Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ĐỀ THI THỰC HÀNH HÓA SINH part 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.32 KB, 18 trang )

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 73
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L
c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L
d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a.
Acid béo + nước muối.
b.
Acid béo + nước.


c.
Dầu ăn + nước.
d.
Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 74
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff

Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure
c. Protein
b. Creatinin
d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl
-------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic
-------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
A. Phụ nữ có thai.
B. Trẻ em.
C. Người ăn nhiều đạm.

D. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 75
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a.
Nước tiểu 24 giờ
b.
Nước tiểu trong ngày
c.
Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d.
Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a.
Dưới 2 giờ
b.
Từ 2 – 3 giờ
c.

Từ 3 - 4 giờ
d.
Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a.
Acid  hydroxy butyric.
b.
Acid acetic.
c.
Acid aceto acetic.
d.
Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?

a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT :
98 mg/dl


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 76
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret

Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L
c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L
d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI

ĐỀ 77
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure
c. Protein
b. Creatinin
d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl
-------> Phức chất màu xanh

d. Thể Ceton + acid acetic
-------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 78
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ

c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:

- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT :
98 mg/dl


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 79
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L
c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L
d. 65 – 85 g/L

Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 80
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling

c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure
c. Protein
b. Creatinin
d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl
-------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic
-------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.

b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 81
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a.
Nước tiểu 24 giờ
b.
Nước tiểu trong ngày
c.
Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d.
Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a.
Dưới 2 giờ
b.

Từ 2 – 3 giờ
c.
Từ 3 - 4 giờ
d.
Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin

c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT :
98 mg/dl


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 82
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L

c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L
d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 83
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống

nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure
c. Protein
b. Creatinin
d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl
-------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic
-------->Phức chất màu đỏ

Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 84
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a.
Nước tiểu 24 giờ
b.
Nước tiểu trong ngày
c.
Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d.
Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là

a.
Dưới 2 giờ
b.
Từ 2 – 3 giờ
c.
Từ 3 - 4 giờ
d.
Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a.
Acid  hydroxy butyric.
b.
Acid acetic.
c.
Acid aceto acetic.
d.
Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :

a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT :
98 mg/dl


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 85
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào

sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L
c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L
d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a.
Acid béo + nước muối.
b.
Acid béo + nước.
c.
Dầu ăn + nước.
d.
Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.

d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 86
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure
c. Protein
b. Creatinin
d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.

b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl
-------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic
-------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI

ĐỀ 87
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a.
Nước tiểu 24 giờ
b.
Nước tiểu trong ngày
c.
Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d.
Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a.
Dưới 2 giờ
b.
Từ 2 – 3 giờ
c.
Từ 3 - 4 giờ
d.
Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a.
Acid  hydroxy butyric.
b.
Acid acetic.
c.
Acid aceto acetic.
d.
Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT :
98 mg/dl


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 88
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:

a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L
c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L
d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a.
Acid béo + nước muối.
b.
Acid béo + nước.
c.
Dầu ăn + nước.
d.

Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 89
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin

b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure
c. Protein
b. Creatinin
d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl
-------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic
-------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:

- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 90
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a.
Nước tiểu 24 giờ
b.
Nước tiểu trong ngày
c.
Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d.
Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a.
Dưới 2 giờ
b.
Từ 2 – 3 giờ
c.
Từ 3 - 4 giờ
d.
Từ 4 – 5 giờ

Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a.
Acid  hydroxy butyric.
b.
Acid acetic.
c.
Acid aceto acetic.
d.
Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin

d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT :
98 mg/dl



×