Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN ĐỖ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.05 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
SẢN XUẤT _XÂY DỰNG _THƯƠNG MẠI GIA UY

HỒ NGỌC DẠ CHÂU

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu –
Chi Phí – Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản
Xuất Xây Dựng Thương Mại Gia Uy” do Hồ Ngọc Dạ Châu, sinh viên khoá 32,
nghành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

.

TRẦN VĂN MÙA
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên con xin gửi lời cảm ơn đến cha mẹ đã nuôi dưỡng con thành người.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm đã dạy dỗ em suốt
bốn năm trên giảng đường Đại Học
Em xin gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Văn Mùa, giảng viên khoa Kinh Tế đã tận
tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công Ty TNHH_SX_XD_TM
Gia Uy đã tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Cảm ơn các chị phòng kế toán
đặc biệt là chị Linh - Kế toán trưởng công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cũng như tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ để em thực hiện luận văn, và hơn nữa là cho em những kiến

thức thực tế về ngành kế toán.
Cuối cùng xin cảm ơn những người bạn luôn bên tôi giúp tôi những khó khăn
trong thời gian học tập.


NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ NGỌC DẠ CHÂU. Tháng 06 năm 2010. “Kế Toán Doanh Thu Chi Phí
và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Sản xuất
Xây Dựng Thương Mại Gia Uy, quận Thủ Đức TP. Hồ Chí Minh”


HỒ NGỌC DẠ CHÂU June 2010. “Turnover – Expenses And Determined

Trading Result Accounting at Gia Uy Producing – Contruction – Trading –
Company Limited.
Khóa luận tìm hiểu về công ty TNHH _SX _XD_TM GIA UY gồm những nội
dung:
Thu thập số liệu chứng từ kế toán từ phòng kế toán công ty, xem xét cách hạch
toán đối chiếu với kiến thức đã học từ đó đưa ra nhận xét đánh giá đồng thời có những
kiến thức thực tế. Nội dung tìm hiểu xoay quanh vấn đề Doanh Thu Chi Phí Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh gồm:
+Doanh Thu tiêu thụ bán hàng
+Giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quàn lý doanh nghiêp.
+doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí khác
+Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+Kế toán xác định kết quả kinh doanh


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1

1

MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu


2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.3.1. Phạm vi không gian

2

1.3.2. Phạm vi thời gian

2

1.4. Cấu trúc luận văn

2

CHƯƠNG 2

4

TỔNG QUAN

4

2.1.Giới thiệu về công ty TNHH _sản xuất _ xây dựng _ thương mại Gia Uy

4


2.2. Chức năng và nhiệm vụ

4

2.2.1 Chức năng

4

2.2.2 Nhiệm vụ

5

2.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty

5

2.3.1 Thuận lợi

5

2.3.2 Khó khăn

6

2.4. Phương hướng hoạt động

6

2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý


7

2.5.1 Cơ cấu tổ chức của công ty

7

2.5.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

7

2.6. Đặc diểm tổ chức công tác kế toán tại công ty

9

2.6.1 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán

10

2.6.2 Hình thức kế toán công ty đang áp dụng

11

v


CHƯƠNG 3

13

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


13

3.1 Cơ sở lý luận

13

3.1.1 Khái niệm về doanh thu

13

3.1.2 Kế toán chi phí

23

3.1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

31

3.2 Phương pháp nghiên cứu

33

CHƯƠNG 4

35

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

35


4.1 Kế toán doanh thu, giá vốn hàng bán

35

4.1.1 Kế toán doanh thu

35

4.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

44

4.2 Kế toán giá vốn hàng bán

57

4.3 Kế Toán chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp

61

4.3.1 Chi phí bán hàng

61

4.3.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp

62

4.4 Kế toán hoạt động khác


72

4.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính

80

4.5.1 Doanh thu doạt động tài chính

80

4.5.2 Chi phí Tài chính

82

4.6 Kế tóan chi phí thuế thu nhập hiện hành

83

4.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

84

CHƯƠNG 5

59

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

59


5.1 Nhận xét chung

59

5.1.1 Thuận lợi và khó khăn của DN

59

5.1.2 Kết luận và kiến nghị

60

TÀI LIỆU THAM KHẢO

65

PHỤ LỤC

66

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
XD

Xây dựng

GPKD


Giấy phép kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

CP

Chi phí

HH

Hàng hóa

GTGT

Giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

TK

Tài khoản


KQKD

Kết quả kinh doanh

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

SX

Sản xuất

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Cty

Công ty

GVHB

Giá vốn hàng bán

TSCĐ


Tài sản cố định

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tổng Hợp Giá Vốn

44

Bảng 4.2 So Sánh Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh

57

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý

7

Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Công Tác Kế Toán

10

Hình 2.3 Sơ Đồ Hình Thức Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty


12

Hình 4.1 Quy Trình Sản Xuất Của Công Ty

36

Hình 4.2 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng Tháng 12/2009

41

Hình 4.3 Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Tháng 12/2009

43

Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Tháng 12/2009

46

Hình 4.5 Sơ đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý DN Tháng 12/2006

51

Hình 4.6 Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Tháng 12/2009

53

Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác Tháng 12/2009

53


Hình 4.8 Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Tài Chính Tháng 12/2009

53

Hình 4.9 Sơ Đồ Hạch Toán Thuế TNDN

55

Hình 4.10 Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009

56

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Nhật ký chung
Phụ lục 2: Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Phụ lục 3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Vấn đề quan trọng nhất của một doanh nghiệp khi đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh là gì? Đó là lợi nhuận, lợi nhuận là kết quả cuối cùng của một chu trình sản

xuất kinh doanh, bù đắp lại những chi phí đã bỏ ra và mang lại cho doanh nghiệp một
giá trị thặng dư nào đó. Lợi nhuận là mục tiêu tổng hợp cuối cùng phản ánh trình độ
quản lý và sử dụng vốn trong kinh doanh, cũng như nỗ lực phấn đấu của từng người,
từng bộ phận trong việc phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là mục
tiêu để thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng.
Làm thế nào để đạt lợi nhuận một cách cao nhất mà chi phí bỏ ra là thấp nhất?
Đó là vấn đề quan tâm hàng đầu của một doanh nghiệp khi bắt đầu hoạch định cho một
chiến lược sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường nhằm thúc đẩy khả
năng hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo
công ăn việc làm cho người lao động, tạo ra nhiều hàng hoá cho xã hội, làm giàu cho
đất nước, thì việc đạt đến mục đích cuối cùng là tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu
quả là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một tổ chức, đơn vị kinh tế nào trong cũng như
ngoài nước. Trong quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp có rất nhiều chỉ
tiêu đặt ra, trong đó việc xác định doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh
đáng được quan tâm nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Chính việc xác định kết
quả kinh doanh là cơ sở để xác định chất lượng nguồn thu nhập là một yêu cầu quan
trọng không thể thiếu khi đề cập đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó.


Nguyên tắc cơ bản của sự hạch toán kinh tế là sự trang trải và có lời, nhưng vấn
đề đặt ra là làm sao để xác định được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đó lời hay lỗ, thực hiện được điều này là thông qua việc xác định được doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó ta mới phân tích được chất lượng
của sản phẩm đã tiêu thụ và đề ra những biện pháp hữu ích trong công việc.
Như vậy việc xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu nó còn là một vấn
đề phức tạp và khó khăn. Song một khi đã nắm bắt và hiểu biết đầy đủ thì sẽ rất có ích
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Chính vì mục tiêu của doanh nghiệp luôn là lợi nhuận nên việc phản ánh ghi
chép một cách chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một yêu cầu vô
cùng cần thiết.Vì vậy mục tiêu của đề tài là xác định doanh thu chi phí thông qua
những sổ sách thực tế, cách hạch toán vận dụng kiến thức đã học qua đó có cái nhìn
thực tế về công tác kế toán, ưu nhược điểm của công tác kế toán tại đơn vị thực tập để
có được những kinh nghiệm thực tế về bộ môn kế toán.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH_SX_XD_TM GIA UY. Địa chỉ: phường
Bình Chiểu Thủ Đức TP Hồ Chí Minh
1.3.2. Phạm vi thời gian
Quá trình thực tập từ tháng 04/2010 đến 06/2010. Thu thập số liệu xác định kết
quả kinh doanh năm 2009 đặc biệt là quý 04
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Mở đầu
Sự cần thiết của đề tài, muc tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề
tài
Chương 2: Tổng quan
Sơ lược về công ty TNHH_SX_XD_TM GIA UY. Quá trình hình thành
phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong công ty

2


Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu hạch toán về doanh thu bán
hàng, chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp,giá vốn hàng bán và xác
định kết quả kinh doanh
Chương 4: Kết quả và thảo luận

Dựa trên những kết quả số liệu thu thập được phản ánh tình hình hoạt
động của công ty. Từ đó có những nhận xét trên cơ sở hạch toán của công ty và
kiến thức đã có
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua nghiên cứu đưa ra những nhận xét kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn
bộ máy kế toán của công ty và qua đó hiểu được cách vận dụng lý thuyết vào
thực tế.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty TNHH _sản xuất _ xây dựng _ thương mại Gia Uy
Công ty TNHH sản xuất xây dựng thương mại Gia Uy ra đời năm 2003 với vốn
điều lệ là 500000000 đồng, thuộc dạng doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyên kinh doanh
XD dân dụng công nghiệp.Công ty đi vào hoạt động theo GPKD số 412017383 do sở
kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp với tên gọi: Công ty TNHH Sản Xuất
Xây Dựng Thương Mại Gia Uy
Tên giao dich: Gia Uy Producing – Constrution– Trading – Company
Limited
Tên viết tắt: Công ty TNHH _ SX _XD_TM GIA UY
Địa Chỉ: 7/18 Quốc lộ 13, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TP HCM.
80/1A, Ngô Chí Quốc, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp Hồ
Chí Minh
Điện Thoại: 0837 271426
Fax: (84.83)7271426
Mã số thuế: 0303053191
Email:

Diện tích: 800m2
2.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.2.1 Chức năng
Với mục tiêu khai thác thị trường dân dụng, trang trí nội thất, gia công các đồ
dùng trang trí nội thất bằng gỗ để ngày càng mở rộng quy mô sản xuất đa dạng về sản
phẩm cũng như khách hàng. Để đảm bảo đáp ứng nhu cầu thị trường, công ty triển
khai sản xuất gia công lắp đặt các sản phẩm từ gổ đá inox:


Đồ trang trí nội ngoại thất gia đình
Đồ dùng văn phòng
Xây dựng dân dụng công nghiệp (gạch đá, ốp lát, gổ, inox)
Mua bán đồ trang trí đồ nội ngoại thất, thiết kế xây dựng dân dụng
Nhận tư vấn xây dựng dân dụng (trừ dịch vụ thiết kế công trình)
Nhận san lấp mặt bằng
Kinh doanh nhà, nhận sửa chữa nhà
Dịch vụ thương mại
2.2.2 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của công ty hiện nay là thực hiện tốt các chức năng của mình, nhằm
tìm kiếm nhiều cơ hội trong lúc thị trường bất động sản và trang trí nội thất ngày càng
đa dạng và phong phú hơn. Tuy cơ hội rất nhiều nhưng thách thức cũng không ít, Cty
phải khẳng định uy tín tên tuổi của mình trên thị trường.
Tận dụng hết kinh nghiệm sẳn có, cộng thêm sự tích cực khai thác những lợi thế
của công ty để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Áp dụng những kiến thức tiên tiến cũng như chế độ quản lý thích hợp vào hoạt
động kinh doanh của Cty để nhằm nâng cao lợi nhuận cho Cty, đồng thời hạn chế bớt
chi phí.
Tìm kiếm đội ngũ công nhân viên có tay nghề và trình độ cao để đáp ứng nhu
cầu ngày càng nhiều của khách hàng, mở rộng thị trường đi các nơi
Tuân thủ các chính sách thuế và chế độ kế toán. Thực hiện xây dựng tổ chức kế

hoạch tiêu thụ thành phẩm nhằm thu lợi nhuận và giử uy tín với khách hàng
2.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty
2.3.1 Thuận lợi
Qua việc tìm hiểu tình hình của Công ty TNHH SX–XD–DV GIA UY trong
những năm qua nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh đã có những chuyển biến
dần qua các năm và đạt kết quả đáng kể. Những thành tích công ty đã đạt được là rất
khả quan, hoạt động của công ty đi vào ổn định và đạt được nhiều thành tích. Cty ngày
càng mở rộng quy mô hoạt động và kinh doanh có lãi, khẳng định thế đứng vững chắc
của công ty trên thị truờng. Có được những thành tựu đó, bên cạnh sự nỗ lực của bản
thân công ty trong hoạt động kinh doanh của mình, công ty còn có thuận lợi sau:
5


Qua 7 năm hoạt động công ty đã chứng tỏ vị trí của mình trên thị trường và nắm
bắt được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng
Được sự quan tâm, ủng hộ chỉ đạo của các ban ngành nhà nước.
Công tác quản lý chặt chẽ, nề nếp ổn định giúp hạn chế rủi ro trong kinh doanh
Công ty có bề dày kinh nghiệm, sản xuất và tiêu thụ, đội ngũ cán bộ chuyên
môn cao và yêu nghề
Sản phẩm đa dạng, phong phú, chất lượng cao góp phần nâng cao hiệu quả trên
thị trường tạo niềm tin cho khách hàng
2.3.2 Khó khăn
Tình hình khủng hoảng tài chính trong khu vực và sự cạnh tranh của các thành
phần kinh tế trên thị trường, nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng đa dạng hơn, đa
dạng cả về sản phẩm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doạt động của công ty
Do công ty thuộc dạng vừa và nhỏ nên các mặt hàng cũng chưa được biết rộng
rãi trên thị trường
Nguồn nhân lực còn hạn chế, nguồn vốn có hạn nên không đủ các trang thiết bị
máy móc hiện đại trong sản xuất
Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, khó khăn lớn nhất là làm sao tìm được đối

tác để sản xuất kinh doanh và điều chỉnh giá cả sao cho phù hợp với nhu cầu hiện nay
Về phương tiện vận tải và kho hàng chủ yếu là thuê ngoài, đây cũng là nguyên
nhân làm chi phí tăng
2.4. Phương hướng hoạt động
Công ty dự định sẻ thay đổi toàn bộ máy mới, mở thêm chi nhánh để đáp ứng
nhu cầu thị yếu của khách hàng và mang lại lợi nhuận cho công ty
Tiết kiệm thời gian và sức lực, nâng cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã đa dạng
và phong phú
Công ty nghiên cứu nắm vững thị trường đáp ứng thị hiếu ngày càng phong phú
của khách hàng, không ngừng nâng cao chất lượng cũng như mẫu mã tăng số lượng để
mở rộng thị trường
Đào tạo đội ngủ nhân công trẻ có tay nghề, có chế độ thu hút lao động. Làm tốt
công tác kế toán, xây dựng bộ máy quản lý chặt chẻ, thường xuyên đổi mới công tác

6


đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý của đội ngũ nhân vên làm cho công ty
ngày càng vững mạnh
2.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Gia Uy là một công ty kinh doanh với sản phẩm gia công, lắp đặt, xây dựng,
dịch vụ… phục vụ tối đa các yêu cầu của khách hàng trong việc tạo ra các thành phẩm.
Điều đó cũng có ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty sao
cho gọn nhẹ, nhạy bén, linh động đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đây cũng là mô
hình tương đối phổ biến hiện nay trong các công ty sản xuất dịch vụ
2.5.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám Đốc

Phó Giám Đốc


Quản Đốc Xưởng
Phòng Kinh
Doanh

Phụ Trách
Vật Tư

Phòng Nghiệp
vụ Kế Toán

Phụ Trách
Bảo Trì

Phụ Trách
Kỷ Thuật

Tổ Trưởng
Mộc Tay

Phụ Trách
C.Trình

Tổ Trưởng
Mộc Máy

Tổ Trưởng
C.Trình

2.5.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban

Giám đốc: Điều hành quản lý và chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi hoạt động của
Cty theo đúng pháp luật, quy định của nhà nước. Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng
ban thuộc khối văn phòng như: phòng kế toán tài vụ, phòng kinh doanh, …
Phó giám đốc: Trực tiếp điều hành việc kinh doanh của Cty, điều hành, giám sát
công việc và kết quả của công việc đã giao cho các phòng ban dưới quyền, báo cáo
định kỳ cho giám đốc về tình hình kinh doanh của Cty, hoạt động kinh doanh của các
7


phòng ban, chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình kinh doanh của Cty và về
hoạt động giữa các phòng ban.
Quản đốc xưởng: Chỉ đạo, đảm bảo về kỉ thuật và chất lượng gia công, sản
xuất sản phẩm, xây dựng công trình, … tham mưu cho giám đốc về yêu cầu quy trình,
cách thức sản xuất trong hợp đồng chủ động đề xuất cho giám đốc về việc thay đổi các
thông số kỷ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm đến mức cao nhất, quản lý cơ sở
vật chất, công cụ dụng cụ, máy móc thiết bị để báo cáo kịp thời cho cấp trên.
Phòng kinh doanh: Nhận các hợp đồng, xây dựng kế hoạch sản xuất, cung ứng
vật tư, thiết bị, nhiên liệu, công cụ dụng cụ, phục vụ đầy đủ và kịp thời cho việc hoàn
thành các hợp đồng, đồng thời tổ chức tiêu thụ, tính toán trước thời gian sản xuất. Tìm
kiếm khách hàng và xác định cụ thể nhu cầu khách hàng trước khi giao cho bộ phận
sản xuất.
Phòng kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý tài sản, nguồn vốn của nhà
máy. Trực tiếp hạch toán toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cty,đề ra biện
pháp hợp lý để bảo toàn và phát triển nguồn vốn của Cty.
Phụ trách vật tư: Thừa lệnh của Phó giám đốc có nhiệm vụ quản lý vật tư
nhập vào, xuất ra để sản xuất,xác định số vật tư cần thiết dùng cho sản xuất, bảo quản
số vật tư còn lại của doanh nghiệp, tính toán lượng vật tư dự trử cần thiết.
Phụ trách kho bảo trì: Quản lý máy móc ở phân xưởng, thường xuyên kiểm
tra để phát hiện kịp thời những hư hỏng của máy móc, có biện pháp xử lý, định kỳ tu
bổ máy móc, công cụ dụng cụ sản xuất nhằm tránh tình trạng gián đoạn công trình

đang thi công, đồng thời định kỳ tu bổ máy móc sẽ tạo điều kiện nâng cao chu kỳ sống
của sản phẩm trên thị trường.
Phụ trách kỹ thuật: Thừa lệnh của Quản đốc phân xưởng, kiểm tra trực tiếp
việc sản xuất về các thông số kĩ thuật, quy trình tại nơi sản xuất sao cho sản phẩm sản
xuất ra đúng quy cách, theo đúng theo yêu cầu của khách hàng, đảm bảo cho sản phẩm
cả về chất lượng lẩn thẩm mỹ, báo cáo tình hình cho quản đốc đầy đủ, thường xuyên.
Phụ trách công trình: Nhằm đảm bảo thi công đúng kĩ thuật, an toàn, thực
hiện tối đa khả năng có thể theo đúng yêu cầu của hợp đồng có nhiệm vụ thông báo
thường xuyên, đầy đủ chính xác cho quản đốc để quản lý tình hình chung.

8


Tổ trưởng tổ mộc máy: Xác định kích thước sản phẩm để chia gỗ cho hợp lý,
quản lý các công nhân làm công việc cắt, sẽ, cưa gỗ, đảm bảo việc sử dụng cho sản
xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiết kiệm đúng kích thước.
Tổ trưởng tổ mộc tay: Từ các vật liệu gỗ sau khi tổ mộc máy sơ chế, được chế
biến lại cho đúng yêu cầu của thành phẩm, đảm bảo đúng kích thước, thẩm mỹ, đúng
theo yêu cầu của khách hàng.
Tổ trưởng tổ thi công: Dưới lệnh của phụ trách công trình, trực tiếp, đôn đốc
việc xây dựng tại công trình cho đúng với tiến độ, kĩ thuật, đảm bảo làm hết khả năng
theo yêu cầu của hợp đồng về an toàn, thẩm mỹ, giám sát việc sử dụng nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ của công nhân.
2.6. Đặc diểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
Công ty Gia Uy thực hiện hình thức kế toán tập trung, tức là tất cả công việc kế
toán đều được tập trung tại phòng kế toán của công ty như: Phân loại, kiểm tra chứng
từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ chi tiết và tổng hợp, hạch toán chi phí sản xuất
kinh doanh, tính giá thành và lập báo cáo tài chính.

9



Hình 2.2 Sơ Đồ Tổ Chức Công Tác Kế Toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

P.PHÒNG KẾ TOÁN

KẾ TOÁN
KHO HÀNG
KIÊM XÁC
ĐỊNH TIÊU
DÙNG

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ

P.PHÒNG KẾ TOÁN

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN

Ghi chú :

KẾ TOÁN
TSCĐ VÀ
TẬP HỢP
CHI PHÍ
(tổng hợp)


KẾ TOÁN
THUẾ
GTGT

Quan hệ chỉ đạo

2.6.1 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng
Đảm nhiệm về chế độ tài chính kế toán doanh nghiệp trước pháp luật, chịu trách
nhiệm trước Ban giám đốc về tình hình tài chính của công ty.
Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp
Được phép thay thế kế toán trưởng, điều hành bộ máy kế toán khi kế toán
trưởng đi vắng, hướng dẫn, kiểm tra việc ghi chép hạch toán ở từng đơn vị, xác định
kết quả tài chính và phân phối thu thập đồng thời lập báo cáo kế toán định kỳ theo qui
định.
Kế toán kho hàng kiêm xác định thu.
Phản ánh chính xác kịp thời số lượng và giá trị tình hình thu nhập, xuất tồn kho,
hao hụt, lưu kho hàng hoá, kiểm tra theo dõi tình hình gia công chế biến hàng hoá xuất
khẩu, xác định giá trị vốn hàng hoá, tổng hợp tình hình tiêu thụ và tính thuế doanh thu,
thuế xuất nhập khẩu từng tháng.

10


Kế toán thanh toán
Chịu trách nhiệm theo dỏi chính xác, kịp thời tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, theo dỏi phát sinh và thanh toán tiền vay, báo cáo kịp thời các khoản nợ
vay đến hạng, thường xuyên đối chiếu sổ sách kế toán với số dư thực tế tại quỹ và ở
ngân hàng.
Kế toán công nợ

Theo dỏi tình hình công nợ mua bán, công nợ nội bộ, các khoản phải thu, phải
trả khác của từng đối tượng theo dỏi và đôn đốc thanh toán đối với nợ đến hạng, báo
cáo kịp thời công nợ quá hạn cho cấp trên xử lý.
Kế toán tài sản cố định và chi phí quá trình kinh doanh
Theo dỏi tình hình tăng giảm và tính trích khấu hao tài sản cố định, phân bổ
công cụ dụng cụ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, chịu
trách nhiệm phân bổ tiền lương, BHXH, KPCĐ và BHYT theo đúng chế độ hiện hành.
Kế toán thuế GTGT
Chịu trách nhiệm theo dõi thuế đầu ra, đầu vào tính toán tổng hợp thuế để báo
cáo với cơ quan thu.
2.6.2 Hình thức kế toán công ty dang áp dụng
Hình thức kế toán được lựa chọn là Nhật ký Chung
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC về
chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Niên độ kế toán: 01/01 đến 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là: Việt nam đồng.

11


Hình 2.3 Sơ Đồ Hình Thức Tổ Chức Kế Toán Tại Công Ty
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ NHẬT KÍ
ĐẶC BIỆT

SỔ NHẬT KÍ
CHUNG

SỔ CÁI


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối

SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

ế
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

 Phương pháp ghi chép :
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế
toán tổng hợp sẽ tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung và các loại sổ nhật ký đặc biệt,
đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các
sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan, sau đó căn cứ trên sổ Nhật ký chung và các sổ nhật ký
đặc biệt mà ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đến kỳ lập báo cáo tài
chính kế toán sẽ cộng số liệu trên Sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm
tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ
sổ kế toán chi tiết) kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính.

12



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Cơ sở lý luận
Mục tiêu hàng đầu của DN luôn là làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao nhất.
Để đạt đựơc điều đó thì không những DN phải luôn cải tiến công nghệ để nâng cao
chất lượng mà còn phải chú ý đến các khoản mục CP, DT và việc tính toán kết quả DT
trong kỳ của DN sao cho chính xác và để lấy đó là cơ sở, chỉ tiêu cho kỳ hoạt động
tiếp theo. Do vậy công việc phân tích và xác định kết quả kinh doanh như thế nào để
cung cấp những thông tin cần thiết giúp DN có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn các
phương án kinh doanh, phương án đầu tư sao cho cho có hiệu quả nhất. Điều này phù
thuộc rất lớn vào thông tin kế toán cung cấp cho nhà quản trị phải đảm bảo tính chính
xác, đầy đủ và trung thực.
3.1.1 Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động
khác của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh trong quá trình
hoạt động kinh doanh thông thường của DN và thường bao gồm: Doanh thu bán hàng,
doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia… (chuẩn mực kế
toán số 01)
 Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
* Đối với doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa thỏa mãn 5 điều kiện sau
- DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua
- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ thỏa mãn 4 điều kiện sau
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó
a) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong năm, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ thuần
Doanh thu
thu

=

thuần

và cung
cấp dịch
vụ

-

khấu
thương


Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ

Giảm

Chiết

bán hàng

Doanh

<=

giá

-

hàng

-

bán bị

bán

mại

Thuế tiêu thụ đặc


Hàng
trả lại

-

biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT
(theo pp trực tiếp)

Nhiệm vụ của kế toán doanh thu :
Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và
các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm.
Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

14


 Kết cấu và nội dung phản ánh:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế TTĐB hoặc thuế XK phải nộp

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

tính trên doanh thu bán hàng thực tế của

cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp


thực hiện trong kỳ kế toán

cho khách hàng và được xác định là đã bán
trong kỳ kế toán
- Số thuế GTGT phải nộp cho doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp
- Doanh thu bán hàng bị trả lại K/C cuối kỳ
- Khoản giảm giá hàng bán K/C cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại K/C cuối kỳ
- K/C doanh thu thuần vào TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
* Doanh thu bán hàng hóa đã xác định là bán trong kỳ
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 511
Có TK 3331
* Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
- Doanh thu theo bán hàng theo giá bán trả tiền ngay
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
15



×