Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

5 cau truc mieu ta map can thiet nhat trong IELTS writing task 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.5 KB, 4 trang )

CẤU TRÚC MIÊU TẢ MAP CẦN THIẾT NHẤT TRONG IELTS WRITING TASK
Dưới đây là 5 cấu trúc miêu tả map rất hữu ích và áp dụng rất dễ dàng trong IELTS Writing Task để giúp ghi
điểm, đặc biệt đối với tiêu chí từ vựng (Lexical Resources).
Cấu trúc – Dân số
Nếu chúng ta muốn nói 1 thành phố có số dân là




người, ta có những cách nói như sau:

This city has a population of 1,000 people.
This city has 1,000 inhabitants.
The population of this city is 1,000.

Từ đó ta rút ra được công thức nói về dân số như sau:




Nơi nào đó + has a population of + số dân + people
Nơi nào đó + has + số dân + inhabitants.
The population of + nơi nào đó + is + số dân

Cấu trúc – Các tuyến đường
Giả sử chúng ta muốn nói tuyến đường bộ chạy xuyên thành phố từ Bắc vào Nam, ta sẽ có những cách nói sau:




The main road runs through the entire city from North to South.


run through = pass through// go through// cross
(Lưu ý: cross không đi với through ).

Vậy chúng ta có công thức:
Tuyến đường + run through// pass through// go through// cross + địa điểm + hướng
Cấu trúc – Vị trí
Từ vựng chỉ vị trí, địa điểm:




east/ west/ south/ north: đông/ tây/ nam/ bắc
left/ right/ top/ bottom/ middle/ centre: trái/ phải/ trên/ dưới/ giữa/ trung tâm
to be situated/ located/ positioned: nằm ở …

Ví dụ:



The primary school is located to the north of the river.
The shop is situated in the centre of the city.

Cấu trúc – Chiều dài


Ví dụ, khi chúng ta muốn nói hòn đảo nào đó dài khoảng 250 km, ta sẽ có những cách nói sau:





The island has a length of about 250 km.
The island s total length is about 250 km.
The island is about 250 km long.

Vậy chúng ta sẽ có công thức:




Nơi nào đó + has a length of + chiều dài
Nơi nào đó s total length is + chiều dài
Nơi nào đó + is + chiều dài + long

Cấu trúc – sự thay đổi
a – Giữ nguyên
Nếu qua thời gian, một nơi nào đó không có sự thay đổi gì, nó giữ nguyên trạng như ban đầu, ta sẽ có công
thức:
Nơi nào đó + remain unchanged// still exist
Ví dụ: From 1980 to 2000, the school remained unchanged.
Lưu ý: remained thêm ed vì ta đang nói về quá khứ.
b – Mở rộng/ Kéo dài
Mở rộng:



Nơi nào đó + to be + expanded/ extented/ widened
Nơi nào đó + become + bigger

Ví dụ: Between 2000 and 2005, the car park was slightly extended.
Kéo dài:



Nơi nào đó + to be + lengthened

Ví dụ: During the following 2 years, the industrial complex was significantly lengthened.
c – Thu hẹp/ Rút ngắn
Thu hẹp


Nơi nào đó + to be + narrowed




Nơi nào đó + become smaller

Ví dụ: The shopping mall was dramatically narrowed over the period of 5 years.
Rút ngắn


Nơi nào đó + to be + shortened

Ví dụ: The railway line was slightly shortened from 1990 to 2000.
d – Di chuyển
Nơi nào đó + to be + moved/ relocated to + nơi mới
Ví dụ: The school was relocated to the north of the village.
e – Biến mất hoặc xuất hiện
Biến mất:




Nơi nào đó + disappear
Nơi nào đó + to be + demolished// destroyed// knocked down

Ví dụ: The hospital was demolised.
*** Nếu là rừng cây thì:


Rừng cây + to be+ cleared// chopped down// cut down

Ví dụ: The woodland was cut down.
Xuất hiện/ xây mới:



Nơi nào đó + appear
Nơi nào đó + to be + built/ constructed// erected

Ví dụ: A new school was built next to the car park.
♦♦♦ Lưu ý: Nếu dùng appear hay disappear thì không có to be ở trước nhé.
f – Bị thay thế
Nếu địa điểm nào đó bị phá bỏ và nó bị thay thế bởi 1 cái khác, ta sẽ kết hợp công thức tại mục e bên trên
và công thức thay thế.








Nơi nào đó + to be + demolished// destroyed// knocked down + to make way for + nơi mới.
Nơi nào đó + to be + demolished// destroyed// knocked down + and replaced by + nơi mới.
Nơi mới + to be + built/ constructed// erected + to replace + nơi cũ
Nơi mới + to be + built/ constructed// erected + on the original site of + nơi cũ

Ví dụ:





The school was demolished to make way for a new science block.
The school was demolished and replaced by a new science block.
A new science block was built to replace the school.
A new science block was built on the original site of the school.

(Ngôi trường bị phá bỏ để nhường chỗ cho tòa nhà nghiên cứu khoa học)
Trên đây chính là 5 cấu trúc miêu tả MAP trong IELTS Writing Task 1.
Mong rằng bài viết này hữu ích đối với bạn nhé.



×