Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

Rung chuông vàng chủ đề: Bien dao VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 47 trang )



- Sau khi nghe câu hỏi mỗi thí sinh dự thi có 15 giây suy nghĩ và
5 giây để đưa ra đáp án.
- Hết 20 giây các thí sinh đồng loạt nâng đáp án cho BGK, nếu sai
thì nhanh chóng tự giác rời khỏi sàn thi đấu.
- Nếu bị BGK phát hiện gian lận trong khi làm bài thì thí sinh đó bị
hủy bỏ đáp án và rời khỏi sàn đấu vĩnh viễn.
- Đối với khán giả thì phải tuyệt đối giữ trật tự trong thời gian 15
giây suy nghĩ và không được nhắc câu trả lời (Nếu bị phát hiện thì
giáo viên chủ nhiệm sẽ hạ một bậc hạnh kiểm trong học bạ).


Bờ biển nước ta nằm ở phía
nào của Biển Đông:
A. Phía Đông.
B. Phía Tây.
C. Phía Nam.
D. Phía Bắc.

Đáp án: B.


Quốc gia nào dưới đây không
nằm ven biển Đông:
A. Mianma.
B. Campuchia.
C. Brunay.
D. Thái Lan.

Đáp án: A.




Vùng biển nước ta có diện
tích khoảng bao nhiêu triệu km2:
A. 0,5 triệu km2.
B. 1 triệu km2.
C. 3 triệu km2.
D. 3,5 triệu km2.

Đáp án: B.


Nước ta có đường bờ biển dài
bao nhiêu kilomet:
A. 1260 km.
B. 2260 km.
C. 3260 km.
D. 4260 km.

Đáp án: C.


Số tỉnh (thành phố) giáp biển
của nước ta là bao nhiêu:
A. 28 tỉnh (thành phố).
B. 29 tỉnh (thành phố).
C. 30 tỉnh (thành phố).
D. 31 tỉnh (thành phố).

Đáp án: A.



Địa phương giáp biển nằm ở
vĩ độ cao nhất của nước ta là:
A. Nam Định.
B. Hải Phòng.
C. Thái Bình.
D. Quảng Ninh.

Đáp án: D.


Địa phương giáp biển nằm ở
vĩ độ thấp nhất của nước ta là:
A. Cà Mau.
B. Kiên Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Sóc Trăng.

Đáp án: A.


Đảo có diện tích lớn nhất
trong các đảo ở vùng biển nước
ta là:
A. Cát Bà.
B. Bạch Long Vĩ.
C. Phú Quốc.
D. Lý Sơn.


Đáp án: C.


Huyện đảo Hoàng Sa là đơn vị
hành chính thuộc tỉnh - thành nào
sau đây:
A. Thành phố Hải Phòng.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Tỉnh Thừa Thiên -Huế.
D. Tỉnh Quảng Nam.

Đáp án: B.


Huyện đảo Trường Sa là đơn vị
hành chính thuộc tỉnh nào:
A. Tỉnh Quảng Trị.
B. Tỉnh Bình Thuận.
C. Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
D. Tỉnh Khánh Hòa.

Đáp án: D.


Vùng biển được xem như bộ phận
lãnh thổ trên đất liền và có chế độ
pháp lý của đất liền gọi là:
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. Thềm lục địa.

Đáp án: A.


Trên thềm lục địa của mình,
nước ven biển có đặc quyền về:
A. Lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
B. Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên.
C. Hàng hải.
D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D.


Nội thủy là:
A. Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải.
B. Vùng nước rộng 12 hải lý tính từ bờ biển.
C. Vùng nước nằm bên trong đường cơ sở
và tiếp giáp với bờ biển.
D. Vùng nước nằm trong phạm vi từ bờ biển
tới các đảo ven bờ.

Đáp án: C.


Nước ta phê chuẩn
Công ước 1982
về Luật Biển vào năm:
A. 1982.

B. 1984.
C. 1992.
D. 1994.

Đáp án: D.


Vùng biển nước ta có khoảng
bao nhiêu loài rong biển:
A. 550 loài.
B. 653 loài.
C. 680 loài.
D. 700 loài.

Đáp án: B.


Trong các loại rong biển sau,
rong biển nào là quan trọng nhất:
A. Rong mức và rong giấy.
B. Rong đá và rong cạo.
C. Rong câu và rong mơ.
D. Rong đông và rong kỳ lân.

Đáp án: C.


Số lượng cá
ở vùng biển nước ta lên tới:
A. Hơn 100 loài.

B. Hơn 200 loài.
C. Hơn 1500 loài.
D. Hơn 2000 loài.

Đáp án: D.


Lãnh hải là:
A. Vùng biển nằm bên trong đường cơ sở, có
chiều rộng 12 hải lý.
B. Vùng biển nằm phía ngoài nội thủy, có chiều
rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
C. Vùng biển nằm giữa bờ biển và vùng tiếp giáp
lãnh hải.
D. Vùng biển nằm bên trong vùng tiếp giáp lãnh
hải.

Đáp án: B.


Tỉnh có diện tích
rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là:
A. Quảng Ninh.
B. Cà Mau.
C. Bạc Liêu.
D. Kiên Giang.

Đáp án: B.



Việt Nam có diện tích
rừng ngập mặn đứng thứ 2 thế giới sau:
A. Ấn Độ.
B. Amazon (Nam Mỹ).
C. Indonexia.
D. Thái Lan.

Đáp án: B.


Hiện nay nước ta
có bao nhiêu cảng biển được xếp loại:
A. 39.
B. 49.
C. 59.
D. 69.

Đáp án: B.


Về mặt tự nhiên
rừng ngập mặn có tác dụng:
A. Chắn sóng.
B. Bảo vệ đê.
C. Hạn chế xói lở.
D. Tất cả các ý trên.

Đáp án: D.



×