Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bộ đề thi cuối năm môn Tiếng Việt lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 23 trang )

MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine

TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ ÔN THI CUỐI NĂM HỌC
MÔN: TIẾNG VIỆT
LỚP: 5

Các đề thi hết học kỳ II theo chương trình SGK được các giáo viên và
chuyên gia giáo dục xây dựng giúp học sinh ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi
cuối năm.
Phụ huynh có thể tải App Home365 về máy điện thoại của mình để các
con ôn luyện hàng tuần, nhanh hơn và hào hứng hơn.

Tài liệu này được xây dựng dành riêng cho học sinh của hệ thống Home365


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 1
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (7điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.
II. Đọc thầm đoạn văn sau: (3điểm)
HAI NGƯỜI BẠN
Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.
Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.
Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.
Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?


- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
Lép Tôn-xtôi
Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. (1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì?
A. Một con gấu xộc tới.
B. Một con hổ xộc tới.
C. Một con quái vật xộc tới.
Câu 2. (1đ) Hai người bạn đã làm gì?
A. Hai người bạn bỏ chạy.
B. Nằm im giả vờ chết.
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
Câu 3. (1đ) Câu chuyện khuyên em điều gì?
A. Không nên nói xấu bạn.
B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
C. Cần bảo vệ loài gấu.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
B. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả. (7 điểm) Nghe - viết:
̶ Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Đinh Bộ Lĩnh”.
2. Bài tập (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống? (1đ)
a, Điền “g” hay “gh”.
…à gô;
…ế gỗ.
b, Điền “s” hay “x”.

cây …úng; cây …oan.
Câu 2: Nối: (1đ)

Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (1đ)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 2
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (7điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.
II. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3điểm)
BÀ CÒNG ĐI CHỢ TRỜI MƯA
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà qua quãng đường cong
Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà
Tiền bà trong túi rơi ra
Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.
(Đồng dao)
Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? (0,5 điểm)
a. Trời mưa.
b. Trời nắng.

c. Trời bão.


Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ? (0,5 điểm)
a. Cái tôm, cái bống
b. Cái tôm, cái cá

c. Cái tôm, cái tép

Câu 3: Khi nhặt được tiền của bà trong túi rơi ra, tôm tép làm gì? (0,5 điểm)
a. Mang đi mua rau.
b. Mang về nhà.
c. Trả lại bà.
Câu 4: Cái tôm, cái tép đã đưa bà còng qua những đâu? (0,5 điểm)
a. Đưa qua quãng đường cong.
b. Đưa về tận ngõ nhà bà.
c. Đưa qua quãng đường cong và về tận ngõ nhà bà.
Bài 5: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì? (1 điểm)
...............................................................................................................................................

B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Nghe – Viết (7 điểm):
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
II. Bài tập (3 điểm):
Câu 1: Đọc và nối chữ với tranh: (1 điểm)

Câu 2: Điền “u” hoặc “o” vào chỗ trống cho đúng: (1 điểm)

Q…ả táo ;
T…y nhiên ;
H…a xoan. ;
Kh…ẻ khoắn.
Câu 3: Em viết lại cho đúng luật chính tả. (1 điểm)
Nhìn từ phía xau, chị iến rất dống mẹ.
...............................................................................................................................................

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 3
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Trường TH Thọ Văn, Phú Thọ
A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:
Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (8Đ)
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (2Đ)
CÁC VUA HÙNG
Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua, xưng là Hùng Vương, đóng
đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang.
Các Vua Hùng dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, trồng dâu, dệt vải, làm đồ
gốm, đồ sắt, chế tạo cung nỏ, trống đồng…
1. Con trai cả của Lạc Long Quân và Âu Cơ lên làm vua đóng đô ở đâu? (1đ)
A. Hoa Lư

B. Thăng Long


C. Phong Châu

2. Ai dạy nhân dân cày cấy, chăn súc vật, dệt vải? (1đ)
A. Lê Lợi

B. Các Vua Hùng

C. Lạc Long Quân

B. Bài viết (10 điểm)
1. Nghe - Viết: (8 điểm)
Nghe - viết bài “Thằng Bờm” (sách Tiếng Việt - Tập 3 lớp 1, trang 72).
2. Bài tập chính tả: (1điểm)
Điền c, k hoặc q vào chỗ chấm:
…ua loa

;

sách …ủa tôi

Điền ng hay ngh vào chỗ chấm:
…ôi sao

;

…i nhớ

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh



MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
3. Đưa các tiếng sau vào mô hình (1 điểm)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 3
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:
Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (7Đ)
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3Đ)
TRƯỜNG EM
Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em. Trường
học dạy em thành người tốt. Trường học dạy em những điều hay.
Em rất yêu mái trường của em.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì? (1đ)
a) Ngôi nhà thứ hai của em.
b) Nơi vui chơi thú vị.
c) Nơi thư giãn của mọi người.
Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì? (1đ)
a) Dạy em những điều hay.
b) Dạy em thành người tốt.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?

a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
b) Trường học dạy em thành người tốt.
c) Cả hai ý trên.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
B. Bài viết (10 điểm)
1. Nhìn sách và viết lại bài “Tặng cháu” (SGK Tiếng Việt – Tập 2 lớp 1, trang 49) (8đ)
2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay (2đ)
-

Bé tr…

-

Máy b…

-

C… chổi

-

Cối x…

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh



MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 4
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:
Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (7Đ)
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3Đ)
HỒ GƯƠM
Nhà tôi ở Hà Nội, cách Hồ Gươm không xa. Từ trên cao nhìn xuống. mặt hồ như
một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló
bên gốc đa già, rễ lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. Tháp xây
trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
Theo Ngô Quân Miện
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
a) Hà Nội.

b) Thành phố Hồ Chí Minh .

c) Nghệ An.

Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?
a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.
b) Sáng long lanh.
c) Cả hai ý trên.
Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?
a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.

b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.
c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
d) Tất cả các ý trên.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
B. Kiểm tra viết
1. Tập chép bài “Cái nhãn vở” (SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2, tr.52) từ “Bố cho Giang”
đến “vào nhãn vở”. (8đ)
2. Viết vào chỗ trống. (2đ)
a) ươm hay ươp
-

Quả m…

-

Cháy đ…

-

Con b…

-

N… nượp


b) iêu hay yêu
-

Con d…

-

… thương

-

Già …

-

Vải th…

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 5
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:
Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (7Đ)
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3Đ)
HAI CHỊ EM
Hai chị em đang chơi vui vẻ trước đống đồ chơi. Bỗng cậu em nói:

-

Chị đừng động vào con gấu bông của em.

Một lát sau, chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ. Em hét lên:
-

Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.

Chị giận bỏ đi học bài. Ngồi chơi một mình, chỉ một lát sau, cậu em đã cảm thấy
buồn chán.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a) Đưa gấu bông cho chị.
b) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui.

b) Rất buồn.

c) Rất thích thú.

Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh



MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
B. Kiểm tra viết
1. Nghe viết: Bài “Bàn tay mẹ” (SGK Tiếng Việt lớp 1 – tập 2, Tr. 55) từ đầu đến “một
chậu tã lót đầy”. (8đ)
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc. (2đ)
-

May m…

-

Bánh t…

-

Gió r…

-

Thắc m…

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 6
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1

A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:
Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (7Đ)
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3Đ)
SAU CƠN MƯA
Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu
trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên
trong ánh mặt trời.
Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quay quanh vũng nước đọng trong vườn.
Theo Vũ Tú Nam
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào?
a) Héo tàn.

b) Sáng sủa và tươi mát.

c) U ám.

Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào?
a) Xanh bóng như vừa được giội rửa.
b) Oi ả, khó chịu.
c) Ảm đạm.
Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì?
a) Cây cối xanh tươi.
b) Không khí mát mẻ.
c) Cả hai ý trên.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh



MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
B. Kiểm tra viết
1. Nhìn sách viết bài: “Hoa ngọc lan” (SGK Tiếng Việt lớp 1 – tập 2, Tr. 64) từ “Hoa
lan lấp ló” đến hết. (8đ)
2. Viết vào chỗ trống: (2đ)
a) xay hay say
… lúa ;

hăng …

b) xây hay sây
thợ … ;

thóc … hạt.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 7
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:
Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (7Đ)
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3Đ)
QUYỂN VỞ CỦA EM
Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu trang giấy trắng

Từng dòng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng.
Lật từng trang, từng trang
Giấy trắn sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
Nắn nót bàn tay xinh.
Ơi quyển vở mới tinh
Em viết cho sạch, đẹp
Chữ đẹp là tính nết
Của những người trò ngoan.
Theo Quang Huy
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra?
a) Những trang giấy trắng tinh.
b) Từng dòng kẻ ngay ngắn.
c) Cả hai ý trên.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình?
a) Viết cho sạch đẹp.
b) Phải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng.
c) Cho nhiều điểm tốt.
Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai?
a) Của những bạn học trò lớp lớn.
b) Của những bạn học trò ngoan.
c) Của những học trò được luyện chữ.

B. Kiểm tra viết
I. Nghe viết bài: “Mẹ và cô” khổ thơ 1 (SGK Tiếng Việt lớp 1 – tập 2, Tr.73).
...............................................................................................................................................
2. Điền và chỗ trống: iêt hay uyêt
-

V… Nam

-

Thời t…

-

T… đẹp

-

Băng t…

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 8
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:
Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (7Đ)

II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3Đ)
MẸ VÀ CÔ
Buổi sáng bé chào mẹ,
Chạy tới ôm cổ cô,
Buổi chiều bé chào cô,
Rồi sà vào lòng mẹ.
Mặt trời mọc rồi lặn
Trên đôi chân lon ton.
Hai chân trời của con
Là mẹ và cô giáo.
Theo Trần Quốc Toàn
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Buổi sáng bé làm gì?
a) Chào mẹ và chào cô giáo.
b) Chào mẹ rồi chạy tới ôm cổ cô.
c) Chào mẹ rồi vào nhà học bài.
Câu 2: Buổi chiều bé làm gì?
a) Chào cô rồi vào lớp học.
b) Chào cô rồi sà vào lòng mẹ.
c) Chào mẹ rồi đi học.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 3: Nội dung bài nói lên điều gì?
a) Bé rất yêu cô.
b) Bé rất yêu mẹ.
c) Cả hai ý trên.

B. Kiểm tra viết
I. Tập chép bài: “Cây bàng” (SGK Tiếng Việt lớp 1 - tập 2, Tr. 127) từ “Mùa đông, cây
vươn dài” đến hết.
...............................................................................................................................................
II. Điền và chỗ trống: ui hay uôi
-

M… thuyền

-

Quả ch…

-

V… vẻ

-

B… sáng

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 9
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:

Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (7Đ)
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3Đ)
BIỂN
Trời về khuya, gió càng se lạnh. Những con sóng vẫn thi nhau vỗ về, vuốt ve biển,
khiến tôi càng thích ở lại cùng với biển. Đắm mình trong không khí mát mẻ này, tôi
muốn ru mình vào giấc ngủ êm đềm, để mơ thấy mình gối đầu trên những con sóng chạy
tít ra xa, rồi lại chạy vào, rì rào, thì thào kể chuyện giàu đẹp của đại dương.
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Trời càng về khuya, thời tiết thế nào? (0,5đ)
A. Càng nóng.

B. Càng lạnh.

C.Càng ẩm.

Câu 2: Những con sóng như thế nào với biển? (0,5đ)
A. Vỗ về.

B. Vuốt ve.

C. Cả A và B

Câu 3: Khi ở lại với biển, tác giả muốn làm gì? (0,5đ)
A. Ru mình vào giấc ngủ êm đềm.
B. Muốn ra tắm biển.
C. Muốn đi chơi quanh bờ biển.
Câu 4: Tác giả mơ thấy mình đang làm gì?
A. Gối đầu trên những con sóng chạy tít ra xa.
B. Chạy vào và thì thào kể chuyện giàu đẹp của đại dương.
C. Cả A và B.


Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 5: Trả lời các câu hỏi sau:
Em đã đi biển bao giờ chưa? ................................................................................................
Em thấy biển có đẹp không? ................................................................................................
Em hãy kể tên một vài con vật trên biển mà em biết?
...............................................................................................................................................

B. Kiểm tra viết
I. Viết chính tả: Viết lại đoạn văn sau (7 điểm)
Sông núi nước Nam
Sông núi nước Nam vua Nam ở,
Rành rành địa phận tại sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời!
II. Điền vào chỗ trống l hay n. (2đ)
-

Con …ợn.

-

Quả …a.

-


Bàn …à.

-

Hôm …ay, cả nhà em đi …eo …úi. Bà em cầm một cái túi to, bố em đeo cái ba
…ô. Mẹ em cầm đôi gậy chống để …eo cho nhanh. …úc đi, mọi người rất …áo
…ức và vui vẻ.

III. Viết một câu để nói về mẹ của em. (1đ)

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
ĐỀ SỐ 10
THI HỌC KỲ II - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
A. Bài đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng:
Bốc thăm ghi các bài đọc trong SGK để đọc (7Đ)
II. Đọc hiểu và trả lời câu hỏi (3Đ)
CHIM SÂU
Ơ kìa có bạn chim sâu
Đầu không đội mũ đi đâu thế này?
Mùa hè nắng chói gắt gay
Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang
Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng
“Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1: Trong câu truyện có những nhân vật nào? (0,5đ)

A. Chim sâu.

B. Thầy thuốc.

C. Cả A và B.

Câu 2: Tại sao chim sâu bị ốm? (0,5đ)
A. Vì chim sâu đi chơi trời nắng không đội mũ.
B. Vì chim sâu không chịu uống thuốc.
C. Vì chim sâu không đi chơi.
Câu 3: Thầy thuốc bảo chim sâu phải làm gì để tránh bị ốm? (0,5đ)
A. Đi chơi nhiều lên.
B. Ở nhà nằm ngủ.
C. Đi chơi hè nắng phải mang mũ.

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh


MẠNG XÃ HỘI HỌC TẬP
ine
Câu 4: Trả lời các câu hỏi sau: (1đ)
Khi đi chơi trời nắng em có đội mũ không? .........................................................................
Mũ của em màu gì? Thuộc loại nào? ....................................................................................
Câu 5: Nắng mùa hè như thế nào? (0,5đ)
A. Chói gay gắt.

B. Nắng nhẹ nhàng.

C. Mưa.


B. Kiểm tra viết
I. Viết chính tả: Viết lại đoạn văn sau (7 điểm).
Bác đưa thư
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng
quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa
thư mồ hôi nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ
phép mời bác uống.
Theo Trần Nguyên Đào
II. Điền vào chỗ trống vần oanh hoặc vần anh. (2đ)
-

Loanh qu…

-

Quang g…

-

Lanh ch…

-

L… lẽo

III. Em hãy kể 5 con vật và 5 dụng cụ học tập mà em biết. (1đ)
...............................................................................................................................................

Tải app Home365 về điện thoại để xem đáp án và nghe các bài tiếng Anh




×