Tải bản đầy đủ (.pdf) (295 trang)

25 chủ điểm ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu IELTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 295 trang )

IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

MỤC LỤC
UNIT 1: PRESENT SIMPLE (Hiện tại đơn) ....................................................................8
UNIT 2: PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn) ............................................21
UNIT 3: PRESENT PERFECT (Hiện tại hoàn thành) .................................................33
UNIT 4: PAST SIMPLE (Quá khứ đơn).......................................................................46
UNIT 5: PAST CONTINUOUS & PAST PERFECT
(Quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành) .....................................................58
UNIT 6: FUTURE SIMPLE (Tương lai gần và dạng “be + going to”) ....................70
UNIT 7: FUTURE PERFECT CONTINUOUS & FUTURE PERFECT
(Tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn) ............................81
UNIT 8: PRONOUN (Đại từ) .......................................................................................88
UNIT 9: ARTICLE (Mạo từ) .......................................................................................100
UNIT 10: NOUN (Danh từ) .......................................................................................109
UNIT 11: ADJECTIVE (Tính từ) .................................................................................125
UNIT 12: ADVERB (Trạng từ) ...................................................................................139
UNIT 13: VERB (Động từ) .........................................................................................147
UNIT 14: LINKING VERBS (Liên động từ) ...............................................................155
UNIT 15: AUXILIARY VERB (Động từ khuyết thiếu) .............................................163
Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |1


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter


UNIT 16: REGULAR AND IRREGULAR VERBS (Động từ có quy tắc và bất quy
tắc) .............................................................................................................................171
UNIT 17: PREPOSITIONS (Giới từ) ...........................................................................178
UNIT 18: PASSIVE VOICE (Câu bị động) ..............................................................187
UNIT 19 (Bổ trợ): CÁCH PHÂN BIỆT TỪ VỰNG
(Danh từ - Động từ - Tính từ - Trạng từ - Giới từ) ...............................................196
UNIT 20: RELATIVE CLAUSE (Mệnh đề quan hệ)................................................211
UNIT 21: CONJUNCTION (LIÊN TỪ) ........................................................................220
UNIT 22: SUBJECT – VERB AGREEMENT (Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động
từ) ................................................................................................................................227
UNIT 23: CONDITIONAL SENTENCES and “WISH” (Câu điều kiện và câu ước)
.....................................................................................................................................236
UNIT 24: INVERSIONS (Các loại câu đảo ngữ) ..................................................244
UNIT 25: REPORTED SPEECH (Câu tường thuật) ................................................252
TEST 1 ..........................................................................................................................260
TEST 2 ..........................................................................................................................271
TEST 3 ..........................................................................................................................279
TEST 4 ..........................................................................................................................287

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |2


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

LỜI MỞ ĐẦU
Các bạn thân mến!

IELTS hiện đang trở thành một xu hướng không chỉ vì những ưu điểm
vượt trội của nó so với các chứng chỉ tiếng Anh khác mà còn vì tính
ứng dụng cao của kỳ thi này trong học tập, công việc. Vì vậy, IELTS
ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều đối tượng lựa chọn để
học tập. Tuy nhiên, người mới bắt đầu thì nên học từ đâu, học như
thế nào thì không phải ai cũng biết.
Chính vì vậy Ms. Như Quỳnh cùng đội ngũ chiến binh của IELTS
Fighter đã dành thời gian biên soạn cuốn sách “Trọn bộ 25 chủ điểm
ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu”, giúp các bạn xây
dựng một lộ trình học ngữ pháp cô đọng nhất để áp dụng vào kỳ
thi IELTS.
Cuốn sách này dành cho ai?
Bất kỳ ai đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS đều có thể sử dụng cuốn
sách này. Mặc dù trong bài thi IELTS không có phần kiểm tra ngữ
pháp cụ thể, nhưng việc nhận biết và sử dụng đúng ngữ pháp là
một việc vô cùng quan trọng.
Sử dụng cuốn sách này như thế nào?

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |3


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

Có hai cách để sử dụng sách. Các bạn có thể bắt đầu từ Unit 1, và
dần dần học đến phần cuối cùng của cuốn sách, hoặc các bạn
có thể chọn làm các bài Test ở cuối sách để xem mình còn yếu ở

phần kiến thức nào rồi học từ những phần đó trước.
Sách bao gồm những gì?
Cuốn sách này bao gồm 25 chủ điểm ngữ pháp cũng như 25 UNIT
sẽ giúp các em “chiến thắng” kỳ thi IELTS. Ngoài phần lý thuyết bao
gồm cách ứng dụng trong IELTS, các dạng bài tập cũng được thiết
kế có format dựa theo CẤU TRÚC BÀI THI IELTS (Speaking và Writing),
giúp các bạn làm quen với đề thi từ những bước đầu tiên. Ngoài ra
phía cuối của cuốn sách là bài Test tổng hợp về ngữ pháp nhằm hệ
thống và kiểm tra kiến thức của các bạn.
Với cách biên soạn như vậy, Ms. Như Quỳnh cùng đội ngũ chiến
binh IELTS Fighter hy vọng sẽ giúp các bạn cải thiện, nắm vững các
chủ điểm ngữ pháp quan trọng và xây dựng vốn từ vựng tốt, giúp
các bạn tự tin chinh phục mục tiêu IELTS của mình.
Hy vọng cuốn sách này sẽ có ích với tất cả các bạn và sẽ là cuốn
cẩm nang ôn luyện IELTS tuyệt vời khi mới bắt đầu!
Chúc các bạn học tốt!
Ms. Như Quỳnh
Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |4


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

NHỮNG BỘ TÀI LIỆU CỰC CHẤT DO IELTS FIGHTER
BIÊN SOẠN
IELTS Fighter là trung tâm luyện thi có tiếng trên lĩnh vực đào tạo
tiếng Anh IELTS hiện nay. Một điểm mà IELTS Fighter luôn được nhiều

học viên, những người theo dõi hành trình phát triển của trung tâm
yêu thích đó là IELTS Fighter thường xuyên chia sẻ bộ tài liệu luyện thi
hay và hấp dẫn nhất cho các bạn cùng học. Trước khi đến với
những phần chính của cuốn sách, IELTS Fighter xin giới thiệu những
bộ tài liệu IELTS chất lượng do chính chúng mình biên soạn để giúp
các bạn ôn thi hiệu quả và có điểm số IELTS như mong muốn.
1. Bộ IELTS Writing Target 7
Task 1: />Task 2: />2. Bộ giải chi tiết Cambridge IELTS từ 7-11
/>3. Cuốn sách IELTS Writing từ A-Z />4. Tổng hợp từ vựng IELTS Speaking từ A-Z
/>Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |5


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

5. Ideas for IELTS topics from IELTS Fighter
/>6. Tổng hợp bài mẫu IELTS Writing chất lượng
Task 1: />Task 2: />7. IELTS Vocabulary – band 7.5
/>
Đăng ký TEST THỬ TRÌNH ĐỘ IELTS MIỄN PHÍ: TẠI ĐÂY

IELTS Fighter mong rằng cuốn sách sẽ giúp đỡ được các chiến binh
trên con đường chinh phục bài thi IELTS nói chung và phần thi
Speaking nói riêng.
Nếu có bất kì thắc mắc gì về IELTS, các bạn có thể gửi lên group
IELTS Fighter – Hỗ trợ học tâp để các thầy cô và đội ngũ chuyên
môn giúp bạn giải đáp nhé!

Fanpage “IELTS Fighter”: www.fb.com/ielts.fighter

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |6


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

Group “IELTS Fighter - Hỗ trợ học tâp”:
www.fb.com/groups/ieltsfighter.support

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |7


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

UNIT 1: PRESENT SIMPLE (Hiện tại đơn)
1. CÔNG THỨC
1.1. Câu khẳng định
Động từ “to be”

Động từ chỉ hành
động


Công

S + am/ is/ are+

thức

N/ Adj
- I + am
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/
Danh từ không đếm được +
is
- You/ We/ They/ Danh từ số
nhiều + are

Ví dụ

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh
từ số nhiều + V(nguyên
thể)
- He/ She/ It/ Danh từ số
ít/ Danh từ không đếm
được + V(s/es)

- I am a teacher. (Tôi là một

- I often go to school by


giáo viên.)

bus (Tôi thỉnh thoảng đến

- He is a lawyer. (Ông ấy là
một luật sư)

trường bằng xe buýt)
- She does homework

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |8


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

- The watch is expensive.
(Chiếc đồng hồ rất đắt

every evening. (Cô ấy
làm bài về nhà mỗi tối)

tiền)

- The Sun sets in the West.

- They are students. (Họ là


(Mặt trời lặn ở hướng

sinh viên)

Tây)

LƯU Ý
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi
số ít, thêm đuôi “es”. (go – goes; do – does; watch – watches; fix –
fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và
thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
1.2. Câu phủ định
Động từ “to be”

Động từ chỉ hành
động

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

Trang |9


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

Công


S + am/are/is + not +N/

S + do/ does + not +

thức

Adj

V(nguyên thể)
(Trong đó: “do”, “does” là
các trợ động từ.)

Chú ý

is not = isn’t

do not = don’t

(Viết tắt)

are not = aren’t

does not = doesn’t

Ví dụ

- I am not a teacher. (Tôi là

- I do not (don’t) often go


một giáo viên.)

to school by bus (Tôi

- He is not (isn’t) a lawyer.
(Ông ấy là một luật sư)
- The watch is not (isn’t)
expensive. (Chiếc đồng hồ
rất đắt tiền)
- They are not (aren’t)

students. (Họ là sinh viên)

không thường xuyên đến
trường bằng xe buýt)
- She does not (doesn’t)

do homework every
evening. (Cô ấy không
làm bài về nhà mỗi tối)
- The Sun does not
(doesn’t) set in the South.
(Mặt trời không lặn ở
hướng Nam)

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 10



IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

LƯU Ý
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc
phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động
từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
1.3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Động từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + Q: Do/ Does (not) + S + V

thức

N/Adj?

(nguyên thể)?

A: - Yes, S + am/ are/ is.


A: - Yes, S + do/ does.

- No, S + am not/ aren’t/

- No, S + don’t/ doesn’t.

isn’t.
Ví dụ

Q: Are you a engineer? (Bạn Q: Does she go to work by

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 11


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

có phải là kiến trúc sư taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi
không?

phải không?)

A: Yes, I am. (Đúng vậy)

A: Yes, she does. (Có)


No, I am not. (Không phải)

No, she doesn’t. (Không)

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng WhĐộng từ to “be”

Động từ chỉ hành động

Công

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Wh- + do/ does (not) + S + V

thức

N/Adj?

Ví dụ

- Where are you from? (Bạn - Where do you come from?

(nguyên thể)….?

đến từ đâu?)

(Bạn đến từ đâu?)

- Who are they? (Họ là ai?)

- What do you do? (Bạn làm
nghề gì?)


1.4. Một số cụm từ thay thế hay để sử dụng trong bài thi IELTS

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 12


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

Thông thường, thí sinh hay sử dụng thì Hiện tại đơn với các trạng từ
hoặc cụm từ chỉ thời gian và tần suất như always, usually, often,
sometimes, rarely, everyday, once a month, in the morning, once
in a blue moon…
Lưu ý, những từ/cụm từ trên khá phổ biến và nhàm chán, khi đưa
vào câu cũng chỉ sử dụng 1 cấu trúc là S + adverb + verb, khiến
cho thí sinh không thể hiện được sự đa dạng về ngữ pháp. IELTS
Fighter khuyên các bạn:
 KHÔNG CẦN phải sử dụng liên tục.
 Tìm những câu thành ngữ, những cách nói hay hơn. Dưới
đây là một số cụm từ dễ “ghi điểm” mà các bạn có thể tham
khảo.

(to) have one’s
moments
= sometimes

I am not usually lazy, but I have my

moments.

(every) now and

I have to cut down on my sugar intake,

then/again

but every now and then I indulge myself

= sometimes
like clockwork

with some quality dark chocolate.
My father walks the dog every morning

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 13


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

= always

like clockwork.

1.5. Cách sử dụng của thì hiện tại đơn trong bài thi IELTS

a. Mở đầu Speaking part 1/2/3 và Writing task 1/2.
Ví dụ:
- I am a third-year student in Internal Auditing. (Tôi đang là sinh viên
năm thứ ba học ngành Kiểm toán nội bộ) (Mở đầu - Speaking part
1)
- Well, my most favorite item of clothing is the yellow crop-top. (Món
đồ tôi thích nhất là chiếc áo crop-top màu vàng) (Mở đầu Speaking part 2 – “Describe your most favorite item of clothing” – Mô
tả món đồ mà bạn yêu thích nhất)
- I think students should go to universities rather than vocational
training courses. (Tôi nghĩ rằng sinh viên nên học đại học hơn là học
nghề) (Mở đầu – Speaking part 3)
b. Mô tả sự thật trong Speaking part 1/2/3
Ví dụ:
- Advertisements are very relaxing and eye-catching. (Quảng cáo
rất mang tính giải trí và bắt mắt) (Sự thật)
Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 14


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

- Lady Gaga is famous all over the world. (Lady Gaga nổi tiếng trên
toàn thế giới) (Sự thật)
2. LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong mỗi câu sau.
1. My mom always ................................delicious meals. (make)
2. Charlie…………………………..eggs. (not eat)

3. Susie………………………….shopping every week. (go)
4. ................................ Minh and Hoa ................................ to work by
bus every day? (go)
5. ................................ your parents ................................with your
decision? (agree)
6. Where……………………..he………………………from? (come)
7. Where ................................ your father ................................? (work)
8. Jimmy ................................. usually ................................ the trees.
(not water)
9. Who ................................the washing in your house? (do)
10.

They ................................ out once a month. (eat)

Bài 2: Mỗi câu sau chứa MỘT lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. I often gets up early to catch the bus to go to work.
Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 15


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

………………………………………………………………………
2. She teach students in a local secondary school.
………………………………………………………………………
3. They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
………………………………………………………………………

4. Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football
Team.
………………………………………………………………………
5. What do your sister do?
………………………………………………………………………
6. John and Harry doesn’t go swimming in the lake.
………………………………………………………………………
7. Liam speak Chinese very well.
………………………………………………………………………
8. How often does she goes shopping in the supermarket?
………………………………………………………………………
9. Our dogs aren’t eat bones.
………………………………………………………………………
10.

Claire’s parents is very friendly and helpful.

………………………………………………………………………
Bài 3: Chia những động từ sau ở thì hiện tại đơn để tạo thành một bài
IELTS Writing task 1 có nghĩa.
The diagram below shows the stages and equipment used in the
cement-making process, and how cement is used to produce
concrete for building purposes.
Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 16


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com

Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

Summarize the information by selecting and reporting the main
features and make comparisons where relevant.
Write at least 150 words.

The diagrams (1 – illustrate)…………………………….the way in which
cement is made and how it is then used in the process of making
concrete. Overall, limestone

and

clay

(2-pass)………………………

through four stages before being bagged ready for use as cement
which then (3-account) for 15% of the four materials used to
produce concrete. While the process of making cement (4use)………………………..a number of tools, the production of concrete
(4-require) only a concrete mixer.

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 17


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter


In the first stage of making cement, limestone and clay (5be)……………..crushed together to form a powder. This powder (6be)………………then combined in a mixer before passing into a
rotating heater which (7-have)………………… constant heat applied at
one end of the tube. The resulting mixture is ground in order to
produce cement. The final product is afterwards put into bags ready
to be used.
Regarding

the

second

diagram,

concrete

(8-

consist)………………………of mainly gravel, which is small stones, and
this makes up 50% of the ingredients. The other materials used are
sand (25%), cement (15%) and water (10%). These are all poured into
a concrete mixer which continually rotates to combine the materials
and ultimately produces concrete.
(187 words, Band 9.0)
Bài 4: Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu
có nghĩa.
1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot
in our life.
2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every
summer.
3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 18


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she
(be)…………a vegetarian.
5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they
(smile)………………a lot.
6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high
scores.
8. I like oranges and she (like)……………..apples.
9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.
10. They (have)…………………breakfast together every morning.

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 19


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

ĐÁP ÁN

Bài 1
1. makes

6. does…come

2. doesn’t eat

7. does…work

3. goes

8. doesn’t usually

4. How do…go

water

5. Do…agree

9. does
10. eat

Bài 2
1. gets => get

6. doesn’t => don’t

2. teach => teaches 7. speak => speaks
3. doesn’t => don’t


8. goes => go

4. am => is

9. aren’t => don’t

5. do your => does

10. is => are

your
Bài 3
1. illustrate

5. are

2. pass

6. is

3. accounts

7. has

4. uses

8. consists

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu


T r a n g | 20


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

Bài 4
1. is, helps

6. starts

2. travel

7. doesn’t study

3. finishes

8. likes

4. doesn’t eat, is

9. cook

5. are, smile

10. have

UNIT 2: PRESENT CONTINUOUS (Hiện tại tiếp diễn)


1. CÔNG THỨC
1.1. Câu khẳng định
Công
thức

S + am/ is/ are+ Ving
- I + am + Ving
- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm
được + is + Ving
- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 21


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

Ví dụ

- I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)
- She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói
chuyện trên điện thoại)
- We are preparing for our parents’ wedding

anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ
niệm ngày cưới của bố mẹ)
- The cat is playing with some toys. (Con mèo đang


chơi với mấy thứ đồ chơi)

LƯU Ý
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ
đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve –
improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN
GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một
nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping;
run – running, begin – beginning; prefer – preferring)

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 22


IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” bằng “y” rồi thêm
“ing”. (lie – lying; die – dying)
1.2. Câu phủ định
Công

S + am/are/is + not + Ving

thức

Chú ý

is not = isn’t

(Viết tắt)

are not = aren’t

Ví dụ

- I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị
bữa tối.)
- He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang
không cho những chú chó cưng ăn)
- Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi

nghĩ họ đang nói dối)

1.3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 23


IELTS FIGHTER – As easy as pie!

Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

thức

A: Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not.

Ví dụ

- Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh
tôi phải không?)
A: Yes, I am.

b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng WhWh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Công
thức
Ví dụ

- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì
vậy)

1.4. Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 24



IELTS FIGHTER – As easy as pie!
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter

- Trạng từ chỉ thời gian: Now: Bây giờ, Right now: Ngay bây giờ, At
the moment: Ngay lúc này, At present: Hiện tại , It’s + giờ cụ thể +
now (It’s 12 o’lock now).
- Trong câu có các động từ như:
 Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)
VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang
nhảy từ trên cầu xuống!)
 Listen! (Nghe này!)
VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
 Keep silent! (Hãy im lặng)
VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson!
(Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!)
 Watch out! = Look out! (Coi chừng)
VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến
gần kìa!)
1.5. Cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn trong bài thi IELTS
- Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking
Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một
Trọn bộ 25 chủ điểm ngữ pháp IELTS dành cho người mới bắt đầu

T r a n g | 25



×