Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT Về Báo cáo tài chính giữa niên độ cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014 Của CÔNG TY CỔ PHẦN DIC SỐ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.05 KB, 38 trang )

Signature Not Verified
Được ký bởi BÙI ĐÌNH PHONG
Ngày ký: 28.08.2014 11:30

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC SOÁT XÉT
Về Báo cáo tài chính giữa niên độ cho kỳ kế toán
từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014

Của CÔNG TY CỔ PHẦN DIC SỐ 4
Được soát xét bởi

:

CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASC


Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

NỘI DUNG
Trang
Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc

2–4

Báo cáo soát xét

5

Báo cáo Tài chính giữa niên độ đã được soát xét
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ



6–9

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

10

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

11

Bản thuyết minh Báo cáo tài chính giữa niên độ

1

12 – 37


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,TP.Vũng Tàu

BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần DIC số 4 (sau đây gọi tắt là "Công ty") trình bày Báo cáo của mình và
Báo cáo tài chính giữa niên độ của Công ty cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014.
Khái quát chung về Công ty
Công ty Cổ phần DIC số 4 được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần theo quyết định
số: 1980/2004/QĐ/BXD ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp Công ty cổ phần số: 3500686978 (Số cũ 4903000146) đăng ký lần
đầu ngày 28 tháng 01 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ12 ngày 29 tháng 05 năm 2014 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp.
Tên tiếng nước ngoài: DIC No. 4 JOINT STOCK COMPANY.
Tên viết tắt: DIC No 4
Trụ sở chính: Số 4 đường số 6, khu trung tâm đô thị Chí Linh, Tp.Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điện thoại: 064 3613518
Fax: 064 3585070
E-Mail:
Web: www.DIC4.vn
Lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh chính:
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác;
Sản xuất cửa nhựa, cửa gỗ cao cấp;
Mua bán vật liệu xây dựng, vật tư thiết bị phục vụ cho đầu tư và xây dựng.
Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng Việt Nam.
50.000.000.000 đồng Việt Nam.
Vốn điều lệ:

(Bằng chữ: Sáu tỷ đồng)
(Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng)

Sở hữu cổ phần của các cổ đông theo đăng ký kinh doanh đến ngày 30/06/2014, bao gồm:
Tên cổ đông sáng lập
Tổng Công ty CP Đầu tư Phát triển Xây dựng
Công ty CP chứng khoán Thăng Long
Các cổ đông khác

Số lượng
CP

727.600
482.787
3.789.613

Tỷ lệ
%
14,55
9,66
75,79

Vốn cổ đông
VND
7.276.000.000
4.827.870.000
37.896.130.000

Tổng Cộng

5.000.000

100

50.000.000.000

Các đơn vị trực thuộc:
Tên

Địa chỉ

- Chi nhánh Công ty CP DIC số 4 –

Xí nghiệp xây dựng DIC 4.1

A2.204 Lakeside A2, Khu đô thị Chí Linh, phường Nguyễn
An Ninh, thành phố Vũng Tàu

- Chi nhánh Công ty CP DIC số 4 –
Xí nghiệp vật tư và thương mại DIC

Số 4 đường số 6, Khu đô thị Chí Linh, Phường Thắng Nhất,
thành phố Vũng Tàu.

- Chi nhánh Công ty CP DIC số 4 –

Đường số 12, khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch
2


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,TP.Vũng Tàu

Nhà máy cửa nhựa cao cấp Vina
window

Dừa, thành phố Vũng Tàu.

- Chi nhánh Công ty CP DIC số 4


65 Trần Quốc Hoàn, phường 4, quận Tân Bình, TP. Hồ Chí
Minh

Kết quả hoạt động
Lợi nhuận sau thuế cho kỳ kế toán từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến ngày 30 tháng 06 năm 2014 là
2.740.775.650 VND (Lợi nhuận sau thuế cho kỳ kế toán từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến ngày 30 tháng 06
năm 2013 là 3.121.836.528 VND).
Lợi nhuận chưa phân phối tại thời điểm 30 tháng 06 năm 2014 là 4.520.891.218 VND (Tại thời điểm 01
tháng 01 năm 2014 lợi nhuận chưa phân phối là 8.848.283.974 VND).
Các sự kiện sau ngày lập báo cáo tài chính
Không có sự kiện trọng yếu nào xảy ra sau ngày lập Báo cáo tài chính giữa niên độ đòi hỏi được điều chỉnh
hay công bố trên Báo cáo tài chính.
Hội đồng quản trị
Ông Lê Đình Thắng

Chủ tịch HĐQT

Ông Bùi Văn Chỉ

Phó Chủ tịch HĐQT

Ông Nguyễn Duy Thịnh

Ủy viên

Ông Nguyễn Văn Đa

Ủy viên

Ông Lê Thành Nam


Ủy viên

Người đại diện pháp luật

Ban Tổng Giám đốc
Ông Nguyễn Văn Đa

Tổng Giám đốc

Bổ nhiệm ngày 30/06/2014

Ông Lê Đình Thắng

Tổng Giám đốc

Miễn nhiệm ngày 30/06/2014

Ông Nguyễn Văn Tần

Phó Tổng Giám đốc

Ông Trần Gia Phúc

Phó Tổng Giám đốc

Bổ nhiệm ngày 30/06/2014

Ông Nguyễn Văn Đa


Phó Tổng Giám đốc

Miễn nhiệm ngày 30/06/2014

Bà Nguyễn Tuyết Hoa

Kế toán trưởng

Ban kiểm soát
Bà Hoàng Thị Hà

Trưởng ban

Ông Phạm Việt Hùng

Kiểm soát viên

Ông Lê Trần Mạnh Cường

Kiểm soát viên

3


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ
ỳ kếế toán từ
t 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4

Số 4, đường số 6, khu đô thịị Chí Linh,TP.Vũng
Linh,T
Tàu

Kiểm toán viên
Báo cáo tài chính giữa niên độộ cho kỳ
k kế toán từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến
ến ngày 30 tháng 06 năm
n 2014
của Công ty cổ phần DIC sốố 4 đã được soát xét bởi Công ty TNHH Kiểm
ểm toán ASC. Đơn vị đủ điều kiện
kiểm toán cho các tổ chức
ức phát hành, tổ
t chức niêm yết và tổ chứcc kinh doanh chứ
chứng khoán theo quy định của
Bộ tài chính và Ủy ban Chứng
ứng khoán Nhà nước.
n
ủa Ban Tổ
Tổng Giám đốc với Báo cáo tài chính
Công bố trách nhiệm của
Ban Tổng Giám đốcc Công ty chịu
chị trách nhiệm về việc lập
p Báo cáo tài chính giữa niên độ phản ánh trung
thực, hợp lý tình hình hoạt động,
ộng, kết
k quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu
ưu chuy
chuyển tiền tệ của Công ty
trong kỳ kế toán. Trong quá trình lập

l Báo cáo tài chính giữa niên độ, Ban Tổng
ổng Giám đốc Công ty cam kết đã
tuân thủ các yêu cầu sau:






ng các chính sách này m
một cách nhất quán;
Lựa chọnn các chính sách kkế toán thích hợp và áp dụng
Đưa ra các đánh
ánh giá và dự
d đoán hợp lý và thận trọng;
Lậpp và trình bày các báo cáo tài chính trên cơ
c sở tuân thủ các chuẩn
ẩn mực
mự kế toán, chế độ kế toán và
các quy định
nh có liên quan hi
hiện hành;
Lậpp các báo cáo tài chính dựa
d trên cơ sở hoạt động kinh doanh liên tục,
ục, trừ trường hợp không thể cho
rằng Công ty sẽẽ tiếp
ế tục
ục ho
hoạt động kinh doanh;
Thiết kế và thực

ự hiện
ện hệ thống kiểm soát nội bộ một cách hữu hiệu
ệu cho mục
mụ đích lập và trình bày báo
cáo tài chính hợp
ợp lý nhằ
nhằm hạn chế rủi ro và gian lận.

Ban Tổng Giám đốc Công ty đảm
đ
bảo rằng các sổ kế toán được lưu giữ đểể phả
phản ánh tình hình tài chính của
Công ty, với mức độ chính xác, hợp
hợ lý tại bất cứ thời điểm nào và đảm bảo
ả rằng
ằng Báo cáo tài chính gi
giữa niên
độ tuân thủ các quy định
ị hiện
ện hành của
c Nhà nước. Đồng thời có trách nhiệm
ệm trong việc
vi bảo đảm an toàn tài
sản của Công ty và thực
ự hiện
ện các biện
bi pháp thích hợp để ngăn chặn, phát hiện
ện các hành vi gian lận
l và các vi
phạm khác.

Ban Tổng Giám đốcc Công ty cam kết
k rằng Báo cáo tài chính giữa niên độ đãã ph
phản ánh trung thực và hợp lý
tình hình tài chính củaa Công ty tại
tạ thời điểm ngày 30 tháng 06 năm 2014, kết
ết quả hoạt động kinh doanh và
tình hình lưu chuyển tiền
ề tệệ cho kỳ kế toán kết thúc cùng ngày nêu trên, phù hợp
ợp vớ
với Chuẩn mực kế toán, Chế
độ kế toán Việtt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập
p và trình bày
b báo cáo tài chính.
Cam kết khác
Ban Tổng Giám đốc cam kết
ết rằ
rằng Công ty không vi phạm nghĩa vụ công bốố thông tin theo Thông T
Tư số
52/2012/TT-BTC
BTC ngày 05/04/2012 ccủa Bộ Tài chính về việc công bố thông tin trên thị
th trường chứng khoán.

4


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ
ỳ kếế toán từ
t 01/01/2014 đến 30/06/2014


Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thịị Chí Linh,TP.Vũng
Linh,T
Tàu

Số

/2014/BCKT-TC

BÁO CÁO SOÁT XÉT
Vềề Báo cáo tài chính gi
giữa niên độ của Công ty cổ
ổ phần
ần DIC số
s 4
cho kỳ
k kế toán từ ngày 01/01/2014 đến
n ngày 30/06/2014
Kính gửi:

Quý cổ đông, Hội
ội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc
Công ty cổổ phần
ần DIC số
s 4

giữa niên độ của Công ty
Chúng tôi, Công ty TNHH Kiểm toán ASC đã thực hiện soát xét Báo cáo tài chính gi
cổ phần DIC số 4 được
ợ lập

ập ngày 21 tháng 07 năm
n 2014 gồm: Bảng cân đối
ố kếế toán gi
giữa niên độ tại ngày 30
tháng 06 năm 2014, Báo cáo kếết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyểển tiền tệ và Bản thuyết minh
báo cáo tài chính giữa niên độộ cho
ch kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014 được trình bày từ trang 06 đến
trang 37 kèm theo Báo cáo kiểm toán này
này.
Việc lậpp và trình bày báo cáo tài chính này thuộc
thu trách nhiệm Tổng Giám đốc
ốc của
củ đơn vị. Trách nhiệm của
chúng tôi là đưa ra Báo cáo kết
ết quả
qu công tác soát xét về báo cáo tài chính này trên ccơ sở công tác soát xét của
chúng tôi.
Chu mực
ực kiểm toán Việt
Vi Nam về công tác
Chúng tôi đã thực hiệnn công tác soát xét báo cáo tài chính theo Chuẩn
soát xét. Chuẩn mựcc này yêu cầu
cầ công tác soát xét phải lập kế hoạch và thực
ực hiện
hiệ để có sự đảm bảo vừa phải
rằng
ng báo cáo tài chính không chứa
chứ đựng những sai sót trọng yếu.
u. Công tác soát xét bao ggồm chủ yếu là việc
trao đổi với nhân sự của

ủa Công ty và áp dụng
d
các thủ tục phân tích trên những
ững thông tin tài chín
chính; công tác này
cung cấp một mức độ đảm
ả bảo
ảo thấp
thấ hơn công tác kiểm
m toán. Chúng tôi không thự
thực hiện công việc kiểm toán
nên cũng không đưa ra ý kiến
ến kiểm
kiể toán.
của chúng tôi, chúng tôi không thấy có sự kiện nào để chúng tôi cho rằng Báo
Trên cơ sở công tác soát xét củ
cáo tài chính giữa niên độộ kèm theo đây không phản ánh trung thực và hợp
ợp lý, trên các khía ccạnh trọng yếu
tình hình tài chính giữa niên độộ của
ủ công ty vào ngày 30 tháng 06 năm
m 2014, kết
k quả hoạt động kinh doanh
giữa niên độ và tình hình lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày
30/06/2014, phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan về lập và trình
bày Báo cáo tài chính.

5


Báo cáo tài chính giữa niên độ

Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,TP.Vũng Tàu

Mẫu số: B 01-DN

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng Việt Nam

số

TÀI SẢN

100

TÀI SẢN NGẮN HẠN

110

Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền

111
112
120
121
129
130

131

Thuyết
minh

V.1

Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn

V.2

Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
Các khoản phải thu
Phải thu khách hàng

30/06/2014

01/01/2014

266.576.750.423

270.289.113.459

5.089.614.655

14.221.227.680

2.089.614.655


10.648.035.963

3.000.000.000

3.573.191.717

488.109

488.109

488.109

488.109

-

-

69.905.419.366

84.266.688.704

68.634.329.816

79.072.444.099

132

Trả trước cho người bán


2.263.265.626

2.534.428.631

133

Phải thu nội bộ ngắn hạn

-

-

134

Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

-

-

138

Các khoản phải thu khác

11.555.117.535

11.618.071.173

139


Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

(12.547.293.611)

(8.958.255.199)

182.919.156.678

165.526.914.406

182.919.156.678

165.526.914.406

-

-

8.662.071.615

6.273.794.560

842.555.664

16.500.000

5.992.606.504

5.368.584.476


4.859.399

-

-

-

1.822.050.048

888.710.084

140
141
149
150
151

V.3

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

V.4

Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn


152

Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

154

Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

157

Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

158

Tài sản ngắn hạn khác

6

V.5


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,TP. Vũng Tàu

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2014
(Tiếp theo)

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

số

TÀI SẢN

200

TÀI SẢN DÀI HẠN

210

Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ dài hạn
Phải thu dài hạn khác
Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

211
212
213
218
219
220
221
222
223
224
225

226
227
228
229
230
240
241
242
250
251
252
258
259

Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

19.453.495.504

21.066.829.313


-

-

-

-

-

-

V.6

-

-

V.7

-

-

-

-

11.067.497.666


12.620.723.742

V.8

V.9

9.879.983.530

11.433.209.606

36.222.674.304

35.884.556.274

(26.342.690.774)

(24.451.346.668)

-

-

-

1.187.514.136

1.187.514.136

1.187.514.136


-

-

V.11

-

-

Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

V.12

-

-

-

-

-

-

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con

Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

V.13

8.119.946.291

8.139.807.090

-

-

-

-

8.202.000.000

8.202.000.000

(82.053.709)

(62.192.910)

266.051.547

306.298.481


247.042.547

306.298.481

270

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

262

01/01/2014

-

268

261

30/06/2014

1.187.514.136

Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác

260

Thuyết

minh

V.10

V.14
V.21

7

-

-

19.009.000

-

286.030.245.927

291.355.942.772


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,TP. Vũng Tàu

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2014

(Tiếp theo)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam

số

NGUỒN VỐN

300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
323
327

30/06/2014

01/01/2014

NỢ PHẢI TRẢ

208.851.450.976


211.747.977.192

Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

208.851.450.976

211.747.977.192

93.039.414.446

90.440.715.406

57.913.438.765

74.727.134.221

38.055.324.719


29.481.207.516

339

Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn người bán
Phải trả dài hạn nội bộ
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả dài hạn
Doanh thu chưa thực hiện
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

400

VỐN CHỦ SỞ HỮU

410

Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ (*)
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính

Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

330
331
332
333
334
335
336
337
338

411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421

Thuyết
minh

V.15


V.16
V.17

V.18

V.19

2.825.684.615
2.045.881.948

9.183.810.040

9.290.871.561

-

-

-

-

7.868.795.297

2.546.258.990

-

-


513.756.180

390.222.935

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

V.20

-

-


V.21

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

77.178.794.951

79.607.965.580

77.178.794.951

79.607.965.580


50.000.000.000

50.000.000.000

12.486.982.975

12.920.860.900

-

-

-

(1.262.317.925)

-

-

V.22

8

548.706.664
1.728.204.865

-


-

7.757.990.368

7.054.170.334

2.412.930.390

2.046.968.297

-

-

4.520.891.218

8.848.283.974

-

-


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ
ỳ kếế toán từ
t 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thịị Chí Linh,TP.

Linh,T Vũng Tàu

BẢNG
ẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA
ỮA NIÊN ĐỘ
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2014
(Tiếp theo)
Đơn vị tính: đồng Việt Nam

số

Thuyết
minh

30/06/2014

01/01/2014

-

-

430

-

-

432


-

-

-

-

286.030.245.927

291.355.942.772

422

NGUỒN VỐN
Quỹ hỗ trợ sắp xếp
ếp doanh nghiệp
nghi

Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí
433
Nguồn kinh phí đãã hình thành tài sản
s cố định
440

TỔNG CỘNG NGUỒN
ỒN VỐ
VỐN


CÁC CHỈỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
B
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮ
GIỮA NIÊN ĐỘ
Tại ngày 30 tháng 06 năm 2014
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
Thuyết
minh

TT

CHỈ TIÊU

01

Tài sản thuê ngoài
Vật tư, hàng hóa nhận
ận giữ hộ,
ộ nhận gia công
Hàng hóa nhận bán hộ,
ộ, nhậ
nhận ký gửi, ký cược
Nợ khó đòi đã xử lý
Ngoại tệ các loại
Dự toán chi sự nghiệp,
ệp, dự án

02
03
04

05
06

30/06/2014

01/01/2014

Vũng
ng Tàu, ngày 21 tháng 07 năm 2014

Ghi chú: Số liệu trong các chỉỉ tiêu có ddấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức
ức ghi trong ngoặc
ngo đơn (…).

9


Báo cáo tài chính giữa
gi niên độ
Cho kỳ
ỳ kếế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
V
Tàu
Số 4, đường số 6, khu đô thịị Chí Linh,Tp. Vũng

Mẫu số: B 02-DN

BÁO CÁO

KẾT QUẢ
Ả HOẠ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA
ỮA NIÊN ĐỘ
Cho kỳ
k kế toán từ ngày 01/01/2014 đến
n ngày 30/06/2014
Đơn vị tính: đồng Việt Nam

số

Thuyết
minh

CHỈ TIÊU

Kỳ
K này

Kỳ trước

VI.25

112.128.654.644

104.560.675.861

02

Doanh thu bán hàng và cung cấp

c dịch vụ
Các khoản giảm trừ
ừ doanh thu

VI.26

-

-

10

Doanh thu thuần
n bán hàng và cung cấp
c dịch vụ

VI.27

112.128.654.644

104.560.675.861

11

Giá vốn hàng bán

VI.28

99.323.379.857


95.967.489.264

20

Lợi nhuận gộp
p bán hàng và cung cấp
c dịch vụ

12.805.274.787

8.593.186.597

21

VI.29

40.671.316

349.841.038

VI.30

1.012.335.276

355.853.469

991.191.637

372.072.469


345.515.418

50.663.018

25

Doanh thu hoạt động
ộng tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quảnn lý doanh nghiệp
nghiệ

7.399.567.555

4.256.174.188

30

Lợi nhuận thuần từ
ừ hoạt
ạt động kinh doanh

4.088.527.854

4.280.336.960

31


Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác

01

22
23
24

32
40
50
51
52
60
70

Tổng lợi nhuận kếế toán trước
tr
thuế
Chi phí thuế thu nhập
ập doanh nghi
nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập
ập doanh nghi
nghiệp hoãn lại
Lợi nhuận sau thuếế thu nhậ
nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu


69.300.000

66.321.515

790.571.538

256.212.667

(721.271.538)

(189.891.152)

3.367.256.316

4.090.445.808

VI.31

626.480.666

968.609.280

VI.32

-

-

2.740.775.650


3.121.836.528

558

637

Vũng
ng Tàu, ngày 21 tháng 07 năm 2014

10


Báo cáo tài chính giữa
gi niên độ
Cho kỳ
ỳ kếế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
V
Tàu
Số 4, đường số 6, khu đô thịị Chí Linh,Tp. Vũng

Mẫu số: B 03-DN

BÁO CÁO LƯU
L
CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA
ỮA NIÊN ĐỘ
Theo phương pháp trực tiếp

Cho kỳ
k kế toán từ ngày 01/01/2014 đến
n ngày 30/06/2014
Đơn vị tính: đồng Việt Nam

số

Thuyết
minh

CHỈ TIÊU

01
02
03
04
05
06
07
20

Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đ
kinh doanh
Tiềnn thu bán hàng, CC dịch
dị vụ và doanh thu khác
Tiền chi trả cho người
ời CC hàng hóa và ddịch vụ
Tiền chi trả cho người
ời lao động

Tiền chi trả lãi vay
Tiền chi nộp thuếế Thu nhậ
nhập doanh nghiệp
Tiền thu khác từ hoạt độộng kinh doanh
Tiền chi khác cho hoạt động
đ
kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần
ần từ hoạt động kinh doanh

21
22
23
24
25
26
27
30

Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đ
đầu tư
Tiền chi để mua sắm,
ắm, XD TSCĐ
TSC và TS DH khác
Tiền thu thanh lý, nhượng
ợng bán TSC
TSCĐ, TS DH khác
Tiền chi cho vay, mua các công cụ
c nợ khác

Tiền thu hồii cho vay, bán lại
l công cụ nợ khác
Tiền chi đầu tư góp vốn
ốn vào đơn vị khác
Tiền thu hồi đầu tư
ư góp vốn
v vào đơn vị khác
Tiềnn thu lãi cho vay, cổ tức
tứ và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần
ần từ hoạt động đầu tư

31
32
33
34
35
36
40

Lưu chuyển tiền từ hoạt động
đ
tài chính
Tiềnn thu phát hành CP, nhận
nhậ vốn góp của chủ sở hữu
Tiền chi trả vốnn cho CSH, mua lại CP đã phát hành
Tiền vay ngắn hạn,
ạn, dài hạn
hạ nhận được
Tiền chi trả nợ gốc vay

Tiền chi trả nợ thuê tài chính
Cổ tức, lợi nhuận đã trảả cho chủ
ch sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần
ần từ hoạt động tài chính

50
60
61
70

Lưu chuyển tiền thuần
ần trong k
kỳ
Tiền và tương đương tiền
ền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi
ổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền
ền cuối
cu kỳ

Kỳ này

Kỳ trước

139.695.485.676
(122.675.944.359)
(19.697.649.471)
(4.942.618.924)

(1.059.407.599)
1.502.499.640
(4.855.744.618)
(12.033.379.655)

93.425.421.956
(114.077.665.644)
(18.103.131.901)
(2.199.368.168)
(1.292.032.802)
1.546.768.648
(3.081.494.503)
(43.781.502.414)

(338.118.030)
50.260.820
(287.857.210)

(690.999.999)
340.807.979
(350.192.020)

828.440.000
140.847.229.736
(138.248.530.696)
(237.515.200)
3.189.623.840

66.273.555.380
(31.797.823.367)

34.475.732.013

(9.131.613.025)
14.221.227.680
5.089.614.655

(9.655.962.421)
10.948.790.227
1.292.827.806

Vũng
ng Tàu, ngày 21 tháng 07 năm 2014

11


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

Mẫu số: B 09-DN

BẢN THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Cho kỳ kế toán từ ngày 01/01/2014 đến ngày 30/06/2014
(Các thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính)

I- ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1. Hình thức sở hữu vốn
Công ty Cổ phần DIC số 4 được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang Công ty cổ phần theo quyết
định số: 1980/2004/QĐ/BXD ngày 09 tháng 12 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp Công ty cổ phần số: 3500686978 (Số cũ 4903000146) đăng ký
lần đầu ngày 28 tháng 01 năm 2005, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 29 tháng 05 năm 2014 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp.
Vốn pháp định:
Vốn điều lệ:
Mệnh giá:
Tổng số cổ phần:

6.000.000.000 đồng Việt Nam. (Bằng chữ: Sáu tỷ đồng)
50.000.000.000 đồng Việt Nam.(Bằng chữ: Năm mươi tỷ đồng)
10.000 đồng.
5.000.000 cổ phần.

2. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là kinh doanh thương mại, sản xuất, xây lắp và kinh doanh bất động
sản.
3. Lao động: Tổng số nhân viên trong kỳ của công ty: 658 người; (Năm trước: 650 người).
II- KỲ KẾ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Kỳ kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
III- CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng12 năm 2009 của
Bộ Tài chính“Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp” và các chuẩn mực kế toán Việt

Nam do Bộ Tài chính ban hành.

12


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Công ty đã áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do Nhà
nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn
mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán: Trên máy vi tính.
4. Áp dụng chế độ kế toán mới
Hướng dẫn mới về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Ngày 25 tháng 4 năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 45/2013/TT-BTC (Thông tư 45)
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư này thay thế Thông tư số
203/2009/TT-BTC (Thông tư 203) ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư 45 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/2013 và áp dụng cho
năm tài chính 2013 trở đi.
Hướng dẫn trích lập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp
Ngày 28 tháng 06 năm 2013, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư số 89/2013/TT-BTC (Thông tư 89) sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ trích
lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải
thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp. Thông tư 89 có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 07 năm 2013.

IV- TÓM TẮT CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
Theo Thông tư 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được
quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch ngoại tệ của Ngân hàng
Thương mại nơi doanh nghiệp có giao dịch phát sinh theo quy định của pháp luật. Tại thời 30/06/2014
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi
doanh nghiệp mở tài khoản công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ được hạch toán vào tài khoản doanh thu tài chính hoặc chi
phí tài chính trong kỳ. Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại số dư cuối kỳ sau khi bù trừ
chênh lệch tăng và chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài
chính hoặc chi phí tài chính trong kỳ.
Các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 (ba) tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không
có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo thì
được coi là các khoản tương đương tiền.
2. Nguyên tắc ghi nhận công cụ tài chính :
2.1. Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu khách
hàng và phải thu khác, các khoản cho vay, các khoản đầu tư ngắn hạn. Tại thời điểm ghi nhận ban đầu,
13


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

tài sản tài chính được xác định theo giá mua/chi phí phát hành cộng các chi phí phát sinh khác liên quan
trực tiếp đến việc mua, phát hành tài sản tài chính đó.

Nợ phải trả tài chính
Nợ phải trả tài chính củaCông ty bao gồm các khoản vay, các khoản phải trả người bán và phải trả khác,
chi phí phải trả. Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá
phát hành cộng các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc phát hành nợ phải trả tài chính đó.
2.2. Giá trị sau ghi nhận ban đầu
Hiện tại chưa có các quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
3. Nguyên tắc ghi nhận phải thu thương mại, phải thu khác và trích lập dự phòng phải thu khó đòi
3.1. Nguyên tắc ghi nhận: Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội
bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (nếu có), và các khoản phải thu khác tại thời điểm
báo cáo, nếu:
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm được phân loại là Tài sản ngắn hạn.
- Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm được phân loại là Tài sản dài hạn.
3.2. Lập dự phòng phải thu khó đòi: Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn
thất của các khoản nợ phải thu có khả năng không được khách hàng thanh toán đối với các khoản phải
thu tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra cụ thể như sau:
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán thực hiện theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 89/2013/TT-BTC
ngày 28/06/2013 của Bộ tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của
Bộ Tài chính cụ thể như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: Căn cứ vào dự kiến mức
tổn thất để lập dự phòng.
4. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
4.1. Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần
có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc
hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để

có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá gốc của hàng tồn kho mua ngoài bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc
mua hàng tồn kho.

14


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

4.2. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền.
4.3. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để
hạch toán hàng tồn kho.
4.4. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm
cuối năm là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của
chúng. Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là lập theo số chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay với số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết dẫn đến năm nay phải lập thêm hay
hoàn nhập.Căn cứ trích lập là Chuẩn mực kế toán số 02- “Hàng tồn kho” và Thông tư số 228/2009/TTBTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính “Hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm,
hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp”.
5. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định(TSCĐ)
Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài
sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị
còn lại.
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tính như sau:

- Nhà cửa, vật kiến trúc
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải
- Thiết bị văn phòng, quản lý
- TSCĐ khác

:
:
:
:
:

06 - 25 năm
06 - 10 năm
06 - 10 năm
03 - 06 năm
05 năm

6. Nguyên tắc ghi nhận và phương pháp kế toán các khoản đầu tư tài chính
6.1. Nguyên tắc ghi nhận
Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận thuần
được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả
hoạt động kinh doanh. Các khoản được chia khác (ngoài lợi nhuận thuần) được coi là phần thu hồi các
khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.
Khoản đầu tư vào công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp giá gốc. Khoản vốn góp liên doanh
không điều chỉnh theo thay đổi của phần sở hữu của công ty trong tài sản thuần của công ty liên doanh.
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phản ánh khoản thu nhập được chia từ lợi nhuận
thuần luỹ kế của Công ty liên doanh phát sinh sau khi góp vốn liên doanh.
Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và Tài sản đồng kiểm soát
được Công ty áp dụng nguyên tắc kế toán chung như với các hoạt động kinh doanh thông thường khác.

Trong đó:
- Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh và thực hiện
phân bổ cho các bên trong liên doanh theo hợp đồng liên doanh;
- Công ty theo dõi riêng tài sản góp vốn liên doanh, phần vốn góp vào tài sản đồng kiểm soát và các
khoản công nợ chung, công nợ riêng phát sinh từ hoạt động liên doanh.
- Các khoản đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, nếu:
Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó được coi là
"tương đương tiền";

15


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

Có thời hạn thu hồi vốn dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản
ngắn hạn;
Có thời hạn thu hồi vốn trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài
hạn.
6.2. Lập dự phòng các khoản đầu tư tài chính
- Dự phòng các khoản đầu tư tài chính dài hạn:
Dự phòng đầu tư cho mỗi khoản đầu tư tài chính bằng số vốn đã đầu tư và tính theo công thức sau:
Mức dự
phòng tổn
thất các
khoản đầu tư
tài chính


=

Vốn góp thực tế
của các bên tại tổ
chức kinh tế

Vốn đầu tư của doanh nghiệp

Vốn chủ
-

sở hữu thực


X
Tổng vốn góp thực tế của các
bên tại tổ chức kinh tế

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán :
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán được tính cho mỗi loại chứng khoán và tính theo công thức
sau:
Mức dự
phòng giảm
giá đầu tư
chứng khoán

=

Số lượng chứng

khoán bị giảm giá tại
thời điểm lập Báo cáo
tài chính riêng

X

Giá chứng
khoán hạch toán
trên sổ kế toán

-

Giá chứng khoán
thực tế trên thị
trường

- Đối với chứng khoán đã niêm yết:
+ Giá chứng khoán thực tế trên các Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) là giá giao dịch bình
quân tại ngày trích lập dự phòng.
+ Giá chứng khoán thực tế trên các sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) là giá
đóng cửa tại ngày trích lập dự phòng.
- Đối với các loại chứng khoán chưa niêm yết:
+ Giá chứng khoán thực tế đã đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng
chưa niêm yết (UPCom) là giá giao dịch bình quân trên hệ thống tại ngày lập dự phòng.
+ Giá chứng khoán thực tế chưa đăng ký giao dịch ở thị trường giao dịch của các công ty đại chúng
được xác định là giá trung bình trên cơ sở giá giao dịch được cung cấp tối thiểu bởi ba (03) công ty
chứng khoán tại thời điểm lập dự phòng.
Trường hợp không thể xác định được giá trị thị trường của chứng khoán thì không được trích lập dự
phòng giảm giá chứng khoán.
- Đối với những chứng khoán niêm yết bị huỷ giao dịch, ngừng giao dịch kể từ ngày giao dịch thứ sáu

trở đi là giá trị sổ sách tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất.
7. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ chi phí đi vay
liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài
sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 “Chi
phí đi vay”.

16


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào
giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc
phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
Tổng chi phí đi vay phát sinh trong kỳ
:
Trong đó:
Chi phí đi vay được vốn hóa
:
Chi phí đi vay được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh :

5.095.652.259
4.104.460.622
991.191.637


8. Nguyên tắc ghi nhận và phân bổ chi phí trả trước
Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài chính hiện tại được ghi nhận
là chi phí trả trước ngắn hạn và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm tài chính
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn
để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm:
- Công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;
- Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn.
Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanh từng kỳ hạch toán được
căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để chọn phương pháp và tiêu thức phân bổ hợp lý. Chi phí
trả trước được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp đường thẳng.
9. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác
Các khoản nợ phải trả người bán, phải trả nợ vay và phải trả khác là các khoản nợ được xác định về giá
trị và thời gian và được ghi nhận theo nghĩa vụ thực tế phát sinh trong tương lai, liên quan đến hàng hóa,
dịch vụ Công ty đã nhận được.
10. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong
kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh doanh trên cơ sở
đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát sinh, nếu có chênh lệch
với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương ứng với phần chênh lệch.
11. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Cổ phiếu quỹ được ghi nhận theo giá trị thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc mua lại cổ phiếu như chi phí giao dịch, thông tin. Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát
hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức và thưởng được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Đơn vị
không ghi nhận lãi, lỗ khi phát sinh việc mua, bán, phát hành hay hủy bỏ cổ phiếu quỹ. Số tiền nhận được
hoặc phải trả được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế được trích chia cổ tức cho các cổ đông sau khi được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt
và sau khi trích lập các quỹ theo Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông của Công ty.
Việc sử dụng các quỹ phải được sự phê duyệt của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị hoặc Tổng
Giám đốc tùy thuộc vào bản chất của nghiệp vụ đã được nêu trong Điều lệ và Quy chế quản lý tài chính

của Công ty.

17


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao
cho người mua;
- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm
soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin
cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo
kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao
dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ

đó.
Phần công việc cung cấp dịch vụ đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn
thành.
Doanh thu hợp đồng xây dựng
Phần công việc hoàn thành của Hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định doanh thu được xác định theo:
Giá trị khối lượng thực hiện hoàn thành, khối lượng xây lắp được chủ đầu tư xác nhận, nghiệm thu làm
căn cứ ghi nhận doanh thu trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt
động tài chính khác được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận
lợi nhuận từ việc góp vốn.
13. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
- Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
- Chi phí cho vay và đi vay vốn;
- Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái của các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ;
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
- Các khoản trên được ghi nhận theo tổng số phát sinh trong kỳ, không bù trừ với doanh thu hoạt
động tài chính.

18


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4

Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

14. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất
thuế TNDN trong năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu
trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
Theo Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế
thu nhập doanh nghiệp, hoạt động sản xuất cửa nhựa: được miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp
cho 05 năm tiếp theo. Thời gian bắt đầu phát sinh thu nhập chịu thuế được miễn thuế TNDN từ năm
2007, thời gian giảm 50% thuế TNDN phải nộp 05 năm tiếp theo áp dụng từ năm 2010.
15. Báo cáo bộ phận
Báo cáo theo bộ phận bao gồm bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc một bộ phận theo khu vực địa lý.
Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh: Là một bộ phận có thể phân biệt được của một doanh nghiệp tham gia
vào quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ, một nhóm các sản phẩm hoặc các dịch
vụ có liên quan mà bộ phận này chịu rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác.
Bộ phận theo khu vực địa lý: Là một bộ phận có thể phân biệt được của một doanh nghiệp tham gia vào
quá trình sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể mà bộ
phận này có chịu rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế
khác.
16. Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch có liên
quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó.
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, các
khoản phải thu khác và các khoản đầu tư.
Nợ phải trả tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc trừ đi các chi phí giao dịch có
liên quan trực tiếp đến việc phát hành công nợ tài chính đó.

Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán, phải trả khác và các khoản vay.
Bù trừ các công cụ tài chính
Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính chỉ được bù trừ với nhau và trình bày giá trị thuần trên Bảng
cân đối kế toán khi và chỉ khi Công ty:
Có quyền hợp pháp để bù trừ giá trị đã được ghi nhận; và
Có dự định thanh toán trên cơ sở thuần hoặc ghi nhận tài sản và thanh toán nợ phải trả cùng một
thời điểm
17. Các bên liên quan
Các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian, có quyền kiểm
soát Công ty hoặc chịu sự kiểm soát của Công ty, hoặc cùng chung sự kiểm soát với Công ty, bao gồm cả
công ty mẹ, công ty con và công ty liên kết là các bên liên quan. Các bên liên kết, các cá nhân trực tiếp
19


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

hoặc gián tiếp nắm quyền biểu quyết của Công ty mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty, những nhân
sự quản lý chủ chốt bao gồm giám đốc, viên chức của Công ty, những thành viên mật thiết trong gia đình
của các cá nhân này hoặc các bên liên kết này hoặc những công ty liên kết với các cá nhân này cũng
được coi là bên liên quan.
Trong việc xem xét từng mối quan hệ của các bên liên quan, cần chú ý tới bản chất của mối quan hệ chứ
không chỉ hình thức pháp lý của các quan hệ đó.
Theo đó, các bên liên quan của Công ty là các Công ty con, các thành viên trong Hội đồng quản trị, Ban
Tổng Giám đốc và các Cổ đông lớn của Công ty
18. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác
Cơ sở lập Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính được lập và trình bày dựa trên các nguyên tắc và phương

pháp kế toán cơ bản: cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng, trọng
yếu, bù trừ và có thể so sánh. Báo cáo tài chính do Công ty lập không nhằm phản ánh tình hình tài chính,
kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
hay các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.

20


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

V- THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển - CN Vũng Tàu
Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Vũng Tàu
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam - CN Vũng Tàu
Ngân hàng TMCP Hàng Hải - CN Vũng Tàu
Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn - CN Vũng Tàu
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - CN Bắc Sài Gòn
Ngân hàng TMCP Hàng Hải - CN HCM
Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội – CN Vũng Tàu
Ngân hàng TMCP Phương Tây - CN Vũng Tàu
Ngân hàng NN& Phát triển nông thôn - CN Đồng Nai
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt - CN Vũng Tàu
Các khoản tương đương tiền

Ngân hàng TMCP Hàng Hải - CN Vũng Tàu
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển - CN Vũng Tàu
Cộng
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
SL
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn
DIG
VPH
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

30/06/2014
VND

01/01/2014
VND

848.590.056
1.241.024.599
1.222.000.111
9.473.098
1.045.058
3.847.026
386.545

1.484.497.132
9.163.538.831
1.289.122.669
5.967.885
1.307.613
7.621.710.518

237.393.726

64.943

64.636

-

643.748

2.643.635

2.634.269

-

3.138.190

1.047.900

1.042.100

516.283

513.477

3.000.000.000
3.000.000.000

3.573.191.717

3.573.191.717
-

5.089.614.655

14.221.227.680

30/06/2014
VND
Giá trị
488.109
188.599
299.510
-

5
7

Cộng

488.109

3. Các khoản phải thu ngắn hạn khác
Phải thu khác
Trong đó:
Dương Thị Thục (*)
Cộng

SL


5
7

01/01/2014
VND
Giá trị
488.109
188.599
299.510
488.109

30/06/2014
VND

01/01/2014
VND

11.555.117.535

11.618.071.173

9.374.212.500

9.374.212.500

11.555.117.535

11.618.071.173

(*) Đây là khoản phải thu tiền ứng trước cho bà Dương Thị Thục để thực hiện Dự án Long Điền (dự án

khu nhà ở Quốc lộ 55 huyện Long Điền) đơn vị hợp tác kinh doanh theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số
07/HTKD ngày 20/02/2008. Tỷ lệ góp vốn: 50% : 50%. Dự án có tổng mức đầu tư: 93.868.000.000 đồng,
Công ty đã góp: 9.374.212.500 đồng.

21


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

Theo biên bản họp HĐQT số 157/BB- DIC 4 ngày 21/02/2012, Công ty quyết định chấm dứt thực hiện
dự án và làm hồ sơ khởi kiện bà Thục tại toà dân sự để thu hồi vốn.
Công ty đã thực hiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với bà Dương Thị Thục là:
6.561.948.750 đồng.
4. Hàng tồn kho

30/06/2014
VND

01/01/2014
VND

9.402.004.695

8.861.808.590

Nguyên liệu, vật liệu

Công cụ, dụng cụ
Chi phí SX, KD dở dang (*)
Hàng hóa
Hàng hoá bất động sản

-

-

164.760.422.225

148.564.392.508

656.016.450

-

8.100.713.308

8.100.713.308

Cộng giá gốc hàng tồn kho

182.919.156.678

165.526.914.406

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho


-

-

182.919.156.678

165.526.914.406

30/06/2014
VND

01/01/2014
VND

437.158.602

-

(*) Chi tiết Chi phí SX, KD dở dang
Công trình VINA Đại Phước
Trung tâm Hành Chính tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Bệnh Viện Bà rịa
Tổng Công ty Lương thực Miền Nam
Công trình Phoenix
Trường Đại học Maketting
557 Âu Cơ
Nhà điều hành Công ty điện lực Bình Định
Chi cục thuế Long An
Xưởng in Tài Chính
Cụm công nghiệp huyện Tam Phước

Dự án nhà ở DIC Phước Hưng
Công trình Lilama Trịnh Đình Trọng
Vách ngăn phòng OSC
Chi phí sản xuất cửa nhựa
Cộng
5. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

Các khoản thuế nộp thừa cho Nhà nước
Cộng

22

6.611.157.284

4.802.067.757

93.755.354.978

99.945.584.007

10.664.355.361

12.196.309.407

469.787.883

589.157.513

23.774.250.853


7.383.012.089

7.846.430.061

8.823.528.171

2.306.273.782

1.620.883.540

6.360.306.018

123.392.164

937.135.299

931.580.898

-

1.576.211.328

466.018.182

466.018.182

4.969.453.921

4.927.973.866


-

17.884.118

6.162.740.001

5.160.789.468

164.760.422.225

148.564.392.508

30/06/2014
VND

01/01/2014
VND

4.859.399

-

4.859.399

-


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014


Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

Nhà cửa

Máy móc
thiết bị

Phương tiện
vận tải

Thiết bị dụng
cụ quản lý

TSCĐ khác

ĐVT: VND
Tổng cộng

4.528.756.984

12.844.218.936

4.005.556.524

77.735.976

14.428.287.854

35.884.556.274


Mua trong kỳ

-

-

-

-

338.118.030

338.118.030

Thanh lý, nhượng bán

-

-

-

-

-

-

Chuyển sang công cụ


-

-

-

-

-

-

4.528.756.984

12.844.218.936

4.005.556.524

77.735.976

14.766.405.884

36.222.674.304

2.702.964.963

8.818.899.457

1.947.580.938


77.735.976

10.904.165.334

24.451.346.668

39.817.712

613.869.242

189.419.723

-

1.048.237.429

1.891.344.106

Thanh lý, nhượng bán

-

-

-

-

-


-

Chuyển sang công cụ

-

-

-

-

-

-

2.742.782.675

9.432.768.699

2.137.000.661

77.735.976

11.952.402.763

26.342.690.774

Tại ngày đầu năm


1.825.792.021

4.025.319.479

2.057.975.586

-

3.524.122.520

11.433.209.606

Tại ngày cuối kỳ

1.785.974.309

3.411.450.237

1.868.555.863

-

2.814.003.121

9.879.983.530

8. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Số dư đầu năm


Số dư cuối kỳ
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Khấu hao trong kỳ

Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại

Giá trị còn lại cuối kỳ của TSCĐ hữu hình đã dùng thế chấp, cầm cố các khoản vay: 3.448.836.827 đồng
Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 9.033.885.131 đồng

23


Báo cáo tài chính giữa niên độ
Cho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/2014

Công ty Cổ phần DIC số 4
Số 4, đường số 6, khu đô thị Chí Linh,Tp. Vũng Tàu

10.Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Số dư đầu năm
Mua trong kỳ
Thanh lý, nhượng bán
Số dư cuối kỳ
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Khấu hao trong kỳ

Thanh lý, nhượng bán
Số dư cuối kỳ
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm
Tại ngày cuối kỳ

Quyền sử dụng đất
VND
1.187.514.136
1.187.514.136
1.187.514.136
1.187.514.136

Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đã dùng để thế chấp cho các khoản nợ phải trả: 1.187.514.136 đồng.

Số lượng

30/06/2014
VND
Giá trị

Số lượng

01/01/2014
VND
Giá trị

20.000

202.000.000


20.000

202.000.000

20.000

202.000.000

20.000

202.000.000

13.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Đầu tư khác
- Đầu tư cổ phiếu
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng DIC
- Đầu tư dài hạn khác
Dự án bất động sản đường 3/2, P.10,
TP.Vũng Tàu (*)
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Cộng

8.000.000.000

8.000.000.000

8.000.000.000


8.000.000.000

(82.053.709)

(62.192.910)

8.119.946.291

8.139.807.090

(*) Theo biên bản họp HĐQT số 144/2010-BB-HĐQT ngày 12/08/2010; Nghị Quyết HĐQT số 145/NQHĐQT ngày 24/11/2010 và Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 44 ngày 06/08/2010; Phụ lục Hợp đồng ngày
31/12/2010, Công ty CP DIC số 4 góp vốn liên doanh với Tổng Công ty CP Đầu tư phát triển xây dựng để
đầu tư dự án bất động sản xây dựng 12 tòa nhà cao tầng quy mô 5 ha tại đường 3/2, P.10, TP.Vũng Tàu.
Theo Biên bản họp Hội đồng Quản trị số 157/BB-DIC4 ngày 21/02/2012, Công ty quyết định làm thủ tục rút
vốn đầu tư liên doanh vào dự án nêu trên. Đến thời điển 30/6/2014 khoản đầu tư này vẫn chưa được thu hồi
(chưa có Biên bản thanh lý Hợp đồng).
14.Chi phí trả trước dài hạn
Công cụ dụng cụ
Cộng

24

30/06/2014
VND

01/01/2014
VND

247.042.547


306.298.481

247.042.547

306.298.481


×