Chương 2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
24
LỰC HƯỚNG TÂM
Họ và tên học sinh:……………………………………………Trường THPT:………………………………
Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều?
A. Ngồi các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm.
B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò là lực hướng tâm.
C. Vật chỉ chịu tác dụng của lực hướng tâm.
D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm khảo sát.
Câu 2: Đặt một vật nhỏ trên bàn quay, khi bàn chưa quay vật đứng yên, cho bàn quay từ từ. Lực đóng vai trò lực
hướng tâm của vật nhỏ trong trường hợp này là
A. phản lực N.
B. trọng lực P.
C. lực hấp dẫn.
D. lực ma sát nghỉ.
Câu 3: Chọn phát biểu sai.
A. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất do lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm.
B. Xe chuyển động vào một đoạn đường cong (khúc cua), lực đóng vai trò hướng tâm luôn là lực ma sát.
C. Xe chuyển động đều trên đỉnh một cầu võng, hợp lực của trọng lực và phản lực vuông góc đóng vai trò lực
hướng tâm.
D. Vật nằm yên đối với mặt bàn nằm ngang đang quay đều quanh trục thẳng đứng thì lực ma sát nghỉ đóng vai
trò lực hướng tâm.
Câu 4: Chọn câu sai.
A. Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực.
B. Khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực.
C. Khi ôtô qua khúc quanh, ngoại lực tác dụng lên ôtô gồm trọng lực, phản lực của mặt đường và lực ma sát
nghỉ.
D. Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn.
Câu 5: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau
đây?
A. Giới hạn vận tốc của xe
B. Tạo lực hướng tâm
C. Tăng lực ma sát
D. Cho nước mưa thốt dễ dàng.
Câu 6: Chọn câu sai.
A. Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì chuyển động thẳng đều nếu vật đang chuyển động
B. Vectơ hợp lực có hướng trùng với hướng của vectơ gia tốc vật thu được
C. Một vật chuyển động thẳng đều vì các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn quanh Trái Đất là do Trái Đất và Mặt Trăng tác dụng lên vệ tinh 2 lực
cân bằng.
Câu 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 = 20 cm và có cứng 12,5 N/m. Một đầu của lò xo được gắn với trục
quay thẳng đứng, đầu còn lại gắn với một vật nặng có khối lượng m = 10 g. Cho vật nặng m quay tròn đều trong
mặt phẳng nằm ngang với tốc độ góc 2 vòng/s. Độ giãn của lò xo có giá trị:
A. 3 cm.
B. 0,23 cm.
C. 23 cm.
D. 0 cm.
Câu 8: Một ôtô có khối lượng 2 tấn chuyển động với tốc độ không đổi 57,6 km/h qua một chiếc cầu có hình
dạng một cung tròn võng xuống bán kính 60 m. Bỏ qua ma sát, lấy g = 9,8 m/s 2, tìm lực nén của ôtô lên cầu khi
nó đi qua điểm giữa cầu:
A. 28133 N.
B. 8533 N.
C. 11067 N.
D. 130592 N.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 24)
Chương 2. ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Câu 9: Một ôtô có khối lượng 2 tấn chuyển động với tốc độ không đổi 57,6 km/h qua một chiếc cầu có hình
dạng một cung tròn vồng lên bán kính 60 m. Bỏ qua ma sát, lấy g = 9,8 m/s 2, tìm lực nén của ôtô lên cầu khi nó
đi qua điểm giữa cầu:
A. 28133 N.
B. 8533 N.
C. 11067 N.
D. 130592 N.
Câu 10: Một chiếc bàn nằm ngang quay tròn đều xung quanh một trục thẳng đứng qua tâm bàn với chu kỳ T = 2
s. Trên bàn đặt một vật cách trục quay R = 25cm. Hệ số ma sát giữa vật và bàn tối thiểu bằng bao nhiêu để vật
π2
2
không trượt trên mặt bàn. Lấy g = 10 =
m/s .
A. 0,25.
B. 0,2.
C. 0,125.
D. 0,3.
Câu 11: Một vật có m = 200g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r = 50cm. Lực hướng tâm tác dụng lên vật 10N.
Tốc độ góc của vật có giá trị:
A. 10 rad/s.
B. 0,1 rad/s.
C. 100 rad/s.
D. 1 rad/s.
Câu 12: Một vật có m = 100g chuyển động tròn đều trên đường tròn có r = 50cm, tốc độ dài 5m/s. Tính lực hướng tâm có
giá tri:
A. 0,25 N.
B. 0,05 N.
C. 5 N.
D. 2,5 N.
Câu 13: Một vật có m = 0,5kg chuyển động theo vòng tròn bán kính 1m dưới tác dụng lực 8N. Tính vận tốc dài của vật.
A. 4 m/s.
B. 14 m/s.
C. 8 m/s.
D. 2 m/s.
Câu 14: Đặt vật có m = 1kg lên trên một bàn tròn có r = 50cm. Khi bàn quay đều quanh một trục thẳng đnứg qua tâm bàn
thì vật quay đều theo bàn với v = 0,8m/s. Vật cách rìa bàn 10cm. Lực ma sát nghỉ giữa vật và bàn là bao nhiêu?.
A. 0,0128 N.
B. 6,4 N.
C. 1,6 N.
D. 1,28 N.
Câu 15: Một vật có m = 200g chuyển động tròn đều trên đường tròn có bán kính 50cm, tốc độ 2vòng/s. Lực hướng tâm tác
dụng lên vật có giá trị:
A. 1,58N.
B. 0,4 N.
C. 15,8 N.
D. 12,8 N.
Câu 16: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẵng thẳng đứng. Hòn đá có khối
lượng 400 g chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s2.
Tính lực căng của sợi dây ở điểm cao nhất của quỹ đạo:
A. 4N.
B. 16,8 N.
C. 8,8 N.
D. 12,8 N.
Câu 17: Một người buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây rồi quay trong mặt phẵng thẳng đứng. Hòn đá có khối
lượng 400 g chuyển động trên đường tròn bán kính 50 cm với tốc độ góc không đổi 8 rad/s. Lấy g = 10 m/s 2.
Tính lực căng của sợi dây ở điểm thấp nhất của quỹ đạo:
A. 4N.
B. 16,8 N.
C. 8,8 N.
D. 12,8 N.
Câu 18: Một máy bay thực hiện một vòng bay trong mặt phẵng thẳng đứng. Bán kính vòng bay là R = 500 m,
vận tốc máy bay có độ lớn không đổi v = 360 km/h. Khối lượng của phi công là 75 kg. Xác định lực nén của
người phi công lên ghế ngồi tại điểm cao nhất:
A. 2250N.
B. 1125 N.
C. 750 N.
D. 650N.
Câu 19: Một máy bay thực hiện một vòng bay trong mặt phẵng thẳng đứng. Bán kính vòng bay là R = 500 m,
vận tốc máy bay có độ lớn không đổi v = 360 km/h. Khối lượng của phi công là 75 kg. Xác định lực nén của
người phi công lên ghế ngồi tại điểm thấp nhất của vòng bay:
A. 2250N.
B. 1125 N.
C. 750 N.
D. 650N.
Câu 20: Một quả cầu khối lượng 500 g được buộc vào đầu một sợi dây dài 50 cm rồi quay dây sao cho quả cầu
chuyển động tròn đều trong mặt phẵng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30 0 so với phương thẳng đứng.
Lấy g = 10 m/s2. Tính tốc độ dài của vật :
A. 1,2 m/s.
B. 12m/s.
C. 1 m/s.
D. 2 m/s.
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ 10 (Đề số 24)