Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

IELTS ZONE UNIT IELTS FOUNDATION

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 78 trang )

IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Mục Lục
SAYING YOU LIKE SOMETHING............................................................................... 4
1. “I really enjoy….”, “I’m into...” và “I’m interested in...” ............................................ 5
2. “I’m really looking forward to….” “I’m looking forward to…” ................................ 5
3. “I’m very keen on….” & “I’m fond of…” ........................................................................... 5
4. “I’m crazy about…” & “I’m a big fan of…” ....................................................................... 6
5. “I get (a lot of) enjoyment from…” & “I derive pleasure from….” ........................ 6
LEARNING ACADEMIC VOCABULARY TO CONQUER THE IELTS READING ............... 8
1. Academic words related to time ........................................................................................... 8
2. Key adverds..................................................................................................................................... 9
3. Verbs and prepositions ............................................................................................................ 10
CÁCH SỬ DỤNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG SPEAKING & WRITING .................. 12
1. Định nghĩa về mệnh đề quan hệ - Relative Clauses .................................................. 13
2. Các loại mệnh đề quan hệ - Types of Relative Clauses ............................................ 13
USING LESS COMMON VOCABULARY TO GET HIGHER BANDSCORE IN IELTS ....... 17
ĂN ĐIỂM TỪ VỰNG VỚI CÁC TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH ......................... 21
LEARNING VOCABULARY FROM USEFUL BOOK .................................................... 24
ALTERNATIVE WORDS THAT HELP YOU GET IELTS BAND 8+ IN IELTS
SPEAKING/WRITING ............................................................................................. 26
1. “Less common” words for “bad” ......................................................................................... 26
2. Less common words for “beautiful” .................................................................................. 27
ALTERNATIVE WORDS THAT HELP YOU GET IELTS BAND 8+ IN IELTS
SPEAKING/WRITING [PART 2] .............................................................................. 29
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

1



IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

1. Good trong Speaking Part 1 & Part 3................................................................................. 29
2. Good/Great trong Writing Task 2 ........................................................................................ 30
CẤU TRÚC CÂU CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH ........................................................ 32
1. CÂU ĐƠN – SIMPLE SENTENCE (S+V) .............................................................................. 33
2. CÂU GHÉP (S+V, and/but S+V) ........................................................................................... 34
3. CÂU PHỨC (S+V because/as… S+V) ................................................................................. 34
4. CÂU PHỨC kết hợp với CÂU GHÉP ................................................................................... 35
CÓ BAO NHIÊU CÁCH DÙNG VỚI “OTHER”? ......................................................... 36
1. ANOTHER .................................................................................................................................... 36
2. OTHER VS OTHERS ................................................................................................................. 37
3. THE OTHER/ THE OTHERS .................................................................................................... 38
LÀM SAO ĐỂ SỬ DỤNG ĐÚNG MẠO TỪ “THE” TRONG TIẾNG ANH? .................... 40
1. Khi “the” đại diện cho sự duy nhất ..................................................................................... 40
2. Khi “the” đứng trước các danh từ được coi là XÁC ĐỊNH: ........................................ 41
3. Một số cách dùng đặc biệt khác: ......................................................................................... 41
LÀM SAO ĐỂ TRÁNH NHẦM LẪN KHI SỬ DỤNG CÁC QUANTIFIER? ...................... 43
1. ĐỊNH LƯỢNG TỪ LÀ GÌ? ....................................................................................................... 43
2. CÁC NHÓM ĐỊNH LƯỢNG TỪ CHÍNH ................................................................................. 43
LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐẠT ĐIỂM 10 GIỚI TỪ?............................................................ 48
1. PHÂN BIỆT GIỚI TỪ THEO ĐỊA ĐIỂM, NƠI CHỐN (IN, ON, AT, BY)...................... 48
BẠN ĐÃ BIẾT SỰ KHÁC NHAU GIỮA MUST & HAVE TO?....................................... 52
1. PHÂN BIỆT MUST – HAVE TO.............................................................................................. 52
2. PHÂN BIỆT MUST NOT, CAN’T và – DON’T HAVE TO ................................................ 53
3. DÙNG MUST – HAVE TO Ở THÌ TƯƠNG LAI/ QUÁ KHỨ .......................................... 54
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

2



IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

NGHỆ THUẬT ĐOÁN TỪ THÔNG QUA TIỀN TỐ (PREFIX) ....................................... 56
PHÂN BIỆT TÍNH TỪ - TRẠNG TỪ.......................................................................... 61
1. CÁCH DÙNG CƠ BẢN CỦA ADJECTIVE (TÍNH TỪ) VÀ ADVERB (TRẠNG TỪ) ... 61
2. Phân biệt các cặp Tính từ - trạng từ dễ gây nhầm lẫn ............................................. 63
3. Các trường hợp đặc biệt của động từ luôn theo sau bởi tính từ ........................ 64
LÀM THẾ NÀO ĐỂ SỬ DỤNG GIỚI TỪ CHUẨN TRONG IELTS WRITING? ................ 66
1. GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN ........................................................................................................ 66
SỬA LỖI SENTENCE FRAGMENT ........................................................................... 69
1. SENTENCES FRAGMENT (lỗi câu chưa hoàn chỉnh) là gì? ....................................... 69
2. NGUỒN GỐC CÁC LOẠI CÂU SENTENCE FRAGMENT VÀ CÁCH SỬA CHÚNG: ... 70
SUBJECT AND VERB AGREEMENT ......................................................................... 73
1. Phân biệt chủ ngữ là số nhiều hay số ít ......................................................................... 74
2. Phân biệt “A number of” và “The number of” ............................................................ 75
3. TRƯỜNG HỢP CÁC ĐỘNG TỪ LUÔN CHIA SỐ ÍT ........................................................ 76
4. COLLECTIVE NOUNS – Danh từ tập hợp ........................................................................ 77

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

3


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Học viện đào tạo IELTS IZONE được thành lập năm 2013

- 5 năm kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh và IELTS
- Tiên phong trong đào tạo chuyên sâu IELTS tại Hà Nội.
- Chi phí thấp so với các trung tâm IELTS khác, do tập trung nguồn lực
chính vào giáo trình và giáo viên.
- Phương pháp giảng dạy chiến lược và rút gọn nhất.
- 8.000 học viên, hơn 90% đạt chuẩn đầu ra.
- Hàng trăm học viên đạt trên 7.5 IELTS.
Một vài giảng viên trong đội ngũ 20 giảng viên trẻ, nhiệt huyết và tài
năng của Izone có thể kể đến:
- Giám đốc đào tạo Phạm Hồng Long.
8.5 IELTS
Top 5 sinh viên đạt kết quả cao nhất ĐH Monash Úc (2012)
- Nguyễn Hạnh Mai
Thạc sĩ suất sắc ĐH UCAM - Murcia - Spain
- Nguyễn Vân Anh
Cử nhân xuất sắc ĐH Ngoại Ngữ, ĐH Quốc gia HN.
- Vũ Thùy Anh
TESOL Certificate (Teaching English to Speakers of Other Languages)
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

4


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

SAYING YOU LIKE SOMETHING
Thể hiện sự yêu thích/không thích cái gì là một Topic rất phổ biến trong IELTS
Speaking – trong 100 topics cả 100 bài chúng ta sẽ sử dụng đến những cụm này.
Vậy ngoài những cách nói “like” “love” “don’t like” ra chúng ta còn những cách diễn

đạt nào khác.
Bài viết này không chỉ dừng ở mức liệt kê ra các cụm “like” hay “dislike” cho các
bạn, mà sẽ còn khám phá sâu hơn vào tình huống nào thì dùng các cụm như thế
này.
1. “I really enjoy….”, “I’m into...” và “I’m interested in...”
Điểm hay của 3 cụm này là chúng dùng được hầu hết trong mọi trường hợp, mà
nghĩa không khác nhau nhiều.
Lưu ý là động từ theo sau phải được chia theo dạng V-ing (I enjoy swimming, I’m
into swimming và I’m interested in swimming.)
2. “I’m really looking forward to….” “I’m looking forward to…”
Cụm này so về độ formality sẽ trang trọng hơn cả 3 cụm trên, thường được dùng
trong các tình huống trang trọng.
Ví dụ như ở cuối email, chúng ta hay sử dụng “I’m really looking forward to your
reply…” hoặc “I’m looking forward to hearing from you” (Verb được chia dưới dạng
V-ing)
3. “I’m very keen on….” & “I’m fond of…”
Về lý thuyết 2 cụm này không có gì là sai, nhưng cá nhân mình khuyến khích không
nên dùng 2 cụm này. Lý do là chúng đã hơi “old-fashioned” 1 tý, và ít được sử dụng

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

5


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

trong thực tế. – trong phim ảnh gần như chưa bao giờ mình nghe thấy các cụm này
luôn.
4. “I’m crazy about…” & “I’m a big fan of…”

2 cụm này để tả sự rất yêu thích đối với cái gì đó, và có độ tự nhiên cao trong văn
nói. Tuy nhiên, chỉ dùng chúng khi bạn thực sự yêu thích, và không sử dụng trong
văn viết.
5. “I get (a lot of) enjoyment from…” & “I derive pleasure from….”
2 cụm này sẽ hơi văn hoa 1 chút; và có thể sử dụng theo cả nghĩa tốt và xấu (e.g. I
get enjoyment from/derive pleasure from others’ sufferings – tôi thấy vui khi người
khác đau khổ/tôi thích nhìn người khác chịu đựng).

Sử dụng trạng từ cũng là một cách rất hữu hiệu, dễ sử dụng diễn tả những mức độ
thích khác nhau. Một ví dụ điển hình mà mình thấy được trong phim là ví dụ dưới
đây, các bạn có thể xem lại trích đoạn phim này để thấy rõ hơn nhé:
(Trích

đoạn

từ

bộ

phim

Letter

to

Juliet)

/>Các bạn có nghe thấy đoạn: “I’m madly deeply truly passionately in love with you”
không?
Về cách sử dụng Adverb thế nào cho đúng, và mức độ của các adverb, thì mình sẽ

hẹn riêng các bạn 1 chủ đề cho 1 buổi hôm khác nhé.

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

6


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng cấu trúc “Introductory it” để diễn tả sự yêu thích
các bạn nhé, ví dụ như các cụm từ dưới đây:
“It’s great/excellen/brilliant”
Đây là những cách nói rất thông dụng để khi muốn đưa ra lời khen về chất lượng,
và đi kèm với nó là thể hiện sự yêu thích. Mức độ sẽ là “Brilliant” > Excellent > Great
“It’s awesome/amazing/fantastic”
Chúng ta cũng dùng những cụm này để khen, tuy nhiên, nếu các cụm trên thiên về
thể hiện đánh giá “chất lượng” thì 3 cụm dưới thiên về thể hiện cảm xúc của chúng
ta với chất lượng đó hơn.
Ms. Hanh Mai - from IZONE

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

7


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

LEARNING ACADEMIC VOCABULARY TO CONQUER THE IELTS READING

Hello mọi người, hôm nay mình sẽ quay trở lại với 1 bài viết về Vocabulary.
Trong quá trình giảng dạy trên lớp Pre-IELTS 4.0-5.0, rất nhiều bạn học sinh hỏi
mình là: “Cô ơi, tại sao diễn đạt cùng 1 ý mà khi nói mình dùng những từ ngữ quen
thuộc dễ hiểu thế mà trong những bài đọc toàn sử dụng những từ lạ và khó thế?”.
Nguyên nhân chính là Academic Vocabulary đã được sử dụng rất nhiều trong
bài đọc. Chỉ cần hiểu nghĩa của những key words trong bài đọc đặc biệt là các trạng
từ và tính từ là mình đã có thể đọc hiểu tốt hơn rất nhiều rồi. Bài viết này mình sẽ
chia sẻ một số từ vựng “Academic” thông dụng mà mọi người thường xuyên gặp
trong bài đọc nhé! Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích, giúp các bạn cải thiện kĩ năng
đọc hiểu của mình nha.
Hãy luôn nhớ rằng với mỗi phiên bản từ vựng Formal/academic, gần như
chúng ta luôn luôn có một phiên bản đời thường đi kèm. Để việc nhớ từ tốt hơn,
mình sẽ giới thiệu cho các bạn một phiên bản đời thường của những từ này.
1. Academic words related to time
Mình sẽ liệt kê một số từ vựng học thuật diễn đạt về THỜI GIAN luôn xuất hiện
trong các bài đọc nhé:
Subsequent (adj): xảy ra sau 1 cái gì khác
Phiên bản đời thường: following
Ex: The book examines the war and the subsequent changes in society.
Successive (adj): xảy ra ngay lập tức sau một cái gì khác
Phiên bản đời thường (in a row)
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

8


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Ex: Successive governments would face similar problems. (không thay được ‘In a

row’)

->

Ex 2: If I’m inside for three days in a row, I’ll go crazy  if I’m inside for three days
in a row
Contemporary (adj): đương thời, đương đại
Phiên bản đời thường: modern
Ex: I studied all the contemporary accounts of the battle.

2. Key adverds
Eventually (adv)= ultimately: cuối cùng, từ ultimately nghĩa là cuối cùng, sau khi
nhiều thứ khác đã được tiến hành.
Phiên bản đời thường: finally, at last
Ex: Ultimately, we plan to repeat the experiment. (Ở đây có thể thay bằng “At last”)
Initially (adv): đầu tiền
Phiên bản đời thường: at first
Ex: Initially, the system worked well. (thay “at first” được)
Somewhat (adv): ở một mức độ nào đó, hoặc “một chút”
Phiên bản đời thường ‘rather”
Ex: When we tested younger boys, we obtained somewhat different results.

Explicitly (một cách rõ ràng, không che giấu) >< implicitly (một cách ẩn dụ, gián
tiếp, không rõ ràng)
Phiên bản đời thường (Explicitly  openly); (Implicit  Unspoken);

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

9



IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Ex: He is explicitly critical of existing theories of economic growth. (thay openly
được)
Ex 2: we had an implicit agreement  we had an unspoken agreement
Merely (adv): chỉ
Phiên bản đời thường: only
The work of the Institute is merely devoted to cancer research.
Precisely: một cách chính xác >< approximately
Phiên bản đời thường (Precíely  exactly); (approximately  roughly, about)
Ex: There are precisely 350 people living in the village now. (thay được)

3. Verbs and prepositions
Account for/constitute: chiếm bao nhiêu %
Phiên bản đời thường (make up)
Ex: The number of male students accounts for/constitutes more than 60% the total
number of university students in the UK
Account for (2): dẫn đến, giải thích cho
Phiên bản đời thường – causes/explains
Ex: The recession accounts for the slow retail business (thay bằng cause ở đây)
Dispose of: vứt bỏ, hủy
Phiên bản đời thường “get rid of”
Ex: He disposed of the suitcases quickly -> thay bằng “get rid of” đc
Be Associated with: liên quan tới, gắn liền với
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

10



IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Phiên bản đời thường: connected to, related to
Ex: the benefits associated with studying overseas --> thay bằng connected with
Salaries and associated costs have risen substantially (thay bằng “related to”)

Khi học những từ mới, các bạn hãy luôn cố gắng liên hệ với những từ đã biết – cố
gắng định nghĩa bằng từ Tiếng Anh phiên bản đời thường của nó. Nếu những từ
khác nhau về sắc thái (độ formality) thì mở ngoặc formal/informal – thêm chú thích
vào. 2 lợi ích rõ rệt của việc ghi nhớ này đó là :(1) thêm paraphrase khi cần, và (2)
không chỉ hiểu được sắc thái từ mà còn hiểu được nghĩa từ.
Ms. Hanh Mai - from IZONE

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

11


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

CÁCH SỬ DỤNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG SPEAKING & WRITING
Hello mọi người, thay vì các bài viết về Vocab như mọi khi, hôm nay mình sẽ
chia sẻ với các bạn một bài viết về Grammar nha. Đây có lẽ là lỗi sai mà rất nhiều
bạn mắc phải, đặc biệt là các bạn trong khóa Pre-IELTS 4.0 -5.0 mà mình dạy. Mình
lấy ví dụ 2 câu bài tập trong các bài tập về dịch Việt- Anh (Writing) nhé:
1. Các hình phạt đối với tài xế lái xe nguy hiểm có thể đóng vai trò răn đe, giúp mọi
người tránh lặp lại những vi phạm tương tự.

=> Penalties for dangerous drivers can act as a deterrent helps people avoid
repeating the same offence.
2. Nếu một ngôn ngữ biến mất, cả một lối sống cũng sẽ biến mất cùng với nó, và
chúng ta sẽ mất sự đa dạng văn hóa dồi dào khiến các xã hội/cộng đồng trở nên
phong phú/thú vị hơn.
Khi chấm bài writing của các bạn học sinh, mình thường gặp phải những câu viết
như sau:
=> If a language disappears, a whole way of life will disappear with it, and we will
lose the rich cultural diversity makes societies more interesting
Hoặc khi các bạn học sinh luyện tập speaking trên lớp, các bạn cũng rất hay nói
những câu ví dụ như:
3. This is the forest where was the camping site of my class last year.
Không biết mọi người có nhận ra điểm chung về lỗi sai của 3 câu trên không?

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

12


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Vấn đề ở đây là chưa biết cách sử dụng đúng mệnh đề quan hệ đấy. Để sửa đúng
được 3 câu trên và có thể vận dụng mệnh đề quan hệ 1 cách thành thạo, các bạn
có thể follow up với bài viết sau để hiểu rõ hơn nha.
1. Định nghĩa về mệnh đề quan hệ - Relative Clauses
Mệnh đề quan hệ là một phần của câu, bổ nghĩa cho danh từ (hoặc một mệnh đề)
đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại
từ quan hệ (who, which, whom, that, whose…) hoặc các trạng từ quan hệ (when,
where, why…)

Ex: The man who was injured in the tiger attack went to hospital.
Trong câu trên “who was injured” là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “the
man” và được nối bởi đại từ quan hệ “who”.
2. Các loại mệnh đề quan hệ - Types of Relative Clauses
Đây là một loại lỗi thường gặp nhất trong IELTS Writing. Các bạn đọc kĩ phần sau
phân biệt 2 loại mệnh đề quan hệ nhé

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

13


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

2.1. Mệnh đề quan hệ xác định - Defining relative clauses/restrictive relative
clauses
Ex2: This is the bag (which) I want to buy.
Trong ví dụ trên, nếu thiếu “which I want to buy” thì người nghe sẽ tư hỏi là “the
bag” nào? Tại sao lại là “THE bag?” -> Vế “which I want to buy” là mệnh đề được
dùng để xác định cho “chiếc túi” ở đây là “chiếc túi tôi muốn mua”.
Danh từ đứng trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không
đủ thông tin. Tất cả các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ được sử dụng trong
mệnh đề xác định. “That” có thể thay thế cho tất cả các đại từ quan hệ và trạng từ
quan hệ (trừ “whose”). Mệnh đề quan hệ xác định không có dấu phẩy.
Ex3: Last week I met the girl who changed my life.
Nếu bỏ mệnh đề “who changed my life” thì câu sẽ không đủ nghĩa, người đọc người
nghe sẽ không biết “the girl” là ở đây là “cô gái” nào.
Lưu ý: với cả 2 trường hợp “Which” ở Ví dụ số 2 và số 3 trên, ta có thể thể thay
“Which” bằng “that” mà nghĩa không đổi (this is the bag that I want to buy; met the

girl that changed my life).
Với “Defining relative clauses”, “that” có thể thay thế bất cứ mệnh đề quan hệ nào
(trừ “Whose” & “Where”)

2.2 Mệnh đề quan hệ không xác định- Non-defining relative clauses (restrictive
relative clauses)

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

14


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Ex4: This is Ms. Hanh Mai, (who is) my English teacher. (Đây là cô Hạnh Mai, cô giáo
Tiếng Anh của tôi)
Vế “(who is) my English teacher” đóng vai trò mệnh đề cung cấp thêm thông tin,
không có nó thì vế “who is my English teacher” thì câuvẫn đủ nghĩa. Chúng ta lưu ý
có DẤU PHẨY đi trước “relative clauses” trên.
Ex5: Penguins, which have tightly packed feathers to keep them warm, live in cold
climates.
Mệnh đề quan hệ ở đây chỉ bổ sung thêm nghĩa cho danh từ đứng trước đó, nếu
không có mệnh đề quan hệ, câu trên vẫn hoàn toàn đầy đủ thông tin.
Lưu ý: Mệnh đề này không được dùng “That”. (This is Ms. Hanh Mai, that is my
English teacher – là 1 câu sai)

Làm thế nào để biết khi nào dùng “defnining relative clauses” và khi nào dùng
“Non-defining relative clauses”?
- 1 phép thử rất đơn giản là ta có thể che phần chứa “relative clauses” lại, xem tự

bản thân câu đã truyền tải ý nghĩa đầy đủ chưa – hay cần thêm phần định
nghĩa/diễn giải.
- Nếu cần thêm phần diễn giải thì đó sẽ là “Defining relative clauses”, nếu không thì
chúng là “non-defining relative clauses”
Phân biệt được 2 dạng relative clauses sẽ giúp chúng ta hạn chế được rất nhiều lỗi
ngữ pháp trong Writing.

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

15


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Các bạn thử trả lời 1 câu hỏi nhỏ sau nha:
Trong 2 câu dưới đây, câu nào là câu đúng?
My daughter, whom you met yesterday, is currently working for Izone (1)
My daughter whom you met yesterday is currently working for Izone (2)

Đáp án đây nhé các bạn ơi :D: câu nào đúng phụ thuộc vào ngữ cảnh!
Câu (1) sẽ đúng người nói CHỈ CÓ 1 CÔ CON GÁI hoặc NGƯỜI NGHE ĐÃ BIẾT NGƯỜI
NÓI nói đến cô con gái nào. Vế “Whom….” sẽ đóng vai trò thông tin bổ sung.
Câu (2) sẽ đúng khi người nói CÓ NHIỀU HƠN 1 CÔ CON GÁI – vế “whom you met
yesterday” sẽ đóng vai trò xác định là cô con gái nào trong các cô con gái đang được
nói đến.
Ms. Hanh Mai - from IZONE

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE


16


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

USING LESS COMMON VOCABULARY TO GET HIGHER BANDSCORE IN IELTS
Hello mọi người, bài viết này mình sẽ tiếp tục giới thiệu với các bạn series các từ
vựng “less common” để thay thế những từ vựng quá phổ biến khi nói và viết tiếng
Anh nhé!
1. Dangerous (adj) => hazardous, precarious, risky, jeopardize
Jeoparidze: Nếu A jeopardize B cái gì đó, nghĩa là A đã phá hỏng B, đặt B vào tình
huống nguy hiểm/hiểm nghèo (A là người, B là ‘a thing’)
Ex: He would never do anything to jeopardize his career
Hazardous: gây rủi ro, nguy hiểm sức khỏe/sự an toàn của ai
Ex: overeating can be hazardous to your health
Risky: mang nghĩa nguy hiểm vì đi kèm với nhiều rủi ro
Ex: that’s a risky investment/business
Precarious: thường đi kèm với 1 tình huống
Ex: That mistake certainly put him in a precarious situation.

2. Difficult (adj) => challenging/ tough/hard/tricky
Challenging – khó khăn như 1 sự thách thức (có thể khiến người ta cảm thấy thú
vị, và có động lực cố gắng)
Ex: Finding a well-paid job is quite challenging to fresh graduates

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

17



IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Tough & hard: đều mang nghĩa là ‘khó’, ‘tough’ sẽ mang sắc thái informal hơn.
Ngoài ra, ‘tough’ còn dung đề chỉ một giai đoạn khó khăn, vất vả; trong khi đó
‘tough’ sẽ thuần nghĩa là ‘khó’
Ex1: Learning a second language is substantially tougher/harder for adults than for
children
Ex2: You know what? Last week was the toughest week ever in my life (tuần khó
khăn, vất vả nhất – trong trường hợp này ‘tough’ không thay thế bằng ‘hard’ được)
Tricky: khó vì nhiều bẫy, và dễ gây nhầm lẫn
Ex: Passage 3 in the reading Ielts test usually contain tricky questions.

3. Easy (Adj) = simple, straightforward, effortless; with ease/at easae
Simple – đơn giản
Ex: We’ve figured out a very simple approach to the problem of water shortage
Straightforward – dễ hiểu, dễ tìm ra đáp án
With/at ease hoặc effortlessly
The instructions to solving the math problems are very straightforward. Anyone
who read them could solve all the problems with/at ease (effortlessly)
This is an effortless English learning program.

Famous (adj) well-known/ renowned/celebrated/notorious = famous for bad
reasons;
Infamous = well known for being bad/evil
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

18



IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Well-known: được nhiều người biết đến
• Taylor Swift is famous/well-known for her music talent
Celebrated: có danh tiếng, nức tiếng, được nhiều người khen ngợi
• The Harry Porter film series was adapted from the same novel, written by the
much celebrated writer J.K Rolling
• He is a notorious offender with a serious criminal record.
Ngoài ra nếu mang nghĩa ‘nổi/nổi bật’ trong 1 giới nhất định có thể dung
prominent/eminent (e.g. prominent/eminent scientists)
“Mới nổi” có thể dung từ ‘emerging”
Để tả người nổi tiếng, ta còn có các từ Celebrities, Public figure, TV personality (sắc
thái nghĩa sẽ khác nhau nhẹ 1 chút)

Poor (adj) hard-up/impoverished/penniless (=very poor)
Hard up (adj) – khó khăn (giai đoạn khó khăn)
e.g. I’m a little hard up (~shot of money) right now, so why don’t you borrow money
from someone else? Below the poverty line (academic)
e.g. the list of people living the poverty line in Vietnam has been on the decrease
for the last decade Underprivileged (formal, academic), lower class/working class
e.g. the underprivileged sections of the community (Oxford) – tầng lớp nghèo/tầng
lớp lao động (từ ‘working class’ sẽ mang nghĩa giảm tránh hơn, vì vậy sẽ là 1 từ tốt
hơn)
e.g. the working class are hitting street in protest of the new tax law
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

19



IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

This uprising is organized by impoverished peasants in the country has proved
effective.
There are a lot of impoverished people in my country
Penniless (informal) Không một xu dính túi
The IELTS exam fees, which amount to 4,750,000 is a fortune to us penniless
students

Ms. Hanh Mai - from IZONE

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

20


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

ĂN ĐIỂM TỪ VỰNG VỚI CÁC TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH
Một trong những đề Part 2 được ra trong thời gian gần đây là “Describe a famous
person you know”. Trong phần Description, khả năng lớn là chúng ta sẽ sử dụng 2
từ “POPULAR” và “FAMOUS”. Việc dùng 2 từ vựng này không có gì là sai, nhưng
nếu dùng lặp đi lại lại thì bị điểm thấp về vốn từ vựng, vậy phải làm thế nào?
Đáp án nằm ở Tính từ ghép/Compound adjectives. Ở đây, paraphrase của ‘popular’
sẽ là ‘WELL-LIKED, còn paraphrase của ‘famous’ sẽ là “WELL-KNOWN”
Bài viết này, mình sẽ chia sẻ với các bạn về một vũ khí của từ vựng, đó là "tính từ
ghép" nhé ^^

*) Dùng Compound ađjectives có lợi/tác dụng gì:
1- Tăng điểm về mặt từ vựng:
VD
a new book => newly published book;
new supermarket => newly opened supermarket

2- Paraphrasing
Lưu ý:
Tính từ ghép về mặt hình thức thường gồm 2 “từ” được nối với nhau bởi dấu gạch
ngang “-“. Ví dụ : “newly-released”, “newly-discovered” hoặc như “widely-used”,
“widely-spread”. Các tính từ ghép này sẽ đứng trước 1 danh từ tạo thành cụm danh
từ “Noun Phrase”- là cách để thể hiện về vốn từ vựng được sử dụng linh hoạt của
bạn.
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

21


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

Khi bạn diễn đạt: “This album is newly released”- dấu gạch ngang là không cần thiết
vì “newly” ở đây là trạng ngữ “adv” bổ nghĩa cho động từ chính “released”. Nhưng
khi chúng ta diễn đạt: “It is a newly-released album” thì cả cụm “newly-released
album” sẽ là cụm danh từ, và dấu gạch ngang sẽ là cần thiết.
*) Các cách thành lập tính từ ghép:
Có nhiều cách giúp bạn thành lập tính từ ghép, mình sẽ chia sẻ 2 cách phổ biến như
sau nhé:
1. “adv-V-(p)”
Cách thành lập tính từ ghép “trạng từ- động từ phân từ II” là 1 cách rất phổ biến, ví

dụ

như:

Well-liked gadget: thiết bị được nhiều người ưa thích
Well-recognised artist: một nghệ sĩ đươc nhiều người biết đến
Well-prepared presentation: một bài thuyết trình được chuẩn bị chu đáo
Widely-used system/application: hệ thống/ứng dụng được sử dụng rộng rãi
Widely-distributed resources: tài nguyên được phân bố rộng rãi
Widely- accessed internet services: trình duyệt được sử dụng phổ biến (www or
email)
Widely-spread disease: bệnh dịch lan rộng
Widely_enjoyed: thay thế cho “popular” hoặc là “common”
Newly- published books: sách mới xuất bản
Newly -born babies: em bé mới sinh
Newly -opened supermarkets: siêu thị mới mở
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

22


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

2. Noun-Ving
Eye-catching resume: lý lịch (CV) bắt mắt
Sky-rocketing price/building: nhà or giá cao ngất ngưởng
Life-threatening disease: bệnh đe dọa đến tính mạng
Book-reading tasks: nhiệm vụ đọc sách
Decision-making ability: khả năng ra quyết định

Rice/fish-producing country: nước sản xuất gạo hoặc cá (Việt Nam chẳng hạn).
Có một chú ý nhỏ khi các bạn tự thiết lập các tính từ ghép cho mình, nếu ở nhà, các
bạn nên tra trên “google” trước về tần suất sử dụng của từ ấy, xem từ mình vừa
thiết lập có phải 1 tính từ ghép phổ biến không nhé.
Hi vọng các bạn thấy bài viết này hữu ích!
Ms. Hanh Mai - from IZONE

Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

23


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

LEARNING VOCABULARY FROM USEFUL BOOK
Trong quá trình học và ôn IELTS, ngoài việc đọc các bài báo trên The Guardian, The
Washington Post hay BBC, CNN, chúng ta có thể tìm đến những quyển sách thú vị
bằng Tiếng Anh. Hôm nay mình muốn giới thiệu với các bạn một quyển sách rất
hay, từ ngữ rất trong trẻo rõ ràng, mà văn phong viết lại vô cùng mạch lạc. Đó là
quyển "RICH DAD- POOR DAD". Quyển sách nói về cách dạy dỗ con cái của 2 ông
bố khác nhau, các bạn hoàn toàn có thể thấy bản thân mình ở trong đấy khi đọc
truyện này như mình ấy.
Quyển sách này phù hợp với ai?
Sách “Rich dad- poor dad” là một cuốn sách tương đối dễ đọc, không quá “heavy”
với nhiều thông tin, nội dung dễ hiểu với những từ vựng không quá học thuật. Các
bạn ở trình độ từ Intermedate là hoàn toàn có thể đọc được quyển sách này.
Đồng thời, nó cũng sẽ giúp các ban có thêm kiến thức kinh doanh, kinh nghiệm,
quan điểm về làm giàu rất hữu ích ấy.
Hãy cùng đọc thử một trích đoạn ngắn trong quyển sách này nhé

“…Get with the times! Look around; the richest people didn’t get rich because of
their educations. Look at Michael Jordan and Madonna. Even Bill Gates, who
dropped out of Harvard, founded Microsoft; he is now the richest man in America,
and he’s still in his 30s. There is a baseball pitcher who makes more than 4 million
a year even though he has been labeled “mentally challenged…”
“…I don’t want to work as hard as you and dad do. You make a lot of money, and
we live in a huge house with lots of toys. If I follow your advice, I’ll wind up like you,
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

24


IZONE
IELTS TRAINING ACADEMY UNIT IELTS FOUNDATION – GROUP IELTS ZONE

working harder and harder only to pay more taxes and wind up in debt. There is no
job security anymore, I know all about downsizing and rightsizing. I also know that
college graduates today earn less than you did when you graduated. Look at
doctors. They don’t make nearly as much money as they used to. I know I can’t
reply on Social security or company pensions for retirement. I need new answers…”

Ngoài ra chúng ta có thể học được rất nhiều cụm hay, ví dụ như những cụm từ liên
quan đến chủ đề Education nhé:
*) dropp(ed) out = skip schools= leave school: bỏ học
*) in his 30s: độ tuổi từ 30-39
*) labeled: được gắn nhàn
*) mentally challenged (adj): có vấn đề về mặt trí tuệ, về mặt tinh thần
Với 4 từ sau (wind up in debt, job security, college graduates, Social security), các
bạn thử sử dụng kĩ năng đoán nghĩa từ vựng để đoán nghĩa nha (mọi người có thể
tra đáp án trong phần comment nhé). Mọi người cũng biết khi đọc sách, hay khi

làm 1 bài đọc IETLS, kĩ năng đoán nghĩa của từ vựng là 1 kĩ năng cực kì quan trọng
(mình có thể sẽ chia sẻ trong 1 bài viết sau về kĩ năng đoán nghĩa của từ vựng) nhé.
Mọi người cũng thực hành kĩ năng ấy với đoạn văn nhỏ và 4 từ vựng bên trên nhé!


cuối

cùng

sẽ



link

download

quyển

sách: />Các bạn có thể comment những quyển sách tiếng Anh hay, thú vị mà vẫn học được
nhiều từ mới nữa nhé! Keeping sharing nha ^^
Fanpage: />Group IELTS ZONE: bit.ly/IELTS_ZONE

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×