Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

ĐỀ THI THỰC HÀNH HÓA SINH part 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.83 KB, 19 trang )

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 91
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.


b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT :
50 mg/dl
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 92
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là

a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).



SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 93
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a.
Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.

b.
Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c.
Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
d.
Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
A. Acid uric trong máu và nước tiểu.
B. Urê trong máu và nước tiểu.
C. Creatinin trong máu và nước tiểu.
D. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl


→ Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 94
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút

c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:

- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT :
50 mg/dl
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng


SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 95
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên

Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a.
Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.


d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 96

Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a.
Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b.
Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c.

Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
d.
Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.


- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
→ Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 97
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a.
1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút

Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT :

50 mg/dl
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ


D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 98
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a.
Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a.
0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên

Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a.
Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).


c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 99

Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:

a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.


- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
→ Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 100
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút

Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT :
50 mg/dl
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ



D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 101
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a.
0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:

a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).


c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 102
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn

a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.

c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.


- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
→ Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 103
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin

b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT :
50 mg/dl
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ


D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 104
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose

b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a.
0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.

d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).


c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 105
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid

c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.


- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl

→ Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 106
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.

Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT :
50 mg/dl
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ


D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 107
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a.
0
b. 1/2

c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
→ Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).



c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 108
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.


- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
→ Tính Creatinin Clearance ?



×