Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH YÊN ĐỖ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.53 KB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
NHẬP KHẨU VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY TNHH
TÂN THẠNH AN

HOÀNG THANH DŨNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hiệu Quả
Hoạt Động Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu và Giải Pháp Góp Phần Nâng Cao Năng
Lực Cạnh Tranh của Công Ty TNHH Tân Thạnh An” do Hoàng Thanh Dũng, sinh
viên khóa 32, ngành quản trị kinh doanh tổng hợp, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày____________________.

ThS. Lê Thành Hưng
Người hướng dẫn

Ngày tháng năm 2010

Chủ tịch hội đồng báo cáo



Thư ký hội đồng báo cáo

Ngày tháng

Ngày

năm 2010

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Cha mẹ đã sinh thành và dưỡng dục con, luôn quan tâm, động viên chăm sóc
con để con vượt qua mọi khó khăn và tiếp bước trên con đường học vấn. Đạt được kết
quả như ngày hôm nay trước tiên con xin được cảm ơn ân tình mà cha mẹ đã thương
yêu lo lắng cho con trong suốt 22 năm, con xin gởi đến cha mẹ tấm lòng biết ơn sâu
sắc của con.
Con cầu chúc cho cha mẹ luôn khỏe mạnh, vui vẻ sống mãi bên con để con có
thể đền đáp thâm ân cha mẹ.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại Học Nông Lâm Khoa
Kinh Tế đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt em xin
chân thành cảm ơn thầy Lê Thành Hưng đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Sau cùng em xin chân thành cảm ơn các anh chị cô chú trong phòng kế hoạch
kinh doanh nói riêng và công ty TNHH Tân Thạnh An nói chung đã tạo mọi điều kiện
cho em trong suốt quá trình thực tập tại công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cha mẹ thầy cô đã cho em kiến thức,

các anh chị trong công ty TNHH Tân Thạnh An đã chỉ dạy kinh nghiệm cho em!

Sinh viên
HOÀNG THANH DŨNG


NỘI DUNG TÓM TẮT
HOÀNG THANH DŨNG, Tháng 7 năm 2010. “Phân Tích Hiệu Quả Hoạt
Động Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Năng Lực
Cạnh Tranh Cho Công Ty TNHH Tân Thạnh An”
HOÀNG THANH DŨNG, JULY 2010. “Analyzing Business Activities
Import – Export And Solutions Contribute To Improving Competitiveness For
Tân Thạnh An Limited Company”
Khóa luận phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty TNHH
Tân Thạnh An trong 3 năm 2007 – 2009 thông qua việc thu thập số liệu thứ cấp từ các
phòng ban và các đơn vị trực thuộc công ty TNHH Tân Thạnh An sau đó tiến hành
tổng hợp phân tích, tính toán các chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu tài chính từ đó thấy được
thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty. Các phương pháp phân tích chủ yếu
được sử dụng trong khóa luận là phương pháp so sánh, phân tích SWOT nhằm đi sâu
phân tích những hiệu quả kinh doanh đạt được và phân tích những ưu điểm, nhược
điểm những nguyên nhân khách quan, chủ quan từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường.
Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm tương đối ổn định doanh thu và
sản lượng xuất khẩu không ngừng gia tăng, chủ động sử dụng nguồn vốn linh hoạt và
mở rộng thêm nhiều thị trường xuất khẩu mới. Tuy nhiên, do nguồn nguyên liệu đầu
vào chưa ổn định, giá thành cao, chưa có bộ phận nghiên cứu thị trường riêng biệt,
chất lượng sản phẩm chưa đầu tư nhiều nên sức cạnh tranh của doanh nghiệp thấp và
hiệu quả kinh doanh chưa thật sự cao. Công ty cần cải thiện và củng cố hơn nữa hệ
thống các nhà cung cấp nguyên liệu, đầu tư xuất khẩu các sản phẩm chất lượng cao,
đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến và tiêu thụ sản phẩm, đầu tư máy móc công nghệ

nhằm giảm chi phí đầu vào hạ giá thành, quản lý chi phí tồn kho hiệu quả hơn, xây
dựng hệ thống phân phối và xúc tiến thương mại sang các thị trường tiềm năng để từ
đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và sức cạnh tranh trên thị trường.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1. Sự cần thiết của đề tài:...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn ...........................................................................................3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...........................................................................................5
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Tân Thạnh An ..................5
2.2. Sơ lược tình hình hoạt động của công ty .......................................................6
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................6
2.2.2. Tình hình tổ chức nhân sự .............................................................10
2.2.3. Nguồn vốn .....................................................................................11
2.2.4. Lĩnh vực hoạt động........................................................................12
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................13
3.1. Cơ sở l ý luận...............................................................................................13
3.1.1. Khái niệm - ý nghĩa - vai trò của phân tích hiệu quả

HĐSXKD ................................................................................................13
3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả
HĐSXKD ................................................................................................17
3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh...................21
v


3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................24
3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu .........................................24
3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................24
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................26
4.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty ............................................26
4.1.1. Phân tích doanh thu từ hoạt động xuất khẩu .................................33
4.1.2. Phân tích kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ......................................34
4.1.3. Phân tích sản lượng gạo xuất khẩu. ...............................................40
4.1.4. Kim ngạch xuất khẩu từng loại gạo ..............................................42
4.2. Phân tích các nhân tố khách quan ...............................................................46
4.2.1. Phân tích tình hình xuất khẩu của công ty ở từng thị
trường ......................................................................................................46
4.2.2. Các đối thủ cạnh tranh ...................................................................51
4.2.3. Phân tích tình hình nguyên liệu .....................................................52
4.3. Phân tích nhân tố chủ quan..........................................................................59
4.3.1.Phân tích tình hình dự trữ phục vụ cho xuất khẩu .........................59
4.3.2.Phân tích tốc độ lưu chuyển của mặt hàng gạo ..............................62
4.3.3. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ...................................64
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu và năng
lực cạnh tranh .....................................................................................................65
4.4.1. Phân tích SWOT hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ..............65
4.4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu
và năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường. ................................67

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................77
5.1. Kết luận .......................................................................................................77
5.2.1. Đối với Công ty .............................................................................78
5.2.2. Đối với Nhà Nước .........................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................80
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

CP

Chi phí

CP BH

Chi phí bán hàng

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DT

Doanh thu


DT BH & CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

DTT

Doanh thu thuần

DN

Doanh nghiệp

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐTC

Hoạt động tài chính

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KHKT


Khoa học kỹ thuật

LN

Lợi nhuận

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

PR

Chiêu thị cổ động

ROA

Chỉ tiêu lãi trên tổng tài sản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu


XK

Xuất khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TN

Thu nhập

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động trong Công Ty Tân Thạnh An

10

Bảng 2.2.Tình Hình Biến Động Vốn của Công Ty Giai Đoạn 2004 – 2009

11

Bảng 4.1. Kết Quả Kinh Doanh của Công Ty qua 3 Năm 2007 – 2009

27


Bảng 4.2. Các Tỷ Số Tài Chính

29

Bảng 4.3. Cơ Cấu Doanh Thu Xuất Khẩu của Công Ty

31

Bảng 4.4. Cơ Cấu Doanh Thu Xuất Khẩu từ Năm 2007-2009

33

Bảng 4.5. Kim Ngạch Xuất Khẩu Năm 2007-2009

35

Bảng 4.6. Sản Lượng Gạo Xuất Khẩu của Công Ty

41

Bảng 4.7. Kim Ngạch Xuất Khẩu Từng Loại Gạo

43

Bảng 4.8 Các Thị Trường Xuất Khẩu Chủ Yếu của Công Ty

46

Bảng 4.9. Thị Trường Thu Mua Nguyên Liệu của Công Ty


53

Bảng 4.10. Tình Hình Thu Mua Gạo của Công Ty Năm 2009

56

Bảng 4.11. Tình Hình Tồn Kho Bình Quân từ Năm 2007 - 2009

60

Bảng 4.12. Tốc Độ Lưu Chuyển Hàng Hóa

63

Bảng 4.13. Phân Tích Các Chỉ Tiêu Hiệu Quả Kinh Doanh

64

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Sơ đồ 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Điều Hành Công Ty

6

Biểu đồ 4.1. Kim Ngạch Xuất Khẩu của Công Ty từ Năm 2007-2009

37


Biểu đồ 4.2. Các Mặt Hàng Xuất Khẩu Chủ Yếu Năm 2009

37

Đồ thị 4.3. Các Thị Trường Xuất Khẩu Chủ Yếu của Công Ty trong Năm
2009

47

Biểu đồ 4.4. Kim Ngạch Xuất Khẩu Sang Các Nước Năm 2009

47

Biểu đồ 4.5. Tình Hình Thu Mua Nguyên Liệu từ Năm 2007- 2009

53

Đồ thị 4.6. Tình Hình Thu Mua Nguyên Vật Liệu Năm 2009

57

Đồ thị 4.7. Tình Hình Biến Động Giá Cả Thu Mua Nguyên Liệu Năm 2009

58

Sơ đồ 4.8. Cấu Trúc Kênh Phân Phối Xuất Khẩu Hàng Hóa

70


ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng Cân Đối Kế Toán Năm 2008
Phụ lục 2. Bảng Cân Đối Kế Toán Năm 2009
Phụ lục 3. Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2008
Phụ lục 4. Bảng Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Năm 2009

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Sự cần thiết của đề tài
Kinh tế thị trường là việc tổ chức nền kinh tế xã hội dựa trên cơ sở nền sản xuất
hàng hóa. Thị trường luôn mở ra cơ hội kinh doanh mới cho DN, nhưng đồng thời
cũng chứa đựng những mối nguy cơ đe dọa cho các DN. Để các DN có thể đứng vững
trước quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường đòi hỏi các DN phải luôn
vận động, tìm tòi hướng đi cho phù hợp, DN chỉ có thể đứng vững trước áp lực cạnh
tranh khi hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng trong mọi nền kinh
tế, là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp. Vậy hiệu quả là gì? Làm thế nào để đánh giá
được công ty, doanh nghiệp đó hoạt động kinh doanh hiệu quả, dựa vào các chỉ tiêu
nào? Lợi nhuận có phản ánh được hiệu quả sản xuất kinh doanh cuả các đơn vị hay
không? Những câu hỏi này luôn đặt ra ở mỗi đơn vị hoạt động kinh doanh, mọi ngành
của nền kinh tế.
Hiệu quả ở đây không chỉ đơn thuần là việc đánh giá hiệu quả kinh tế ở khâu
cuối cùng mà phải đánh giá đúng, đầy đủ hiệu quả đạt được của tất cả các khâu, các bộ

phận trong quá trình hoạt động kinh doanh, quá trình này liên quan chặt chẽ với nhau
và hiệu quả không chỉ thể hiện về mặt giá trị kinh tế mà còn liên quan đến vấn đề
chính trị và xã hội.
Để đánh giá đúng và đủ hiệu quả hoạt động cần phải dựa trên nền tảng cần thiết
là hệ thống các chỉ tiêu, các chính sách tương ứng. Hiệu quả không chỉ nói lên kết quả
kinh doanh đơn vị đạt được trong hiện tại mà nó còn phải vạch ra phương hướng phát
triển chiến lược dài hạn của một ngành kinh tế, nó phải được đánh giá tổng hợp trên cơ
sở phát triển hợp lý đồng đều trong mọi ngành sản xuất của nền kinh tế quốc dân. Trên
cơ sở đánh giá đúng hiệu quả đạt được sẽ giúp chúng ta tìm ra những biện pháp thích
 


hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và năng lực cạnh tranh trên thị trường
góp phần nâng cao vị trí và uy tín của doanh nghiệp trong nền kinh tế.
Xuất phát từ những lý do trên, em đã chọn đề tài “Phân Tích Hiệu Quả Hoạt
Động Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Và Giải Pháp Góp Phần Nâng Cao Năng Lực
Cạnh Tranh Của Công Ty TNHH Tân Thạnh An”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2007-2009, từ đó đưa ra
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu Tân Thạnh
An.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2007 – 2009.
Xác định những chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty.
Rút ra những thuận lợi, khó khăn; những nguyên nhân khách quan, chủ quan tác
động và ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Đề xuất một số phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của công ty TNHH Tân Thạnh An trên thị trường xuất nhập khẩu, giúp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ hoạt động và quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty TNHH
Tân Thạnh An trong mối liên hệ tác động ảnh hưởng của các nhân tố vi mô và những
biến động của thị trường trong nước và quốc tế. Xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh của công ty, rút ra những thuận lợi, khó khăn; từ đó đưa ra những giải pháp
khắc phục khó khăn và phát huy những lợi thế sẵn có của công ty nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của công ty trên thị trường.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
a) Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện với việc thu thập số liệu thứ cấp qua 3 năm 2007 - 2009
tại công ty TNHH Tân Thạnh An. Trong thời gian thực tập 2 tháng tại công ty tôi đã
2


thu thập số liệu từ các phòng ban và các nguồn thông tin thứ cấp của các đơn vị trực
thuộc, các nhà cung cấp và các khách hàng của công ty.
b) Phạm vi không gian
Khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Tân Thạnh An
Địa chỉ: 159 Hồ Ngọc Lãm Phường An Lạc Quận Bình Tân TP.HCM
Ngoài ra tôi còn được đi thực tiễn đến nghiên cứu tại các đơn vị trực thuộc như:
Cửa hàng trưng bày sản phẩm Quận 3
Địa chỉ: 223 Nguyễn Đình Chiểu Quận 3 TP.HCM
Văn phòng đại diện tại Cần Thơ
Địa chỉ: 242 Trần Hưng Đạo Phường Cái Khế Quận Ninh Kiều TP.Cần Thơ
Kho Bình Chánh
Địa chỉ: 156 Vĩnh Lộc Phường Vĩnh Lộc Bình Chánh TP.HCM
1.4. Cấu trúc luận văn
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và giải
pháp góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Tân Thạnh An”

đề tài gồm 5 chương với những nội dung cụ thể sau:
Chương 1: Đặt vấn đề. Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, phạm vi đối tượng nghiên cứu và cấu trúc của luận văn.
Chương 2: Tổng quan.Trình bày về quá trình hình thành và phát triển, chức
năng, nhiệm vụ, mục tiêu, hệ thống tổ chức, tình tình nhân sự và những khó khăn,
thuận lợi mà công ty gặp phải.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu. trình bày những khái
niệm, vai trò, ý nghĩa có liên quan đến việc phân tích; các nhân tố ảnh hưởng đến kết
quả và hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh; sử dụng những phương pháp nghiên cứu để phục vụ cho việc phân tích.
Chương 4: Nghiên cứu và thảo luận. Trên cơ sở lý thuyết có sẵn cùng với tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty, chúng ta đi sâu vào nghiên cứu, phân tích các
chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh và các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm
2007 – 2009. Phân tích các nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả
kinh doanh từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
và hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
3


Chương 5: Kết luận và kiến nghị.Trình bày tóm tắt kết quả đạt được rồi từ đó
đưa ra một số kiến nghị đối với công ty và nhà nước để hoàn thiện hơn hoạt động của
công ty.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Tân Thạnh An

2.1.1. Giới thiệu công ty TNHH Tân Thạnh An
Công ty TNHH Tân Thạnh An trụ sở chính nằm ở 159 Hồ Ngọc Lãm Phường
An Lạc Quận Bình Tân TP.HCM.
Điện thoại: 37520457

Fax: 38.760.867

Giám đốc: Đỗ Thị Thanh Hà
Kế Toán Trưởng: Đỗ Thành Kim Long
Số tài khoản giao dịch tiền gởi VNĐ: 025.100.1122944 tại VCB Bình Tây
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Tân Thạnh An được thành lập theo giấy phép kinh doanh số:
4102020992, do sở kế hoạch đầu tư TP.HCM cấp.
- Cấp lần đầu ngày 25/03/2004, ngành nghề: Mua bán chế biến lương thực.
Dịch vụ cho thê kho, nhà xưởng, may công nghiệp.
- Thay đổi lần thứ 1, ngày 15/12/2004, Ngành nghề: Chế biến, mua bán lương
thực. Cho thuê kho, nhà xưởng, may công nghiệp (không tẩy, nhuộm). Bổ sung: mua
bán, sản xuất thức ăn gia súc (không chế biến thực phẩm tươi sống).Mua bán hàng
nông sản.
- Thay đổi lần thứ 2, ngày 18/04/2007, bổ sung địa điểm kinh doanh, ngành
nghề: Chế biến, mua bán lương thực.Cho thuê kho, nhà xưởng, may công nghiệp
(không tẩy, nhuộm). Mua bán, sản xuất thức ăn gia súc (không chế biến thực phẩm
tươi sống). Mua bán hàng nông sản.
- Thay đổi lần thứ 3, ngày 02/07/2007, ngành nghề: chế biến, mua bán lương
thực. Cho thuê kho, nhà xưởng, may công nghiệp (không tẩy, nhuộm). Mua bán, sản

 


 


xuất thức ăn gia súc (không chế biến thực phẩm tươi sống). Mua bán hàng nông sản.
Bổ sung: Mua bán giấy chống ẩm (dùng bảo quản hàng hóa).
- Thay đổi lần thứ 4, thay đổi giám đốc và chuyển nhượng phần hùn. Ngành
nghề: chế biến, mua bán lương thực. Cho thuê kho, nhà xưởng, may công nghiệp
(không tẩy, nhuộm). Mua bán, sản xuất thức ăn gia súc (không chế biến thực phẩm
tươi sống). Mua bán hàng nông sản. Bổ sung: Mua bán giấy chống ẩm (dùng bảo quản
hàng hóa).
Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: xuất nhập khẩu nông sản thực
phẩm: gạo, nếp, cà phê, bắp, khoai mì, hồ tiêu, bột cá, đậu nành, rau củ quả… đồng
thời công ty cũng đa dạng hóa lĩnh vực đầu tư sang các ngành: Cho thuê kho bãi, nhà
xưởng, máy móc thiết bị. Từ chỗ ban đầu với đội ngũ chỉ 10 người hoạt động kinh
doanh gặp nhiều khó khăn hiện nay công ty Tân Thạnh An đã xây dựng được hệ thống
khách hàng và đối tác trong và ngoài nước bền vững uy tín.
Qua 6 năm hoạt động và phát triển công ty đã không ngừng mở rộng thị trường
xuất khẩu sang các nước châu Á, Châu Âu, Châu Phi và Châu Úc. Đảm bảo được
nguồn cung ứng trong nước với hệ thống hơn 200 đơn vị cung ứng nguyên liệu nông
sản, thực phẩm trải dài trên khắp cả nước và không ngừng nâng cao chất lượng hàng
hóa xuất khẩu đạt chuẩn sang nước ngoài. Với sản lượng và kim ngạch xuất khẩu
không ngừng gia tăng công ty ngày càng khẳng định được vị thế và uy tín của mình,
ngày càng hoàn thiện hệ thống marketing, PR, quảng cáo và xây dựng hệ thống cung
cấp và phân phối trong nước và xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh trên của công ty
trên thương trường.

5


 

2.2. Sơ lược tình hình hoạt động của công ty

2.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Điều Hành Công Ty

Ban giám đốc

Phòng kinh doanh
xuất nhập khẩu

Cửa hàng
quận 3

Phòng tổ chức hành
chánh

Văn phòng đại
diện Cần Thơ

Văn phòng
tại Bình Tân

Phòng kế toán tài
chính

Kho Bình
chánh

Nguồn: Phòng Hành Chánh Tổ Chức
Đứng đầu công ty là giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty trước
pháp luật, là người có quyền hành cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của công ty, có quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,

khen thưởng, kỷ luật đối với phó giám đốc, kế toán trưởng.
Giúp đỡ cho giám đốc còn có Phó Giám Đốc.
Phó giám đốc công ty là do giám đốc quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng kỷ luật chịu trách nhiệm trong lĩnh vực được phân công trước giám đốc và
pháp luật.
Ngoài ra công ty có 3 phòng ban chức năng:
- Phòng Kinh Doanh – Xuất Nhập Khẩu
- Phòng Hành Chánh Tổ Chức
- Phòng Tài Chính - Kế Toán
Hệ thống quản lý công ty theo kiểu “Trực tuyến chức năng”. Từ trên Ban giám
đốc trực tiếp thực hiện dự quản lý đối với đơn vị trực thuộc và tiếp nhận thông tin
6


 

phản hồi. Các thông tin quyết định quản lý của Giám Đốc có sự tham khảo ý kiến tham
khảo ý kiến tham mưu của Phó Giám Đốc, Kế Toán Trưởng và các phòng ban chức
năng. Với mô hình quản lý trực tuyến chức năng công ty Tân Thạnh An có sự năng
động trong quản lý và điều hành. Các mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên xuống cấp dưới
được truyền đạt nhanh chóng và tăng độ chính xác. Đồng thời ban giám đốc có thể
nắm bắt một cách cụ thể, chính xác và kịp thời những thông tin ở bộ phận cấp dưới từ
đó có những chính sách chiến lược điều chỉnh phù hợp cho từng bộ phận trong từng
giai đoạn, thời kỳ. Đồng thời cũng có thể tạo ra sự hoạt động ăn khớp giữa các phòng
ban có liên quan với nhau, giảm được chi phí quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty và tránh được kiểu quản lý chồng chéo chức năng. Theo cơ
cấu tổ chức này, thông tin được phản hồi nhanh chóng giúp ban lãnh đạo công ty giải
quyết kịp thời các vấn đề bất trắc xảy ra.
Các phòng ban chức năng thực hiện sự quản lý, hướng dẫn theo chức năng của
mình đối với các đơn vị trực thuộc.

a) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
+ Ban giám đốc
Điều hành bộ máy quản lý, xây dựng dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh dịch
vụ hàng năm, dự án đầu tư ngắn hạn, dài hạn theo chiến lược phát triển của công ty.
Sau đó tổ chức điều hành, triển khai các kế hoạch sản xuất kinh doanh đến các phòng
ban theo từng giai đoạn và trách nhiệm cụ thể.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, nhân viên. Ký hợp đồng
lao động, nâng lương, nâng bậc theo quy định của công ty và luật lao động.
Thực hiện quan hệ giao dịch với khách hàng và ký hợp đồng kinh tế, chịu trách
nhiệm về những tổn thất do sản xuất kinh doanh kém hiệu quả làm hao hụt, lãng phí tài
sản, vốn, vật tư thiết bị theo quy định của pháp luật.
+ Phòng kinh doanh – xuất nhập khẩu
Lập kế hoạch, định hướng phát triển của hoạt động sản xuất kinh doanh theo kế
hoạch của ban giám đốc.
Tổ chức kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu trong
nước, tổ chức tham gia hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế. Triển khai các hoạt
7


 

động xúc tiến thương mại, quảng cáo thương hiệu công ty trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
Lập kế hoạch phân chia khu vực, phát triển thị trường cung ứng và thị trường
xuất nhập khẩu theo từng giai đoạn phù hợp.
- Giám sát và kiểm tra các hợp đồng xuất nhập khẩu và hệ thống các đơn vị
cung ứng, giám sát hàng tồn tại các đơn vị nội bộ, dự đoán tình hình nguồn cung ứng,
tình hình biến động để điều chỉnh giá cả và chọn thời điểm mua vào hợp lý.
- Làm thủ tục xuất nhập khẩu của công ty, xuất nhập khẩu ủy thác. Trực tiếp ký
kết, khai thác các hợp đồng gia công xuất khẩu, gia công sản xuất và chịu hoàn toàn

trách nhiệm trước Giám Đốc công ty về hiệu quả công việc.
- Lập hóa đơn bán hàng, xây dựng bảng báo giá, catologue cho hàng hóa, đàm
phán và dự thảo hợp đồng thương mại trong nước, quốc tế trình Giám Đốc duyệt.
+ Phòng hành chánh tổ chức
- Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc thực hiện các chính sách, chế độ theo
chủ trương, đường lối, chính sách của nhà nước.
- Thực hiện chế độ tiền lương, lặp kế hoạch tiền lương. Sắp xếp bố trí và cho
thôi việc nhân viên dưới dự chỉ đạo của Giám Đốc.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên, tuyển dụng, phát triển nhân sự hợp lý, tinh gọn hệ
thống và chuẩn hóa các tiêu chuẩn quy định trong công ty.
- Cung cấp vật tư, trang thiết bị cung ứng các phương tiện và điều kiện cần thiết
trong công tác hoạt động kinh doanh của các đơn vị nội bộ.
- Lập kế hoạch đề xuất khen thưởng, xử phạt.
+ Phòng tài chính – kế toán
- Thực hiện ghi chép, lập chứng từ, sổ sách, tổ chức cân đối vốn và huy động
các nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả trên cơ sở tuân thủ các
chế độ tài chính kế toán của công ty, pháp luật. Ký kết các khế ước vay ngân hàng, thu
hồi công nợ.
- Khai báo thuế và nộp thuế, báo cáo tài chính – kế toán, báo cáo hoạt động
kinh doanh.
- Giám sát việc chi tiêu của doanh nghiệp thực hiện đúng chế độ chính sách của
nhà nước.
8


 

- Cân đối thu chi, ngân sách công ty, các khoản phúc lợi, lợi nhuận và doanh
thu. Theo dõi xuất nhập khẩu hàng hóa.
b) Các phòng nghiệp vụ chức năng:

Gồm có các phòng nghiệp vụ:
Cửa hàng ở quận 3:
- Địa chỉ: 223 Nguyễn Đình Chiểu Q.3 Tp.HCM
- Bán và trưng bày các sản phẩm giấy chống thắm, giấy trang trí tường nhập
khẩu, là trung tâm xúc tiến thương mại và hội chợ triễn lãm các mặt hàng nhập khẩu
và xuất khẩu của công ty.
Văn phòng đại diện Cần Thơ:
- Địa chỉ: 242 Trần Hưng Đạo phường Cái Khế Quận Ninh Kiều TP.Cần Thơ
- Thu mua các loại nông sản, lúa gạo, giao dịch mua bán trong nước và xuất
nhập khẩu hàng hóa. Tìm kiếm các nhà cung ứng uy tín, khách hàng nước ngoài thông
qua các gói thầu xuất khẩu, thành lập hệ thống đối tác nước ngoài để xuất khẩu hàng
hóa trực tiếp.
Văn phòng trụ sở công ty quận Bình Tân:
- Địa chỉ: 159 Hồ Ngọc Lãm Phường An Lạc Quận Bình Tân Tp.HCM
- Kinh doanh cho thuê kho bãi, nhà xưởng, may công nghiệp, trụ sở làm việc và
giao dịch với khách hàng và các cơ quan nhà nước, hiệp hội lương thực việt nam và
thế giới.
Kho Bình Chánh: Chứa nông sản và lúa gạo xuất khẩu.
- Địa chỉ: 156 Vĩnh Lộc Phường Vĩnh Lộc Bình Chánh Tp.HCM
- Tại công ty Tân Thạnh An các cửa hàng được coi như một đơn vị kinh doanh
độc lập với chế độ hạch toán riêng. Mỗi cửa hàng và văn phòng đại diện bổ nhiêm một
quản lý để điều hành hoạt động kinh doanh của phòng.
Chính nhờ cơ cấu hoạt động độc lập nhưng có sự quản lý chung của ban giám
đốc với quy chế xác định do bộ phận quản lý đề ra mà hoạt động của các phòng nghiệp
vụ kinh doanh cũng như các phòng ban khác rất có hiệu quả. Tuy nhiên sự bố trí như
thế cũng dễ gây ra sự cạnh tranh lẫn nhau khi tình hình kinh doanh gặp khó khăn. Điều
này dễ gây mất đoàn kết nội bộ trong công ty và làm cho không phát huy được hết sức
mạnh tập thể của công ty.
9



 

2.2.2. Tình hình tổ chức nhân sự
Nhân sự là yếu tố quan trọng nhất của quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo
đủ số lượng, chất lượng, trình độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm của nhân viên
là điều kiện cần thiết để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả. Đặc biệt với mô hình kinh
doanh của công ty Tân Thạnh An đòi hỏi phải đảm bảo nguồn lao động chất lượng
cao, khả năng ngoại ngữ và thành thạo trong kinh doanh mua bán quốc tế.
Hiện nay tổng số lao động công ty là 38 người, việc bố trí sử dụng lao động
trong công ty như sau:
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động trong Công Ty Tân Thạnh An
ĐVT: Người
Chỉ tiêu

Số lượng

Tỷ trọng (%)

Quản lý

8

21,05

Kinh doanh – marketing

12

31,58


Văn phòng

10

26,32

Kho bãi

8

21,05

Tổng

38

100
Nguồn: Phòng Hành Chánh Tổ Chức

Do tính chất đặc thù củ công ty nên công ty phải đảm nhiệm đội ngũ lao động
có trên 50% tốt nghiệp đại học, cao đẳng trở lên. Cơ cấu lao động công ty Tân Thạnh
An như sau:
- Lao động nam, chiếm 65.5%
- Lao động nữ, chiếm 34.6%
- Lao động có trình độ đại học, chiếm 52,63%
- Lao động có trình độ khác, chiếm 47,37%
- Lao động có độ tuổi từ 18 – 30, chiếm 75,42%
- Lao động có độ tuổi từ 31 – 50, chiếm 14,68%
- Lao động từ 50 tuổi trở lên, chiếm 9,9%

Với cơ cấu lao động với trên 75% là lực lượng trẻ và trên 50% có trình độ đại
học cho thấy đây là nguồn lực quan trọng và tiềm năng phát triển DN là rất lớn với sự
10


 

năng động tự tin, khả năng tiếp cận thông tin và chủ động trong kinh doanh của đội
ngũ nhân viên hiện tại. Đây sẽ là một trong những lợi thế và động lực đưa công ty phát
triển và mở rộng hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của mình.
2.2.3. Nguồn vốn
Quy mô vốn công ty năm 2004 là 2 tỷ đồng.
Trong đó: vốn cố định: 900.000.000 vnđ
Vốn lưu động: 1.100.000.000vnđ
Trong những năm gần đây do có những biến động của nền kinh tế công ty cũng
có những thay đổi nguồn vốn như sau:
Bảng 2.2.Tình Hình Biến Động Vốn của Công Ty Giai Đoạn 2004 – 2009
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

2004

2005

2006

2007

2008


2009

Tổng vốn KD

2.000

5000

9000

14.000

20.000

30.000

900

2000

3.500

6000

9.500

11.000

1.100


3000

6.500

8.000

10.500

19.000

Vốn cố định
Vốn lưu động

Nguồn: Phòng Kế Toán Tài Chính
Nhìn vào tình hình biến động vốn của công ty ta thấy mức độ thay đổi tổng vốn
kinh doanh của công ty biến động rõ nét. Do công ty kinh doanh lĩnh vực cho thuê kho
bãi và máy móc thiết bị nên nhu cầu vốn rất lớn đặc biệt công ty mạnh dạn mua thêm
đất đai và kho bãi để mở rộng hoạt động kinh doanh của mình, bên cạnh đó từ năm
2005 trở đi công ty đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu lúa gạo và nông
sản đòi hỏi cần một lượng lớn nguồn vốn để thu mua nguyên liệu và xây dựng kho bãi
chứa và sơ chế biến nông sản xuất khẩu. Do nắm bắt được nhu cầu thị trường nên công
ty mạnh dạn huy động vốn và đầu tư vào trang thiết bị kỹ thuật nên làm cho tổng vốn
tăng nhanh.
Diện tích mặt bằng kho bãi hiện tại của công ty:
- Kho gạo và nông sản xuất khẩu Bình Chánh: 12.000m2 có khả năng chứa
được 450 ngàn tấn nguyên liệu gạo và nông sản, đây là đầu mối thu mua nguyên liệu
của các tỉnh miền tây và là đầu mỗi xuất khẩu của công ty sang các nước.

11



 

- Các kho bãi khác ở Thủ Đức, Bình Dương, Quận 2 chủ yếu cho thuê bãi đậu
xe ô tô và xưởng may nhỏ.
2.2.4. Lĩnh vực hoạt động
Hoạt động sản xuất kinh doanh: Chuyên sản xuất kinh doanh gạo, nông sản,
thực phẩm chế biến, sản phẩm chăn nuôi, thức ăn gia súc, phân bón, kinh doanh cho
thuê kho bãi, xưởng may công nghiệp.
Hoạt động xuất nhập khẩu
- Xuất khẩu: Gạo, nông sản, rau củ quả, trái cây
- Nhập khẩu: Phân bón, thuốc thú y, nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, hóa
chất, giấy chống ẩm.

12


 

CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm - ý nghĩa - vai trò của phân tích hiệu quả HĐSXKD
a) Các khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Phân tích hoạt động kinh doanh:
Quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh ở DN nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng
cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả
hđkd của DN.

+ Kết quả
Kết quả sản xuất là một khái niệm chỉ những gì thu hoạch được sau một quá
trình đầu tư về vật chất, lao động cũng như tinh thần vào quá trình sxkd.
Kết quả sản xuất được trình bày qua những chỉ tiêu về chi phí sản xuất, giá trị
sản lượng và lợi nhuận sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Những chỉ tiêu đánh giá
kết quả sản xuất kinh doanh gồm có: doanh thu, chi phí, lợi nhuận…
+ Hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế phản ảnh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục
tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Nếu đứng trên phạm vi từng yếu tố riêng lẻ thì ta
có phạm trù hiệu quả kinh tế, và xem xét vấn đề hiệu quả trong phạm vi các doanh
nghiệp thì hiệu quả kinh tế chính là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiểu theo
mục đích cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hệ số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để
đạt được hiệu quả đó. Trong đó kết quả thu về chỉ phản ảnh những kết quả kinh tế tổng
hợp như là: Doanh thu, lợi nhuận, giá trị sản lượng….

 


 

Hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố trong
quá trình sản xuất, đồng thời là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất hàng
hóa, sản xuất hàng hóa có phát triển hay không là nhờ vào hiệu quả sản xuất kinh
doanh cao hay thấp, nói cách khác chỉ tiêu hiệu quả kinh tế phản ảnh về mặt định
lượng và định tính trong sự phát triển kinh tế.
- Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ảnh những lợi ích đạt được
từ các hoạt động kinh doanh của DN trên cơ sở so sánh lợi ích thu được với chi phí bỏ
ra trong suốt quá trình kinh doanh của DN. Lúc này phạm trù hiệu quả kinh doanh là

một phạm trù đồng nhất nó đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh
thu…Ngoài ra nó còn biểu hiện mức độ phát triển của DN theo chiều sâu, tốc độ tăng
trưởng của DN, trình độ và khả năng quản lý DN, trình độ tổ chức sản xuất. Hiệu quả
là thước đo đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu kinh tế của DN trong quá trình kinh
doanh.
b) Ý nghĩa, vai trò của phân tích hiệu quả HĐSXKD
Phân tích hoạt động kinh doanh có ý nghĩa sau:
- Phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa mọi tiềm năng của DN
nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
- Giúp DN tự đánh giá về thế mạnh cũng như điểm yếu để cũng cố phát huy
hay khắc phục, cải tiến quản lý.
- Kết quả phân tích là cơ sở đề ra các quyết định quản trị trong các chu kỳ kinh
doanh tiếp theo.
- Giúp DN xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu
quả.
- Giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh.
- Muốn phân tích hiệu quả HĐSXKD của DN, ta cần phải phân tích các yếu tố
bên trong nội bộ doanh nghiệp đồng thời phân tích những ảnh hưởng từ bên ngoài DN.
c) Các khái niệm liên quan
+ Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu (XK) là một quá trình thu doanh lợi bằng cách bán các sản phẩm
hoặc dịch vụ ra các thị trường nước ngoài, thị trường khác với thị trường trong nước
14


×