Tải bản đầy đủ (.pptx) (55 trang)

CHƯƠNG 4 ke toan du an day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 55 trang )

Chương IV
Kế toán các nghiệp vụ khác tại
Ban quản lý dự án


Kế toán các nghiệp vụ liên quan tới ngoại tệ


Tình huống

BQLDA sử dụng Đồng Việt Nam (VND) làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế
toán, các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới ngoại tệ được xử lý kế toán
như thế nào?


Các nghiệp vụ phát sinh

BQLDA mua 20.000 USD gửi vào ngân hàng để chuẩn bị nhập khẩu vật
liệu.

BQLDA mua tiếp 8.000 USD gửi vào ngân hàng.
BQLDA nhập khẩu vật liệu có giá trị 35.000 USD.
BQLDA trả nợ 22.000 USD, số còn lại nợ và cam kết trả trong vòng 30
ngày.

…………………….


Nguyên tắc
Qui đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.


Tỷ giá ??????


Thông tin về tỷ giá

Tỷ giá trung tâm:
Ngày……………………
()
1 Đô la Mỹ =21.890,00  VND
Bằng chữHai mươi mốt nghìn tám trăm chín mươi  VND


Thông tin về tỷ giá

Biên độ tỷ giá.
Tỷ giá mua, tỷ giá bán của các ngân hàng thương mại.
Tham khảo: />
Tỷ giá trên thị trường tự do.


Ảnh hưởng của tỷ giá đối với kế toán
Từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ

Gía trị tài sản mua bằng ngoại tệ, nhập khẩu.
Chi phí phát sinh bằng ngoại tệ.
Doanh thu ghi nhận.
Nợ phải thu, nợ phải trả,…


Ảnh hưởng của tỷ giá đối với doanh nghiệp


Tại thời điểm cuối kỳ

Tiền bằng ngoại tệ.
Nợ phải thu bằng ngoại tệ.
Nợ phải trả bằng ngoại tệ.


Sử dụng tỷ giá đối với tài khoản

Việc sử dụng tỷ giá được qui định riêng đối với từng tài khoản có liên
quan.

Xuất phát từ đặc điểm , bản chất của từng tài khoản

để sử dụng tỷ giá

phù hợp.

Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến một số tài khoản có thể
phát sinh chênh lệch tỷ giá.


Các tài khoản liên quan đến qui đổi ngoại tệ
Tiền bằng ngoại tệ.




TK 111 (1112)

TK 112 (1122).

Các tài khoản theo dõi các khoản phải thu, phải trả phát sinh bằng ngoại tệ.
-TK 331





TK 131
TK 341
….


Các tài khoản liên quan đến qui đổi ngoại tệ
Tài khoản tài sản liên quan đến ngoại tệ:



TK 151, TK 152, TK 211,…

Tài khoản chi phí phát sinh bằng ngoại tệ:



TK 241, TK 811, TK 642.

Tài khoản doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ:
- TK 511, TK 711.



Sử dụng tỷ giá đối với
Tài khoản 1112 – Tiền mặt (Ngoại tệ)

Bên Nợ sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
Chú ý: Nếu rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quĩ thì áp dụng tỷ giá ghi sổ
của TK 1122.

Bên Có sử dụng tỷ giá bình quân gia quyền


Tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua ngoại tệ tại ngày phát sinh nghiệp
vụ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao
dịch

Câu hỏi: Tại sao không sử dụng tỷ giá bán?????


Ví dụ

Đầu tháng 7 tồn quĩ 8.000 USD, tỷ giá cuối tháng 6 là 22.010đ/USD
Ngày 2/7 thu tiền khách hàng nợ nhập quĩ 10.000 USD, tỷ giá giao dịch
thực tế là 22.000 đ/USD.

Ngày 6/7 bán hàng thu 23.500 USD nhập quĩ, tỷ giá giao dịch thực tế là
22.090đ/USD.


Ngày 12/7 chi


quĩ ngoại tệ trả nợ 30.000 USD.

Ngày 15/7 rút 8.000 USD từ tài khoản tại ngân hàng (đã gửi từ cuối
tháng 6) về quĩ.

Ngày 22/7 chi quĩ ngoại tệ mua vật liệu 6.000 USD.
Yêu cầu: Xác định tỷ giá chi ngoại tệ để ghi bên Có TK 1112 theo phương
pháp bình quân gia quyền di động.


Sử dụng tỷ giá đối với
Tài khoản 1122 – TGNH (Ngoại tệ)

Bên Nợ sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
Chú ý: Nếu nộp ngoại tệ từ quĩ vào ngân hàng thì áp dụng tỷ giá ghi sổ của
TK 1112.

Bên Có sử dụng tỷ giá bình quân gia quyền


Tài khoản Phải thu của khách hàng- 131

Ghi nhận nợ phải thu của khách hàng (ghi bên Nợ

tài khoản 131 ) theo
tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh là tỷ giá mua của ngân
hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán).

Khách hàng trả nợ, ghi nhận bên Có TK 131 theo tỷ giá ghi sổ đích danh
của khoản nợ theo từng khách hàng. Nếu 1 khách hàng có nhiều khoản

nợ thì ghi sổ theo tỷ giá bình quân gia quyển di động.


Tài khoản Phải thu của khách hàng- 131

Khi khách hàng ứng trước, ghi bên Có TK 131, theo tỷ giá sử dụng để
ghi bên Nợ TK tiền tại thời điểm nhận trước.

Khi thanh toán tiền nhận trước cho khách hàng thì bên Nợ TK 131 ghi
theo tỷ giá đích danh số tiền đã nhận trước ở bên Có.


Tài khoản Phải thu của khách hàng- 131
Ví dụ:
- Ngày 1/6 khách hàng nợ 16000 USD, tỷ giá giao dịch thực tế là 22.300
đ/USD.
-Ngày 20/6 khách hàng trả nợ 12.000 USD bằng tiền mặt, tỷ giá giao dịch
thực tế là 22.320 đ/USD.
- Ngày 26/6 khách hàng chuyển khoản trả tiếp 4.000 USD, tỷ giá giao dịch
thực tế là 22.328 đ/USD.


Tài khoản Phải thu của khách hàng- 131

Ví dụ (tiếp)
 Ngày 4/7 khách hàng ứng trước 6.000 USD, tỷ giá giao dịch thực tế là
22.350 đ/USD.




Ngày 6/8 khách hàng nhận hàng theo hợp đồng đã ký kết, tổng số tiền
phải thanh toán là 20.000 USD, tỷ giá giao dịch thực tế là 22.340 đ/USD.



Yêu cầu: Sử dụng tỷ giá để qui đổi ngoại tệ về VND trên TK 131.


Tài khoản Phải thu của khách hàng- 131

Tại thời điểm lập BCTC, các khoản phải thu bằng ngoại tệ phải đánh giá
theo tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường
xuyên có giao dịch.


Tài khoản Phải trả người bán -331

Ghi nhận nợ phải trả người bán bằng ngoại tệ , bên Có tài khoản 331,
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của
ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch).

Khi thanh toán số tiền nợ, ghi bên Nợ tài khoản 331 theo tỷ giá đích
danh đã ghi nhân nợ.


Tài khoản Phải trả người bán -331

Khi ứng trước cho người bán, ghi bên Nợ

tài khoản 331 theo tỷ giá giao


dịch thực tế tại thời điểm trả trước (là tỷ giá mua của ngân hàng thương
mại)

Sử dụng số tiền ứng trước để thanh toán, ghi bên Có tài khoản 331 theo
tỷ giá đích danh đã sử dụng để ứng trước.


Tài khoản Phải trả người bán -331
Ví dụ:



Ngày 9/4 mua hàng của Công ty An Phúc phát sinh một khoản nợ là
9.000 USD.




Ngày 16/4 trả nợ 9.000 USD cho công ty An Phúc.



Ngày 25/5 nhận hàng theo hợp đồng 678 đã ký, số tiền phải thanh toán là
12.000 USD.



Yêu cầu cần thông tin tỷ giá nào để qui đổi ngoại tệ trên TK 331 ở các
nghiệp vụ trên?


Ngày 4/5 ứng trước cho công ty An Phúc 6.600 USD theo hợp đồng số
678.


×