Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp khoa môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.06 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Địa điểm thực tập

:Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý Môi
trường Thái Dương

Người hướng dẫn

: Trịnh Thị Tuyền

Đơn vị công tác
trắc
Sinh viên thực hiện

1

: Trưởng PTN- Công ty Cổ phần Quan
và Xử lý Môi trường Thái Dương
: Lê Thị Phương

1

Hà Nội, tháng 03 năm 2019

Lớp: ĐH5M2



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Địa điểm thực tập: Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý Môi trường
Thái Dương

2

Người hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, tháng2 03 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn tới ban
lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý Môi trường Thái
Dương đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại cơ sở trong suốt khoảng thời gian
qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn tới chị Trịnh Thị Tuyền và chị Bùi Minh
Nguyệt, hai chị đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em qua từng buổi thực tập.

Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy cô trong khoa Môi trường đã
tạo điều kiện và thời gian để em có thể hoàn thành tốt khóa thực tập này.
Cuối cùng xin tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè luôn tin tưởng, động viên và tiếp
thêm nghị lực để em vượt qua khó khăn , hoàn thành tốt báo cáo này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập khó
tránh khỏi sai sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để em có thể
hoàn thành tốt hơn báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trân Trọng.

3

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích

NO2-

Nitrit

NO3-

Nitrat

ISO


Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa

Thái Dương ETM

Công ty Cổ phần Quan trắc vsf Xử lý Môi trường
Thái dương

GTSD

Giá trị sử dụng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

PTN

Phòng thí nghiệm

MS

Mẫu thêm chuẩn

QC

Kiểm soát chất lượng

MỞ ĐẦU
4


4


Hiện nay ô nhiễm môi trường đã và đang trở thành một vấn đề cấp bách không
chỉ tại Việt Nam nói riêng mà còn ở các rất nhiều nước trên thế giới nói chung. Tốc
độ đô thị hóa, quá trình công nghiệp hóa ngày càng cao. Bên cạnh sự phát triển về
kinh tế - xã hội thì vấn đề nước thải, khí thải, chất thải rắn đã và đang gây một áp
lực lớn tới môi trường, là nguyên nhân gây ra suy thoái và cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên.
Trước thực trạng trên, thì việc xây dựng hệ thống quản lý phòng thí nghiệm
theo tiêu chuẩn quy định của Quốc gia là vô cùng cần thiết, nhằm xác nhận năng
lực của phòng thí nghiệm, đảm bảo kết quả thử nghiệm cho kết quả có độ tin cậy
cao.
Tại Việt Nam hiện nay, phòng thí nghiệm hóa, lý, sinh cần phải đạt tiêu chuẩn
ISO/IEC 17025:2017 (Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu
chuẩn). Tiêu chuẩn này đặt ra yêu cầu cả về mặt quản lý và kỹ thuật. Xác nhận giá
trị sử dụng của phương pháp là một trong những yêu cầu về mặt kỹ thuật trong tiêu
chuẩn, nhằm hướng dẫn kỹ thuật để xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp thử
và cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu xác định cho việc lựa chọn
và sử dụng phương pháp thử đã được đáp ứng.
Theo yêu cầu của ISO 17025:2017 thì thẩm định lại phương pháp hay xác
nhận lại giá trị sử dụng của phương pháp là việc làm cũng không kém phần quan
trọng. Việc đánh giá này bao gồm việc khẳng định có đủ thiết bị, nhân viên, thuốc
thử, môi trường và các điều kiện khác để thực hiện phép thử... Tuy nhiên các kết
quả đánh giá lại cần phải tương thích với các kết quả thẩm định của phương pháp
chuẩn.
Hiện nay, ô nhiễm môi trường nước đang là một thách thức lớn. Một trong
những tác nhân ô nhiễm nguồn nước hiện nay phải kể đến nitrit, nitrat . Các hợp chất
của nitơ trong nước là kết quả của quá trình phân hủy các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc

tự nhiên hoặc phát sinh từ các hoạt động của con người. Các hợp chất này thường tồn tại
dưới dạng nitrat, nitrit... Nitrat (công thức hóa học là NO 3-) và nitrit (công thức hóa học là
NO2-) là hợp chất của nitơ và oxy, thường tồn tại trong đất và trong nước. Đây là nguồn
cung cấp nitơ cho cây trồng. Thông thường nitrat không gây ảnh hưởng sức khỏe, tuy
5

5


nhiên nếu nồng độ nitrat trong nước quá lớn hoặc nitrat bị chuyển hóa thành nitrit sẽ gây
ảnh hưởng có hại đến sức khỏe. Sự có mặt của nitrat và nitrit trong nước cho thấy nguồn
nước đã bị nhiễm bẩn từ sử dụng phân bón trong nông nghiệp, bể phốt, hệ thống xử lý
nước thải, chất thải động vật, chất thải công nghiệp hoặc từ ngành công nghiệp chế biến
thực phẩm. Ngoài ra, hàm lượng nitrat trong nước cao cho thấy nguồn nước đã bị nhiễm
bẩn bởi một số chất ô nhiễm khác như vi khuẩn hoặc thuốc trừ sau, những chất ô nhiễm
này có thể thâm nhập nguồn nước và hệ thống phân phối nước giống như nitrat và nitrit.
Có rất nhiều phương pháp xác định Nitrit và Nitrat trong nước, một trong số đó có
phương pháp trắc quang. Mặt khác, việc xác định Nitrit và Nitrat bằng phương pháp này
tại các phòng thí nghiệm Việt Nam đang rất phổ biến nói chung và tại phòng thí nghiệm
của Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý Môi trường Thái Dương nói riêng. Hai chỉ tiêu
này đều thuộc danh mục các phép thử được công nhận bởi VILAS số 969 của văn phòng
công nhận chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chứng nhận, và VIMCERTS số
163 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường về việc chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường.

Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên kết hợp dưới sự hướng dẫn của các
anh chị thuộc phòng thí nghiệm trung tâm của công ty mà em hướng theo đề tài: “
Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp phân tích Nitrit và Nitrat trong môi
trường nước bằng phương pháp trắc quang”.


6

6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1 Thông tin chung
Tên giao dịch:

CÔNG TY CỐ PHẦN QUAN TRẮC VÀ XỬ LÝ MÔI
TRƯỜNG THÁI DƯƠNG

Tên tiếng Anh:

THAIDUONG ENVIRONMENTAL TREATMENT AND
MONITORING JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt:

THAIDUONG ETM

Trụ sở chính:

Số 24, ngõ 18 phố Phan Văn Trị, phường Quốc Tử Giám, quận
Đống Đa, TP Hà Nội;

VPGD:

Số 156 Mai Anh Tuấn, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, TP
Hà Nội;


Điện thoại:

0243.573.7766

Fax:

0243.577.3403

Website:

www.thaiduongetm.vn

Email:



Vốn điều lệ:

6.668.000.000 đồng (Sáu tỷ sáu trăm sáu mươi tám triệu đồng
chẵn)

Mã số thuế:

0106699081

GPĐKKD:

Số 0106699081 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà nội cấp
ngày 24/11/2014


VIMCERTS:

Số 163 của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường về việc chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

VILAS:

Số 969 của Văn phòng công nhận chất lượng thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ chứng nhận

Giám đốc:

Bà Đoàn Thùy Linh

1.2 Lĩnh vực hoạt động

7

7


Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý môi trường Thái Dương hoạt động theo giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số: 0106699081 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà nội cấp ngày 24/11/2014 và đăng ký thay đổi lần 4 ngày 03/02/2016.
Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý môi trường Thái Dương được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số chứng nhận VIMCERTS số
163 của Bộ Tài nguyên Môi trường với trên 100 thông số thuộc các thành phần môi
trường: Khí thải, không khí xung quanh và môi trường lao động, nước thải, nước mặt,
nước ngầm, nước biển, chất thải rắn, bùn, trầm tích…

Ngoài ra, Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý Môi trường Thái Dương đã và đang
hợp tác, tư vấn cho các đối tác là các công ty, các đơn vị sản xuất kinh doanh, các cơ quan
quản lý nhà nước của Trung Ương và địa phương trong các ngành nghề và lĩnh vực khác
nhau về môi trường.
Các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty bao gồm:
1.2.1. Lĩnh vực Quan trắc môi trường
Phòng Quan trắc môi trường được xây dựng và phát triển theo hướng đáp ứng và
phù hợp với yêu cầu của Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005, với mục đích hướng đến là sự
chính xác, tính trung thực và đáp ứng kịp thời.
- Quan trắc khí thải công nghiệp, khí thải lò đốt rác thải sinh hoạt, rác thải công
nghiệp và rác thải y tế, chất thải nguy hại với trên 30 thông số: bụi tổng số, các kim loại
nặng trong khí thải, khí vô cơ, khí hữu cơ bằng phương pháp ISOKINETIC và các
phương pháp hiện đại.
- Quan trắc môi trường không khí xung quanh, môi trường lao động… với trên 20
thông số: bụi vô cơ, khí vô cơ, khí hữu cơ…
- Quan trắc môi trường nước mặt, nước biển… với các thông số: chế độ thủy văn,
thông số hóa lý, kim loại nặng, dinh dưỡng....
- Quan trắc nước nước thải: nước thải công nghiệp, nước thải bệnh viện, nước thải
sinh hoạt … với các thông số: thông số hóa lý, kim loại nặng, dinh dưỡng..
- Tư vấn, thiết kế, xây dựng mạng lưới quan trắc các tỉnh, huyện, cơ sở và địa
phương…

1.2.2. Lĩnh vực Phân tích môi trường
8

8


- Khí thải: Đã được BTNMT chứng nhận đủ điều kiện phân tích các chỉ tiêu hóa vô
cơ như: Bụi Tổng, SO2, CO, NOx, NH3, HCl, HF, H2SO4.

- Vi sinh: Đã được BTNMT chứng nhận đủ điều kiện phân tích 5 chỉ tiêu vi sinh:
Ecoli, Coliform, Samonella, Shigella, Vibrio. Cholarae.
- Không khí xung quanh: Đã được BTNMT chứng nhận đủ điều kiện phân tích các
chỉ tiêu hóa vô cơ như: Bụi TPS, Bụi PM10, SO2, CO, NO2, H2S, NH3.
- Môi trường lao động: Đã được BTNMT chứng nhận đủ điều kiện phân tích các
chỉ tiêu hóa vô cơ, vi sinh.
- Nước, đất, trầm tích: Đã được BTNMT chứng nhận đủ điều kiện phân tích các
chỉ tiêu kim loại, hóa vô cơ.
1.2.3. Lĩnh vực Tư vấn và công nghệ môi trường
Phòng tư vấn và công nghệ môi trường của Công ty hoạt động với định hướng
“Liên tục cải tiến” đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, vật lực, xây dựng uy tín thương hiệu,
niềm tin với khách hàng cùng những sản phẩm và dịch vụ chúng tôi thực hiện, bao gồm:
- Lĩnh vực tư vấn môi trường:
+ Lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế

hoạch bảo vệ môi trường.
+ Lập báo cáo đề án bảo vệ môi trường đơn giản, chi tiết.
+ Lập báo cáo, đề án xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
+ Lập báo cáo, đề án xin cấp giấy khai thác, sử dụng nước dưới đất.
+ Lập dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ bảo vệ môi trường.
+ Lập báo cáo xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường.
+ Lập báo cáo quan trắc môi trường định kỳ (Không khí, nước, bụi, tiếng ồn, vi khí

hậu, khí độc, độ rung...).
+ Tư vấn quản lý chất thải bao gồm chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại,

nước thải và khí thải;
+ Lập hồ sơ xin cấp phép sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
+ Tư vấn đào tạo quản lý môi trường doanh nghiệp, xây dựng kế hoạch bảo vệ môi


trường theo các tiêu chí của ISO 14.001.

9

9


+ Tư vấn đánh giá và xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố,

rủi ro trong sản xuất công nghiệp và an toàn hóa chất;
+ Đào tạo, bồi dưỡng và tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn trong lĩnh vực quan

trắc, phân tích, hóa chất và môi trường;
-

Lĩnh vực tư vấn chuyển giao công nghệ:
+ Thiết kế công nghệ, thiết bị ngành nước (Trừ dịch vụ thiết kế công trình).
+ Cung cấp, lắp đặt, xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp.
+ Cung cấp, lắp đặt, xây dựng hệ thống xử lý khí thải cho các loại hình sản xuất: Hệ

thống xử lý khí thải do Công ty cổ phần Quan trắc và Xử lý môi trường Thái
Dương nghiên cứu, thiết kế áp dụng công nghệ xử lý khí thải hoàn toàn mới và ưu
việt. Công nghệ xử lý khí thải này được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp bằng độc
quyền sáng chế ( Quy trình và hệ thống xử lý khí thải lò công nghiệp) theo Quyết
định số 7855/QĐ-SHTT ngày 27/04/2011 và Bằng độc quyền giải pháp hữu ích số
1791 ( Lò đốt các loại chất thải rắn) theo Quyết định số 48874/QĐ-SHTT ngày
11/07/2018 đã áp dụng cho việc xử lý khí thải công nghiệp nói chung. Đây là một
giải pháp tối ưu, xử lý được triệt để lượng khí thải độc hại vào môi trường hoàn
toàn đạt quy chuẩn Quốc gia hiện hành.
+ Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xử lý nước, khí thải, chất thải rắn,..


1.2.4. Lĩnh vực máy móc thiết bị
-

Cung cấp các máy móc thiết bị phục vụ cho thi công xử lý nước cấp.

-

Cung cấp các máy móc thiết bị phục vụ cho thi công xử lý nước thải.

-

Cung cấp các máy móc thiết bị phục vụ cho thi công xử lý khí bụi.

1.2.5. Lĩnh vực hóa chất vật liệu

10

-

Cung cấp các loại vật liệu lọc phục vụ cho xử lý nước cấp (Than hoạt tính, cát
thạch anh, vật liệu khử Asen, Amoni…).

-

Cung cấp các vật tư, chế phẩm cho xử lý nước thải (Đệm vi sinh, đĩa phân phối
khí, chủng vi sinh, chế phẩm sinh học khử mùi … ).

-


Cung cấp hoá chất phục vụ xử lý nước (Hoá chất keo tụ, ổn định pH … ).

-

Cung cấp vật liệu lọc, hóa chất cho các hoạt động xử lý ô nhiễm khí thải.

10


1.3 Cơ cấu tổ chức tại công ty
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại công ty
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
• Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm giải quyết mọi vấn đề liên quan đến hoạt
động của công ty về dự án, nhân sự và tài chính của công ty. Lãnh đạo mọi
hoạt động của công ty đi đúng hướng phát triển.
• Khối văn phòng: Quản lý các dự án, lập kế hoạch cụ thể cho thực hiện từng dự
án và các hợp đồng của công ty. Lên phương án giới thiệu và mở rộng thị
trường cho sản phẩm của công ty. Chịu trách nhiềm về vấn đề tài chính, các
kế hoạch thanh toán, trả lương, các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ kế
toán tài chính.
• Phòng tư vấn và công nghệ môi trường: Nghiên cứu, tư vấn chuyển giao công
nghệ cho tất cả các dự án, công trình công ty thực hiện, kiểm soát chất lượng
đầu ra đạt tiêu chuẩn quy định, đảm bảo chất lượng đầu ra cho tất cả các sản
phẩm, công trình.
• Phòng quan trắc môi trường- phân tích môi trường: Thực hiện quan trắc các chỉ
tiêu môi trường theo yêu cầu của Công ty, các đơn vị đối tác, phân tích và
cung cấp các thông tin về chỉ tiêu chất lượng (với độ tin cậy theo tiêu chuẩn
quốc gia) cho các đối tác để phục vụ cho việc xây dựng chủ trương và ra

11

11


quyết định trong việc giám sát, quản lý và bảo vệ môi trường. Thực hiện các
dịch vụ khoa học và công nghệ như chuyển giao công nghệ, tư vấn thẩm
định, giám sát chất lượng, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và
quốc tế; tham gia phổ biến kiến thức trong lĩnh vực môi trường.
1.3.3 Danh sách cán bộ, nhân viên công ty
Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý môt trường Thái Dương hội tụ một đội ngũ
gồm các Phó Giáo sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư, Cử nhân năng động và chuyên nghiệp
được đào tạo bởi các cơ quan, đơn vị, các chuyên gia hàng đầu về lĩnh vực môi trường
trong và ngoài nước như: Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại
học Quốc gia Hà Nội, Đại học Tổng hợp kỹ thuật Volgograd (Liên Bang Nga), Trung tâm
Quan trắc môi trường-Tổng cục Môi trường, Trung tâm Kỹ thuật I, Viện Đo lường Việt
Nam, Văn phòng công nhận chất lượng- Tổng cục Đo lường chất lượng, chuyên gia của
Dự án Vpeg tại Việt Nam, chuyên gia của hãng thiết bị và lĩnh vực môi trường liên
quan....
Bảng 1.1 Danh sách cán bộ, nhân viên công ty

STT

Họ và tên

Chức vụ

Trình
độ


Số năm

Lĩnh vực

Kinh
nghiệm

đã được đào tạo

Ban Lãnh đạo Công ty
1

Dương Văn
Chức

Chủ tịch
HĐQT

Cử
nhân

17

Kinh tế

2

Đoàn Thùy
Linh


Giám đốc

Thạc
sỹ

4

Khoa học quản lý môi trường

3

Đoàn Thị
Hoa Uyên

P. Giám
đốc

Cử
nhân

14

Kinh tế

Phòng Quan trắc môi trường
1

Đặng Ngọc
Khải


Nhân viên

Thạc
sỹ

8

Khoa học đất
- Công nghệ kỹ thuật môi trường;
- Chứng chỉ đào tạo quan trắc khí thải
bằng phương pháp ISOKINETIC của
TCMT;

12

12


STT

Họ và tên

Chức vụ

Trình
độ

Số năm

Lĩnh vực


Kinh
nghiệm

đã được đào tạo
- Chứng chỉ đào tạo quan trắc môi
trường của TCMT

2

Vũ Cao
Cường

Nhân viên

Thạc
sỹ

10

3

Bùi Đức
Thiện

Nhân viên

Cử
nhân


2

Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên

4

Nguyễn Văn
Thương

Nhân viên

Kỹ Sư

4

Xây dựng

5

Vũ Mạnh
Hùng

Nhân viên Thạc sĩ

3

Khoa học Môi trường

Công nghệ sinh học


Phòng Phân tích môi trường
- Công nghệ kỹ thuật môi trường;

1

Trịnh Thị
Tuyền

Trưởng
phòng

- Chứng chỉ đào tạo phân tích môi
trường của TCMT
Kỹ sư

11

- Chứng chỉ đào tạo phân tích vi sinh
của Bộ KHCN;
- Chứng chỉ đào tạo ISO/IEC
17025:2005 của Bộ KHCN
- Thạc sĩ Khoa học Môi trường
- Cử nhân sinh học

2

Bùi Minh
Nguyệt

Nhân viên Thạc sĩ


5

- Chứng chỉ đào tạo phân tích vi sinh
của Bộ KHCN;
- Chứng chỉ đào tạo ISO/IEC
17025:2015 của Bộ KHCN

3

Dương
Minh Khải

Nhân viên Thạc sĩ

4

Nguyễn Thị
Nhài

Nhân viên

13

Cử
nhân

5

Công nghệ sinh học


2

Khoa học Môi trường

13


STT

Họ và tên

Chức vụ

Trình
độ

5

Vũ Thị Bích
Loan

Nhân viên

Cử
nhân

Số năm

Lĩnh vực


Kinh
nghiệm

đã được đào tạo

2

Kinh tế - Quản lý tài nguyên và Môi
trường

Phòng Tư vấn và công nghệ môi trường
1

Nguyễn
Trung Hiếu

Trưởng
phòng

Thạc sĩ

15

Kỹ thuật môi trường

2

Nguyễn
Thanh Tùng


Phó
phòng

Kỹ sư

11

Kỹ sư môi trường

- Khoa học Môi trường
3

Nguyễn Thị
Thúy

Nhân viên

Thạc
sỹ

5

- Chứng chỉ Nghiệp vụ tư vấn ĐTM của
Tổng cục môi trường

- ISO/IEC 17025:2005 Internal Auditor
Training, Công ty tư vấn quản lý châu Á
– Thái Bình Dương (APMC)


4

Dương
Thanh Thủy

5

Nhân viên Thạc sĩ

16

Kiến trúc

Vũ Tiến
Dũng

Nhân viên

Kỹ sư

12

Thiết kế cấp thoát nước

6

Trương
Thành Tâm

Nhân viên


Kỹ sư

8

KS. Địa chất thủy văn - Địa chất công
trình

7

Nguyễn Huy
Nhân viên
Khơi

Kỹ sư

8

KS. Địa chất thủy văn - Địa chất công
trình

8

Nguyễn
Công Hạnh

Nhân viên

Kỹ sư


8

Tự động hóa

9

Vũ Văn
Hinh

Nhân viên

Kỹ sư

12

Điện tử-viễn thông

1.4 Tóm lược một số dự án môi trường công ty
1.4.1 Dự án tư vấn hồ sơ môi trường công ty đã thực hiện
Bảng 1.2 Danh sách một số dự án tư vấn môi trường của công ty
14

14


TT

DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM


CHỦ ĐẦU TƯ

1

Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho dự án Đường nối từ tỉnh Vĩnh
Phúc vào Trung tâm phường Bạch Hạc

Trưng Vương,
thành phố Việt
Trì, Phú Thọ

Ban quản lý các khu công
nghiệp Phú Thọ

2

Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho dự án Đường từ Quốc lộ 32C
vào khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện
Cẩm Khê

Trưng Vương,
thành phố Việt
Trì, Phú Thọ

Ban quản lý các khu công
nghiệp Phú Thọ


3

Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho Dự án Công trình thủy điện
Nậm Sì Lường 1

Xã Pa Vệ Sử,
huyện Mường
Tè, tỉnh Lai
Châu

Công ty Cổ phần thủy điện
Nậm Sì Lường

4

Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho Dự án Công trình đường dây
110KV đấu nối thủy điện Hua Chăng,
huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu

Huyện Tân
Uyên, tỉnh Lai
Châu

Công ty cổ phần thủy điện
Hua Chăng tỉnh Lai Châu

5


Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho Dự án Công trình thủy điện
Nậm Thi 2

Xã Sơn Bình,
huyện Tam
Đường, tỉnh Lai
Châu

Công ty cổ phần sông Đà
7.02

6

Lập báo cáo ĐTM Thủy điện Phiêng Côn

Xã Phiêng Côn,
huyện Bắc Sơn,
Sơn La

Công ty cổ phần kinh
doanh xi măng Miền Bắc

7

Tư vấn lập Kế hoạch bảo vệ môi trường
cho dự án “ Đầu tư xây dựng, quản lý và
khai thác chợ Song Mai”

Xã Song Mai,

thành phố Bắc
Giang

HTX Đầu tư xây dựng,
quản lý và khai thác chợ
Hải An

8

Tư vấn lập Kế hoạch bảo vệ môi trường
cho dự án “ Đầu tư xây dựng, quản lý và
khai thác chợ Nghĩa Hòa

Xã Nghĩa Hòa,
huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc
Giang

HTX Đầu tư xây dựng,
quản lý và khai thác chợ
Hải An

9

Tư vấn lập Kế hoạch bảo vệ môi trường
cho dự án “ Đầu tư xây dựng, quản lý và
khai thác chợ Chàng – xã Việt Tiến,
huyện Việt Yên”

Xã Việt Tiến,

huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang

HTX Đầu tư xây dựng,
quản lý và khai thác chợ
Hải An

10

Lập hồ sơ xin cấp phép khai thác nước
dưới đất khu công nghiệp Phú Nghĩa

Xã Phú Nghĩa,
huyện Chương
Mỹ, Hà Nội

Công ty cổ phần Tập đoàn
Phú Mỹ

Cửa Ông,Cẩm
Phả

Công ty tuyển than Cửa
Ông

11

15

Lập hồ sơ xin xác nhận hoàn thành công

trình BVMT – Dự án Hệ thống sấy than
bùn sau lọc ép tăng áp và pha trộn nâng
15


TT

DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM

CHỦ ĐẦU TƯ

Trần Duy Hưng,
Cầu Giấy Hà Nội

Công ty Cổ phần Y khoa &
Thẩm mỹ Thu Cúc

Hiệp Hòa, Bắc
Giang

Công ty TNHH MTV Việt
Pan Pacific World

cấp than bùn sau sấy thành than cám
TCVN (Giai đoạn 1)
12

Tư vấn lập Kế hoạch bảo vệ môi trường

cho dự án “ Phòng khám đa khoa Thu
Cúc- Bệnh viện đa khoa Quốc tế Thu
Cúc”

13

Tư vấn lập hồ sơ “ Đề án xả nước thải
vào nguồn nước của Công ty TNHH
MTV Việt Pan Pacific World”

1.4.2 Một Số dự án lĩnh vực quan trắc môi trường
Bảng 1.3 Danh sách dự án về quan trắc môi trường của công ty
TT

Tên Công ty

Địa chỉ

1.

Bệnh viện Đa khoa huyện Chương
Mỹ

Số 120 khu Hòa Sơn, thị trấn Chúc Sơn, huyện
Chương Mỹ, Tp. Hà Nội

2.

Công ty Cổ phần Tư vấn công nghệ,
thiết bị và kiểm định xây

dựng - CONINCO

Số 4 Tôn Thất Tùng, phường Trung Tự, quận Đống
Đa, Tp. Hà Nội

3.

Công ty Bất Động Sản Viettel

Lô D26, Khu đô thị mới Cầu Giấy, phường Dịch
Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội

4.

Công ty TNHH Phát triển Nội Bài

KCN Nội Bài, xã Quang Tiến, huyện Sóc Sơn, Tp.
Hà Nội

5.

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
bền vững Kim Long

Số 10, phố Đào Tấn, phường Cống Vị, quận Ba
Đình, Hà Nội

6.

Công ty TNHH SWACOO Việt Nam


Nhà xưởng CN-10-05, Lô CN-10, KCN Vân
Trung, xã Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc
Giang

7.

Công ty TNHH Đại Hồng Phúc (Dự
án đầu tư khai thác cát, sỏi lòng sông
Lục Nam)

khu vực Dẫm Đình và Xóm Bến thuộc các xã
Huyền Sơn, Khám Lạng và Bắc Lũng, huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang

8.

Công ty TNHH Jungil- Tech

Lô CN-07, KCN Vân Trung- xã Vân Trung- huyện
Việt Yên- tỉnh Bắc Giang

9.

Bệnh Viện Đa Khoa Lục Ngạn

xã Nghĩa Hồ, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

10.


Công ty TNHH LIUQIAO FEATHER
Việt Nam

Lô CN-07, KCN Vân Trung- xã Vân Trung- huyện
Việt Yên- tỉnh Bắc Giang

11.

Công ty TNHH MTV VINA-STAR

Thôn Hương Mãn, huyện Xuân Hương, huyện
Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang

12.

Công ty TNHH LUXSHARE-ICT

Lô E, KCN Quang Châu, xã Quang Châu, huyện

16

16


( Việt Nam)

Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

13.


Hợp tác xã xí nghiệp cơ kim khí vật
liệu xây dựng Thành Phát

Số 248+250 Đường Nguyễn Công Hãng, phường
Trần Nguyên Hãn, Tp.Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang

14.

Công ty TNHH Đồ gia dụng Blue &
Green Việt Nam

Lô D, KCN Quang Châu, xã Quang Châu, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

15.

Công ty TNHH Điện tử QC Solar
( Việt Nam)

Lô CN-10 ( thuê nhà xưởng số CN-10-02 của Cty
TNHH Fuhua), KCN Vân Trung, xã Vân Trung,
huyện Việt Yên, Tỉnh Bắc Giang

16.

Công ty TNHH Dịch vụ và Thương
mại Hoàng Ninh

Thôn Nam Ngạn, xã Quang Châu, huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang


17.

Công ty TNHH Long Hà

Cụm CN Nghĩa Hòa, xã Nghĩa Hòa, huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang

18.

Công ty TNHH Điện tử Long Tao
Vina

Lô CN-15, KCN Vân Trung, xã Vân Trung, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

19.

Công ty TNHH MTV Quang Lâm

KCN Song Khê - Nội Hoàng, huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang

20.

Công ty Cổ phần Cầu Sen

Khu IA, mỏ sét Cầu Sen, xã Tam Dị và thị trấn Đồi
Ngô, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang


21.

Công ty TNNH Riyang Vina

Lô CN-15, KCN Vân Trung, xã Vân Trung, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

22.

Công ty TNHH MTV Lâm Sản Lạng
Sơn

Thôn 12, xã Hương Lạc, huyện Lạng Giang, tỉnh
Bắc Giang

23.

Công ty TNHH Siflex Việt Nam

Lô A, KCN Quang Châu, xã Quang Châu, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang

24.

Công ty TNHH Giặt Pan Pacific
World

Thôn Danh Thượng, xã Danh Thắng, huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang


25.

Công ty TNHH Việt Pan Pacific
World

Thôn Danh Thượng, xã Danh Thắng, huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang

26.

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Vĩnh Phúc

phường Đống Đa, Tp. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

27.

Công ty TNHH MTV Quế Lâm
Phương Bắc

Thôn Đại Phúc, xã Đạo Đức, huyện Bình Xuyên,
tỉnh Vĩnh Phúc

28.

Công ty cổ phần thép Việt Ý

KCN Đông Nam Cầu Kiền, Hoàng Động, Thủy
Nguyên, Hải Phòng


29.

Công ty Cổ phần thép Trường Biện

KCN Đồng Văn, Đồng Văn, Yên Lạc, Vĩnh Phúc

30.

Công ty Cổ phần Viglacera Thăng
Long

Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc

31.

Công ty TNHH Linh kiện Tự động
Minda Việt Nam

17

KCN Bình Xuyên, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh
Phúc
17


32.

Công ty TNHH Hoàn Mỹ

Thôn Hán Lữ, phường Khai Quang, Tp. Vĩnh Yên,

tỉnh Vĩnh Phúc

33.

Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và
Môi trường Lai Châu

Phố Võ Thị Sáu, tổ 5, phường Tân Phong, Tp. Lai
Châu, tỉnh Lai Châu

34.

Trung tâm Nước sạch và VSMT nông
thôn Quảng Trị

Số 06 Nguyễn Công Trứ, Tp. Đông Hà, tỉnh Quảng
Trị

35.

Công ty Xi măng Nghi Sơn

Xã Hải Thượng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

36.

Dự án BOT Nhiệt điện Nghi Sơn 2Công ty TNHH Công nghiệp nặng
DooSan Việt Nam

Xã Hải Thượng, Hải Hà, huyện Tĩnh Gia, tỉnh

Thanh Hóa

1.4.3 Một số dự án lĩnh vực chuyển giao công nghệ
Bảng 1.4 Danh sách một số dự án về chuyển giao công nghệ của công ty
TT

DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM

CHỦ ĐẦU TƯ

1

Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho Trung tâm
lưu trữ Quốc Gia III

Số 34 Phan Kế
Bình, Quận Ba
Đình, TP Hà Nội

Trung tâm lưu trữ
Quốc Gia III

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Công ty
TNHH Nam Sinh 80m3 ngày đêm

Xã Cẩm Hưng,
huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải

Dương

Công ty TNHH
Nam Sinh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Cơ sở chế
biến thức ăn chăn nuôi

Xã Kỳ Sơn,
huyện Tứ Kỳ, tỉnh
Hải Dương

Công ty CP Sản
xuất, Dịch vụ,
Thương mại
Hoàng Gia Việt

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải Công ty
TNHH Vina Dokyoung

Thôn Lim Xuyên,
xã Song Khê, TP
Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang

Công ty TNHH
Vina Dokyoung

5


Lắp đặt hệ thống xử lý khí thải cho Công ty
TNHH Daeyang Bắc Giang

Cụm Công nghiệp
Đồng Đìnhhuyện Tân Yêntỉnh Bắc Giang.

Công ty TNHH
Daeyang Bắc
Giang

6

Gói thầu: Mua sắm vật tư, vật liệu phục vụ triển
khai nhiệm vụ Nghiên cứu thiết kế chế tạo và áp
dụng thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải tại cơ
sở sản xuất chế biến thủy sản nhằm nâng cao chất
lượng môi trường và trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp

99 Trần Quốc
Hoàn, quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội

Văn phòng Ban
quản lý Dự án
NCUD KHCN
ATVSLĐ

2


3

4

18

18


TT

DỰ ÁN

ĐỊA ĐIỂM

CHỦ ĐẦU TƯ

7

Tư vấn, xây dựng và chuyển giao 17 bộ thiết bị
xử lý khí thải NOx

KCN Vân trung,
Việt Yên, Bắc
Giang

Công ty TNHH
Vinasolar
technology


Thiết kế lắp đặt hệ thống xử lý khí thải

KCN Vân Trung,
Việt Yên, Bắc
Giang

Công ty TNHH
Vinasolar
technology

TP Phan Rang –
Tháp Chàm, Ninh
Thuận

Ban quản lý dự
án nghiên cứu
ứng dụng khoa
học công nghệ
ATVSTP

8

9

10

11

12


13

19

Cung cấp và lắp đặt thiết bị hệ thống xử lý nước
thải 1.800 m3/ngày đêm

Ban quản lý dự
án nghiên cứu
ứng dụng khoa
học công nghệ
ATVSTP

Cung cấp máy móc, thiết bị công nghệ và lắp đặt,
vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế 2000
m3/ngày đêm

Thiết kế, thi công hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt 30m3/ngày

Khu A,KCN Phố
Nối, Lạc Hồng,
Văn Lâm,Hưng
Yên

Công ty cổ phần
Anova Feed

Thiết kế, thi công thiết kế hệ thống xử lý nước
thải y tế 70m3/ngày đêm


286 Thụy Khuê,
phường Bưởi,
quận Tây Hồ, Hà
Nội

Bệnh viện đa
khoa Quốc tế Thu
Cúc- Công ty Cổ
phần Y khoa &
Thẩm mỹ Thu
Cúc

216 Trần Duy
Hưng, quận Cầu
Giấy Hà Nội

Phòng khám đa
khoa Thu CúcBệnh viện đa
khoa Quốc tế Thu
Cúc- Công ty Cổ
phần Y khoa &
Thẩm mỹ Thu
Cúc

Thiết kế, thi công thiết kế hệ thống xử lý nước
thải y tế 50m3/ngày đêm

19



CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
2.1.

Đối tượng, phạm vi thực hiện chuyên đề thực tập



Đối tượng thực hiện:
Mẫu nước mặt, nước ngầm, nước thải.
Thông số đánh giá: NO3-,NO2Phạm vi thực hiện:

- Về không gian: phòng thí nghiệm trung tâm - Công ty Cổ phần Quan trắc và
Xử lý môi trường Thái Dương.
- Về thời gian : từ ngày 18/02/2019 đến ngày 24/03/2019.
20

20


2.2.

Mục tiêu và nội dung của chuyên đề
2.2.1 Mục tiêu:
- Xác nhận lại giá trị sử dụng của phương pháp phân tích NO 3- trong điều kiện thử
nghiệm của công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý Môi trường Thái Dương phù hợp với yêu
cầu phương pháp thử theo TCVN 6180 : 1996.
- Xác nhận lại giá trị sử dụng của phương pháp trong điều kiện thử nghiệm của
Công ty Cổ phần Quan trắc và Xử lý Môi trường Thái Dương phù hợp với yêu cầu
phương pháp thử theo TCVN 6178:1996.


2.2.2 Nội dung:
• Đánh giá điều kiện cơ bản:
- Đánh giá các điều kiện cơ bản ( thiết bị, hóa chất, dụng cụ, nhân sự...) để đảm bảo đáp
ứng được yêu của phương pháp theo biểu BM 5.4/02- Kế hoạch xác nhận giá trị sử dụng
của phương pháp.
• Lập kế hoạch thực hiện
- Biên soạn theo chỉ đạo của trưởng nhóm thí nghiệm.
• Xác định lại giá trị sử dụng của quy trình phân tích đã chọn bằng phương pháp tiêu chuẩn:
- Xác định khoảng tuyến tính của phương pháp: thực hiện đo các dung dịch chuẩn có nồng

-

độ thay đổi từ giới hạn định lượng (điểm thấp nhất) và kết thúc là giới hạn tuyến tính
(điểm cao nhất), làm tối thiểu 6 nồng độ và lặp đường chuẩn 3 lần.
Xác định giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ): Tiến hành lặp tối thiểu

-

7 lần trên tất cả nền mẫu mà SOP quy định trước, đánh giá thông qua R. Nếu 4nồng độ mẫu thử phù hợp, đánh tin cậy.
Xác định độ lặp lại, độ tái lặp: thực hiện lặp 7 lần trên cùng một nền mẫu, thực hiện song

-

song giữa hai kiểm nghiệm viên nhằm đánh giá tay nghề của người thực hiện. Việc đánh
giá thông qua đối chiếu giữa độ lệch chuẩn tương đối của độ lặp lại (RSD%) và độ lệch
chuẩn tương đối của độ tái lặp (PRSD%) tính được với giá trị tra theo phụ lục f(AOAC).
Đánh giá độ đúng (độ thu hồi- R%): tiến hành thêm chuẩn ở 3 mức nồng độ thấp, trung


-

bình, cao trên tất cả nền mẫu . Tiến hành lặp 7 lần, tính R%, RSD% và đối chiếu với giá
trị tra trong phụ lục f(AOAC).
Ước lượng độ không đảm bảo đo của phương pháp: Tiến hành xử lý số liệu để tính toán
độ không đảm bảo đo tổng hợp và độ không đảm bảo đo mở rộng.

2.3.

Phương pháp thực hiện chuyên đề
2.3.1 Phương pháp thu thập tổng hợp tài liệu
21

21


Tìm hiểu về TCVN ISO/ICE 17025:2017 quy định về yêu cầu chung về năng
lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
Tìm hiểu, thu thập tài liệu về thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học
và vi sinh.
Thu thập tài liệu hướng dẫn phân tích chỉ tiêu nitrat trong, tài liệu SOP do
công ty biên soạn trước đó.
2.3.2 Phương pháp thực nghiệm
Thực hiện phân tích mẫu nhằm xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp của
thông số Nitrat, Nitrit tại phòng thí nghiệm của công ty Thái Dương ETM: phân
tích dựa theo SOP do công ty biên soạn đã được thẩm định trước đó (chi tiết xem
tại phụ lục 1.1 và 1.2).
2.3.3 Phương pháp xử lý số liệu
Tính toán, tổng hợp số liệu phân tích được lên excel. Trình bày số liệu tính
toán xử lý được vào biên bản xác nhận giá trị sử dụng phương pháp.

2.4.

Kết quả chuyên đề
2.4.1 Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp xác định Nitrat trong nước.
2.4.1.1 Đánh giá điều kiện cơ bản
a. Tên phương pháp
-

Tên phương pháp: phương pháp tiêu chuẩn

-

Tài liệu tham khảo: TCVN 6180:1996

-

Số hiệu phương pháp:

b. Đánh giá điều kiện cơ bản

• Nhân lực:
Các thử nghiệm viên đã được đào tạo nội bộ

• Thiết bị phân tích chính
-

Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV 1800 Shimadzu - Nhật Bản, cuvet 10mm
22

22



-

Cốc thủy tinh 100 ml

-

Bếp đun

-

Pipet 25ml, 10ml, 5ml, 2ml, 1ml.

-

Bình định mức 50ml, 100ml, 500ml, 1000 ml

• Môi trường:
Có thiết bị tạo môi trường thích hợp với điều kiện có nhiệt độ 25 ± 2 0C độ ẩm
không khí 60 ± 5%;
Có thiết bị theo dõi (Nhiệt kế, ẩm kế) theo dõi điều kiện môi trường trong phòng
thí nghiệm.



-

Các thiết bị phụ trợ khác
Máy đo pH

Tủ sấy hóa chất
Cân phân tích 4 số lẻ Ohaus-Mỹ.
Bình hút ẩm;
Hóa chất
Natri salixylat,
Kali natri tartrate, NaOH,
KNO3 tinh khiết
2.4.1.2 Kế hoạch thực hiện
Bảng 2.1 Kế hoạch thực hiện xác nhận giá trị sử dụng Nitrat

23

23


Thông tin phương pháp thử

Tên phương pháp

Xác định Nitrat trong môi trường nước

Tài liệu tham khảo

TCVN 6180:1996

Người thực hiện

Lê Thị Phương, Nguyễn Thị Thùy Dung

Ngày thực hiện


18/02/2019 đến 07/03/2019

Nên mẫu

Nước ngầm, nước mặt, nước thải

Nội dung phân tích

Mẫu nền

Độ tuyến tính: Phân tích
3 đường chuẩn bởi 1 KNV
và thời gian thực hiện
khác nhau

KNV2

3

Nước ngầm

Giới hạn phát hiện, giới
hạn định lượng: Phân
tích lặp 7 lần với mẫu có Nước mặt
nồng độ thấp hoặc mẫu
trắng
Nước thải

Độ lặp lại và độ tái lặp:

Nước ngầm hoặc nước
Phân tích lặp 7 lần với 1
mặt hoặc nước thải
nền mẫu

Độ thu hồi: phân tích lặp
lại với 3 mẫu nền và lặp 7
24
lần cho mỗi lần thêm
chuẩn 3 mức nồng độ
(0,1mg/L; 0,4mg/L;

KNV1

Nước ngầm: nước
ngầm spike 0,1mg/L;
24
nước ngầm spike
0,4mg/L; nước ngầm
spike 1,2 mg/L

Ngày thực hiện

18-21/02/19

7
Từ ngày 2227/02/2019

7


7

7

7

28/02/19

24
01/03/19


2.4.1.3 Kết quả xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp

• Xác định khoảng tuyến tính của phương pháp
Xác định khoảng tuyến tính của phương pháp qua kết quả xây dựng đường chuẩn với dãy
nồng độ từ 0,10÷1,80 mg NO3-N/l. Kết quả thu được như sau:
Bảng 2.2 Kết quả đo Abs lặp 3 đường chuẩn NO3- trên cùng một đẫy nồng độ.
mg/l

ABS1

ABS2

ABS3

0,00

0,000


0,000

0,000

0,10

0,0870

0,0867

0,0877

0,20

0,1878

0,1904

0,1908

0,50

0,4501

0,4498

0,4504

1,00


0,8762

0,8951

0,8870

1,50

1,2454

1,2451

1,2461

1,80

1,5862

1,5890

1,5891

Bảng 2.3 Bảng tính xác định khoảng tin cậy của đường chuẩn NO3Phương trình đường
chuẩn ABS = K*C + Ko

Khoảng nồng độ
(mg/l)

R2


K

K0

ABS1 = 0,8592*C +
0,0073

0,1÷1,8

0,9982

0,8592

0,0073

ABS2 = 0,8613*C 0,0090

0,1÷1,8

0,9978

0,8613

0,0090

ABS3= 0,8060*C 0,0089

0,1÷1,8

0,9980


0,8060

0,0089

SD

0,0002

0,0313

0,0010

Giá trị trung bình

0,9980

0,8422

0,0084

R2 ≥ R2TB -3SD Ktb ± 3SD = K0tb ± 3SD =
= R2 ≥ 0,9954 0,8422± 0,0940 0,0084± 0,0029

Khoảng tin cậy

25

25



×