng lượng điện cho tỉnh Hưng Yên. Các thông tin này có
giá trị tham khảo tốt cho các nhà quản lý ở các tỉnh có điều kiện tương tự.
Về phương pháp: Đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu mới, hiện đại
như phân tích nhân tố khám phá với thang đo Likert để phân tích ảnh hưởng của
các yếu tố đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ cung cấp điện,
kiểm định ý nghĩa thống kê về mức độ sử dụng điện của các hộ ở các nhóm ngành
nghề lao động khác nhau, sử dụng hàm hồi quy probit để phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định của hộ gia đình về sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện mà
các nghiên cứu trước chưa đề cập.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài luận án đã luận giải và làm sáng tỏ thêm khái
niệm về sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh Hưng Yên; vận
dụng các lý thuyết để xây dựng các hàm hồi quy probit đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng đến việc sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện của hộ gia đình và sử dụng

6



phương pháp phân tích nhân tố khám phá với thang đo Likert để phân tích ảnh
hưởng của chất lượng dịch vụ cung cáp điện đến sự hài lòng của khách hàng. Đây
là những kiến thức, phương pháp có ý nghĩa khoa học trong giảng dạy, nghiên cứu
và hoạch định chính sách.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đã chỉ ra sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu
vực nông thôn tỉnh Hưng Yên đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; giảm tổn thất điện năng; đã góp phần thay đổi thói
quen lạc hậu. Các khó khăn, hạn chế trong sử dụng nguồn năng lượng điện ở khu
vực này là chưa khai thác nguồn năng lượng tái tạo; Hệ thống tổ chức quản lý sử
dụng điện đang hoàn thiện; Hệ thống truyền tải, phân phối điện đang đổ mới và
hiện đại hóa. Sử dụng điện cho sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa chưa
đảm bảo; vẫn còn thất thoát điện do kỹ thuật và do các hoạt động thương mại. Các
thiết bị sử dụng điện của hộ khá phong phú nhưng đều là thiết bị cũ tiêu tốn nhiều
năng lượng điện. Sử dụng điện cho các cơ quan quản lý nhà nước ở khu vực nông
thôn của tỉnh còn cao so với định mức quy định,… Trên cơ sở đó đề tài đã chỉ ra
các giải pháp sử dụng hợp lý nguồn năng lượng điện ở khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên. Các nhận xét này có ý nghĩa thực tiễn cho các cơ quan, ban ngành có
liên quan ở Hưng Yên nhất là Công ty Điện lực Hưng Yên trong việc nâng cao
hiệu quả sử dụng điện ở khu vực nông thôn nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng điện
và tăng cường sử dụng nguồn năng lượng điện hợp lý ở khu vực nông thôn tỉnh
Hưng Yên theo tinh thần của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

7


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
2.1.1 Các nghiên cứu về tầm quan trọng sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng
lượng điện

Hầu hết các công trình nghiên cứu có liên quan đều khảng định sử dụng
năng lượng điện tiết kiệm và hiệu quả là hết sức cần thiết, nhất là ở các nước phát
triển.
Eto and Almeida (1988) nghiên cứu sử dụng điện năng ở các tòa nhà tại Mỹ
đã cho rằng, rất cần tiết kiệm năng lượng trong các tòa nhà thương mại ở Hoa Kỳ.
Các tác giả này đã dựa trên ước tính bằng sự mô phỏng các chi phí năng lượng
trong sử dụng quạt, máy lạnh và các bóng đèn. Dựa trên lý thuyết để tính toán và
các phép đo trong làm việc tiêu chuẩn, mô phỏng với các chương trình chiếu sáng
đã được chứng thực cho thấy một cường độ năng lượng khoảng 10 kWh/m2/năm
là đủ để chiếu sáng cho các phòng làm việc trong các tòa nhà khi thực hiện các
biện pháp tiết kiệm năng lượng. Vì vậy cần xây dựng chiến lược cũng như các giải
pháp để tiết kiệm năng lượng sử dụng trong các tòa nhà.
Tại Trung Quốc Zhang et al. (2009), Wang et al. (2011) và Yixiang et al.
(2014) đã chỉ ra rằng, Trung Quốc là một trong những nước tiêu thụ nhiều năng
lượng và phát thải các-bon. Việc thúc đẩy sử dụng năng lượng hiệu quả là rất quan
trọng trong việc giảm tiêu thụ năng lượng và phát thải các-bon. Dưới áp lực về sử
dụng tiết kiệm năng lượng với bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí nên đã phần
nào nhận ra tầm quan trọng của việc bảo tồn năng lượng, và đã từng bước áp dụng
các biện pháp tiết kiệm năng lượng.
Wonga et al. (2008), Osamu and Nishio (2013) và Kawamoto et al. (2004)
đã chỉ ra trong năm 2011 tình trạng thiếu điện tại Nhật Bản là rất lớn do ảnh hưởng
từ trận động đất đầu năm 2011. Do vậy, để hạn chế tình trạng thiếu điện trong phát
triển kinh tế, xã hội Nhật Bản đã có nhiều chính sách liên quan đến tiết kiệm điện
năng. Sử dụng tiết kiệm năng lượng ở Nhật Bản được đặt ra hàng đầu, được quán
triệt từ khâu sản xuất đến sử dụng các thiết bị sử dụng điện như máy tính, màn
hình, máy photocopy, máy in laser, tivi, tủ lạnh, máy điều hòa...
Ở Việt Nam, Lê Văn Doanh (2009), Đỗ Văn Quang (2009), Hồng Lực (2012)
và Thu Trang (2012) đều nghiên cứu về tiết kiệm điện trong trong cấp nước cho

8



nông nghiệp và sinh hoạt hoặc từ mọi phía đều cho rằng, việc sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phát triển năng lượng.
Thực hiện tốt công tác này sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu sử dụng năng lượng ngày
một cao hơn của nền kinh tế quốc dân, đồng thời bảo vệ được môi trường. Tính toán
của các tác giả này cho thấy, nếu giảm hệ số đàn hồi năng lượng (tỷ số giữa tốc độ
tăng tiêu thụ năng lương/ tốc độ tăng trưởng GDP) trong giai đoạn này sẽ giảm từ
1,46 hiện nay xuống khoảng 0,9 vào năm 2010, 0,8 vào năm 2020 và các năm sau
có thể tiết kiệm được rất nhiều năng lượng, tương đương với khoảng 250 triệu USD
vào năm 2010 và khoảng 500 triệu USD vào năm 2020. Do vậy, trong phát triển
kinh tế Việt Nam cần hướng tới sử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng điện trước tiên
hướng đến tiết kiệm năng lượng từ ngành công nghiệp, giao thông vận tải, sau đó
đến ngành thương mại, dịch vụ và dân dụng.
2.1.2. Các nghiên cứu về đối tượng sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả
Đa số các nghiên cứu có liên quan tập trung nghiên cứu sử dụng tiết kiệm
năng lượng điện trong sinh hoạt hộ gia đình, trong công nghiệp, xây dựng, giao
thông vận tải và văn phòng các tổ chức. Fischer (2008), John and Alice (2010),
Kristina and Patrik (2010) dựa trên phân tích các phản hồi của các hộ gia đình
về tần suất, thời gian, nội dung, sự cố,… để xác định hiệu quả hoạt động của việc
sử dụng năng lượng điện, đã chỉ ra rằng, các hộ gia đình có thể kiểm soát tốt việc
sử dụng năng lượng điện, hướng đến tiết kiệm năng lượng nếu họ hiểu biết tốt
hơn về các thiết bị điện trong gia đình và được tư vấn sử dụng điện tiết kiệm,
hiệu quả. Kristina and Patrik (2010) đã đưa ra khung lý thuyết rộng bao gồm cả
động cơ kinh tế và các động cơ dựa vào chuẩn mực để giải thích hành vi sử dụng
năng lượng điện của hộ gia đình. Nghiên cứu chú ý đến vai trò của thông tin đến
việc thay đổi hành vi sử dụng điện của các hộ gia đình. Tác giả đã chỉ ra rằng chi
phí, thái độ của các hộ gia đình về bảo vệ môi trường và tương tác xã hội của các
hộ gia đình là những yếu tố quyết định quan trọng cho hoạt động tiết kiệm điện

trong các hộ gia đình ở Thụy Điển.
Wang et al. (2011) đã phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng tiết kiệm điện của các hộ gia đình dựa trên việc mô hình hóa các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng tiết kiệm điện của hộ gia đình ở Trung Quốc. Karjalainen
(2011) đã chỉ ra các phản hồi về tiêu thụ điện của các hộ gia đình có thể tiết kiệm

9


được. Nghiên cứu đã chỉ ra cơ sở cho các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm điện năng
bằng việc sử dụng hợp lý các thiết bị điện trong hộ.
Laicane et al. (2014), nhóm tác giả đã đánh giá được tiềm năng tiết kiệm
điện, sử dụng năng lượng điện tiệt kiệm hiệu quả trong các hộ gia đình ở Latvian.
Laicane et al. (2014), nhóm tác giả đã đánh giá được tiềm năng tiết kiệm điện, sử
dụng năng lượng điện tiệt kiệm hiệu quả trong các hộ gia đình ở Latvian.
Nghiên cứu sử dụng điện tiết kiệm trong văn phòng và các toàn nhà thương
mại, từ những năm 2004 ở Nhật Bản Kawamoto et al. (2004) ước tính tiềm năng
tiết kiệm năng lượng của việc tắt hoàn toàn các thiết bị sử dụng điện như máy tính,
màn hình, máy photocopy và máy in laser tại các văn phòng của Nhật Bản khi hết
giờ làm việc. Kết quả nghiên cứu chỉ ra nếu việc quản lý điện năng của thiết bị văn
phòng thực hiện một cách triệt để có thể tiết kiệm được 3,5 TWh mỗi năm, gần
bằng 2% tiêu thụ điện thương mại ở Nhật Bản. Kết quả nghiên cứu cũng nhận thấy
rằng việc sử dụng năng lượng các thiết bị văn phòng tại các văn phòng của Nhật
Bản khi chưa thực hiện quản lý triệt để và tắt các thiết bị máy móc khi không sử
vẫn còn thấp hơn so với ở các văn phòng ở Mỹ vì ở Nhật đã sử dụng các máy tính
xách tay để làm việc nhiều hơn là các máy tính bàn. Nghiên cứu ở Thụy Điển,
Marie and Blomsterberg (2011) đã chỉ ra, thực tế hiện này sản lượng điện tiêu thụ
để chiếu sáng trong các phòng làm việc ở Thụy Điển là khoảng 21 kWh/m2/năm.
Để tiết kiệm năng lượng điện, tác giả đã đề xuất các cách như giảm sử dụng năng
lượng cho chiếu sáng như: cải tiến công nghệ bóng đèn, chấn lưu và đèn, sử dụng

ánh sáng công việc; thiết kế để tận dụng ánh sáng tự nhiên; áp dụng các biện pháp
tăng cường khả năng chiếu sáng như bảo dưỡng và sử dụng các thiết bị chiếu sáng,
sử dụng mức chiếu sáng hợp lý, sử dụng các thiết bị phản quang để tăng cường độ
sáng và tắt cảm biến.
Tại Trung Quốc, Zhang et al. (2013), Yixiang et al. (2014) đã chỉ ra rằng
nhân viên trong các công ty là nhóm mục tiêu lớn cần tiếp cận và tuyên truyền đề
tiết kiệm năng lượng vì nhân viên là đối tượng trực tiếp sử dụng các thiết bị điện
để làm việc. Hơn nữa, nhân viên thường thiếu động lực và do đó không tham gia
tích cực vào các hoạt động tiết kiệm năng lượng. Do vậy, các công ty muốn giảm
lượng điện tiêu thụ cần phải khuyến khích được sự tham gia của nhân viên và tập
cho nhân viên thói quen sử dụng tiết kiệm điện.

10


Các nghiên cứu sử dụng tiết kiệm năng lượng điện trong nông nghiệp hầu
như rất ít. Ở Việt Nam, Đỗ Văn Quang (2009) nghiên cứu công nghệ cấp nước cho
nông nghiệp và sinh hoạt trong điều kiện tiết kiệm điện đã chỉ ra rằng công nghệ
bơm dây kết hợp với công nghệ xử lý nước bằng xi phông sẽ khắc phục được
những nhược điểm của các công nghệ cấp nước hiện tại như Bơm điện, bơm dầu,
bơm pittông cho những khu vực chi phí sử dụng điện cao, điện chất lượng kém,
không có điện. Giảm tối đa chi phí cấp nước so với công nghệ hiện tại. Nghiên cứu
này mới đưa ra các giải pháp tiết kiệm điện trong công nghệ cấp nước cho nông
nghiệp và sinh hoạt tại khu vực nông thôn và tiết kiệm chi phí sản xuất chứ không
tập trung vào nghiên cứu các biện pháp sử dụng điện tiết kiệm và hợp lý cho khu
vực nông thôn.
Đặng Hoàng Minh và cs. (2016) nghiên cứu tiết kiệm điện năng cho hệ
thống bơm cấp nước tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát
nước Trà Vinh đã chỉ ra cách thức để tiết kiệm điện cho hệ thống bơm cấp nước
của Công ty cấp thoát nước Trà Vinh. Các biện pháp đề xuất đã giúp Công ty tiết

kiệm được một lượng điện năng tiêu thụ khá lớn, mang lại lợi ích kính tế cao,
góp phần cải thiện môi trường và có thể áp dụng rộng rãi cho các doanh nghiệp
và công ty khác. Nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào nghiên cứu và đề xuất các
giải pháp tiết kiệm điện năng cho một công ty chứ chưa đi vào nghiên cứu và đề
xuất giải pháp cho một cộng đồng to lớn như là một huyện hay vùng nông thôn
của một tỉnh.
Nguyễn Thị Huyền Thanh (2016) đã nghiên cứu hiện trạng sử dụng chiếu
sáng hiệu quả, tiết kiệm cho phòng học trong Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
đưa ra 3 phương án cải tạo, thiết kế hệ thống chiếu sáng mới nhờ phần mềm Dialux
4.12 và đèn cûa Rạng Đông. Tuy PA1 chi phí ít nhát và tận dụng được số đèn T8,
T10 hiện có nhưng do tiêu thụ nhiều điện năng nên không được áp dụng. PA3 đảm
bảo hệ thống ánh sáng hiệu quả và mỹ quan nhưng với chi phí ban đầu khá lớn,
chi phí tiết kiệm điện mang lại không bù được, đåy là phươg án khả thi. Nghiên
cứu này chỉ đưa ra được giải pháp về mặt kỹ thuật để tiết kiệm điện năng trong các
phòng học của một tổ chức chứ chưa được ra được các giải pháp kỹ thuật tổ chức
và quản lý việc sử dụng điện tiết kiệm hiệu quả sau công tơ của người dùng.

11


×