Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

ĐỀ THI THPT QUỐC GIA môn SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.29 KB, 11 trang )

CỘNG ĐỒNG BOOKGOL

THƯ VIỆN ĐỀ THI SINH HỌC BOOKGOL
HƯỚNG ĐẾN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019
LẦN 1
Ngày thi: 24/11/2018
Thời gian làm bài: 50 phút.
Gồm: 40 câu.

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đáp án có 11 trang)

1.A
11.D
21.B
31.B

Mã đề thi 301

(Đề thi thử trường THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – Lần 1 – Sưu tầm)
BẢNG ĐÁP ÁN
2.B
3.D
4.B
5.A
6.A
7.D
8.B
9.C
12.C
13.A


14.B
15.D
16.B
17.C
18.A
19.D
22.C
23.A
24.D
25.A
26.D
27.D
28.A
29.D
32.B
33.B
34.C
35.C
36.B
37.C
38.C
39.A

Câu 1. Ở người, hoocmon Tirôxin được sản sinh ra ở tuyến nào sau đây trong cơ thể.
A. Tuyến giáp.
B. Tuyến yên.
C. Tinh hoàn.
Giải: Đáp án A.
- Tuyến giáp sản sinh hoocmon tiroxin
- Tuyến yên sản sinh hoocmon sinh trưởng GH

- Tinh hoàn sản sinh hoocmon testosterone
- Buồng trứng sản sinh hoocmon ostrogen

10.C
20.C
30.B
40.C

D. Buồng trứng.

Câu 2. Việc loại khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng
đột biến
A. đảo đoạn NST
B. mất đoạn nhỏ NST
C. lặp đoạn NST
D. chuyển đoạn NST
Giải: Đáp án B.
Câu 3. Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết
hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
A. Thêm một cặp A - T.
B. Mất 1 cặp G - X
C. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
D. Mất 1 cặp A – T
Giải: Đáp án D.
Vòng xoắn C = 90 → N = C.20 = 1800 Theo NSBS: A + G = 0,5 mà A = 0,2
→ G = 0,5 – 0,2 = 0,3
→ A = 0,2.1800 = 360
→ G = 0,3.1800 = 540
→ H = 2A + 3G = 2.360 + 3.540 = 2340
→ Sau đột biến H giảm 2 liên kết

→ Đột biến mất 1 cặp A-T
Câu 4. Vai trò của kali đối với thực vật là:
A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
C. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Giải: Đáp án B.
Vai trò của các nguyên tố trong cơ thể thực vật
- Nito: thành phần của protein, axit nucleic
- Photpho: thành phần của axit nucleic, ATP, coenzim
- Kali: Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng
- Canxi: Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim
Thư viện đề thi Sinh học Bookgol 2019

Trang 1


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

Câu 5. Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều là vì
A. số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao.
B. hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
C. sống trong môi trường phức tạp.
D. có nhiều thời gian để học tập.
Giải: Đáp án A.
- Động vật bậc thấp có hệ thần kinh có cấu trúc đơn giản, số luọng tế bào thần kinh thấp, nên khả năng học tập
rất thấp, việc học lập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, thêm vào đó tuổi thọ của chúng thường ngắn nên không
có nhiều thời gian cho việc học tập. Do khả năng tiếp thu bài học kém và không có; nhiều thời gian để học và

rút kinh nghiệm (do tuổi thọ ngắn) nên các động vật này sống và tồn tại được chủ yếu là nhờ các tập tính bẩm
sinh.
- Người và động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính ngày
càng hoàn thiện do việc học lập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh.
Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thường có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và phát
triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ có điều kiện, hoàn thiện các lập tính phức tạp thích
ứng với các điều kiện sống luôn biến động.
Câu 6. Phản xạ là gì?
A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
B. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
D. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
Giải: Đáp án A.
Câu 7. Ôpêron là
A. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.
B. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
C. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
D. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
Giải: Đáp án D.
Câu 8. Một thể đột biến được gọi là thể tam bội nếu:
A. Cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
B. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng giống nhau.
C. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 2 chiếc có hình dạng giống nhau.
D. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng bộ 3 chiếc có hình dạng khác nhau.
Giải: Đáp án B.
Thể tam bội (3n): tế bào chứa số NST tăng gấp 3 lần số đơn bội NST, hay mỗi NST tồn tại thành từng gồm 3
chiếc có hình dạng giống nhau.
A. Sai Đa bội lẻ (3n, 5n, …) cơ thể không có khả năng sinh sản hữu tính, chỉ có thể sinh sản vô tính.
C. Sai. Đó là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
D. Sai. NST tồn tại thành từng bộ có hình dạng giống nhau.

Câu 9. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là:
A. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II
B. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I
C. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I
D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân
Giải: Đáp án C.
Câu 10. Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là:
A. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản.
B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ.
C. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi.
Group: />
Trang 2


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều.
Giải: Đáp án C.
Ưu điểm của sinh sản hữu tính: có sự tổ hợp vật chất di truyền nên tạo nhiều biến dị tổ hợp ở cá thể con → đa
dạng về di truyền hay đa dạng về tính trạng cá thể.
Câu 11. Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Giải: Đáp án D.
- Kĩ thuật nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo cho phép nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất
lượng tốt thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh, ngoài ra còn bảo

tồn các nguồn gen quý hiếm khỏi nguy cơ tuyết chúng.
- Phương pháp tạo biến dị cao hơn mức bình thường và sử dụng biến dị trong việc tạo ra các giống cây trồng
mới là phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị
Câu 12. Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ là vì:
A. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò ôxy hoá để hình thành xương.
B. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Na để hình thành xương.
C. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá Ca để hình thành xương.
D. Tia tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K để hình thành xương.
Giải: Đáp án C.
Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu (giàu tia tử ngoại) giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ. Tia
tử ngoại làm cho tiền vitamin D biến thành vitamin D. Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa canxi để hình
thành xương qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ. Khi tắm cho trẻ nhỏ vào lúc ánh
sáng mạnh chứa nhiều tia cực tím thì ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng và phát triển của trẻ.
Câu 13. Ở người trưởng thành bình thường, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
A. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
B. 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
C. 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
D. 0,6 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Giải: Đáp án A.
Câu 14. Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do:
A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Giải: Đáp án B.
Huyết áp là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch. Ở người già, mạch bị lão hóa, xơ vữa, dẫn đến thành
mạch giảm tính đàn hồi, trở nên xơ cứng hơn, tăng tích lũy mỡ trong máu cao dẫn đến xơ mỡ động mạch, hẹp
lòng mạch, đặc biệt các mạch ở não; khi huyết áp cao dễ gây vỡ mạch máu gây xuất huyết não.
Câu 15. Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của
quy luật di truyền nào?

A. quy luật Menđen
B. Tương tác gen.
C. Hoán vị gen
D. di truyền ngoài nhân
Giải: Đáp án D.
Câu 16. Dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là
A. Thay thế A - T thanh cặp G - X.
B. Mất cặp A - T hay G - X.
C. Thay thế cặp A - T thành T - A.
D. Thay thế G - X thành cặp T - A.
Giải: Đáp án B.
FanPage: />
Trang 3


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

Đột biến dịch khung: Đột biến thêm hoặc bớt nucleotit gây hậu quả trên trình tự polipeptit kể từ điểm đột biến
cho đến khi kết thúc theo khung mới. Đột biến này tạo ra trình tự axit amin kể từ điểm đột biến cho đến kết
thúc khác với trình tự axit amin gốc. Đột biến dịch khung gây ra sự mất hoàn toàn cấu trúc và chức năng của
protein bình thường.
Câu 17. Gen M bị đột biến thành m. Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường
nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so với gen M là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen M là
A. Đảo vị trí hai cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit
C. Mất hai cặp nuclêôtit.
D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
Giải: Đáp án C.

Khi M và m nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nucleotit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen m ít hơn so
với gen M là 28 nucleotit.
Ta có: N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 28
→ N(M).(23 – 1) = N(m).(23 – 1) + 4.(23 – 1)
→ N(M) = N(m) + 4
→ Gen m ít hơn gen M 2 cặp nu
Câu 18. Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng.
A.Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Giải: Đáp án A.
. Phản ứng hoa mười giờ nở vào buổi sáng lúc có ánh nắng và nhiệt độ 200C là ứng động sinh trưởng.
. Phản ứng đóng mở khí khổng của lá do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng là ứng động
không sinh trưởng.
. Phản ứng cụp lá của cây trinh nữ là do sức trương của nửa dưới chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào các
mô bên cạnh là ứng động không sinh trưởng.
- Lá các cây họ Đậu xòa ra khi kích thích, cụp lại khi ngủ theo cường độ ánh sáng và nhiệt độ là ứng động sinh
trưởng.
- Chồi ngủ ở cây bàng khi điều kiện khí hậu bất lợi như mùa đông lạnh, tuyết rơi và nhiệt độ thấp kéo dài, ít
ánh sáng, bộ lá rụng hết. Sự trao đổi chất ở chồi ngủ diễn ra chậm và yếu tố: hô hấp yếu, hàm lượng nước trong
cây thường nhỏ hơn 10%, đời sống của chồi ở dạng tiềm ẩn, có thể đánh thức bằng nhiệt độ, hóa chất, hooc
môn kích thích sinh trưởng là kiểu ứng động sinh trưởng.
Câu 19. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
B. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Giải: Đáp án D.
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit.

Đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể mà đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay
đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 20. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” là vì:
A. Sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Giải: Đáp án C.
Trên sợi thần kinh không có màng miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề
bên.
Trên sợi thần kinh có màng miêlin (bản chất là photpho lipit cách điện), bao bọc không liên tục, ở giữa các bao
miêlin là eo Ranvie.
Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc, là do có màng bao miêlin có tính cách điện nên không khử cực
Group: />
Trang 4


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

và đảo cực ở vùng có bao miêlin nên mất phân cực, đảo phân cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này
sang eo Ranvie khác.
Câu 21. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Giải: Đáp án B.
A. Đúng. Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao) của thân, rễ → Làm tăng kích thước

chiều dài cây.
B. Sai.
C Đúng. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
D. Đúng. Đối tượng sinh trưởng sơ cấp là cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm.
Câu 22. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương
ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?
A. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố
B. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội
C. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ
D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ
Giải: Đáp án C.
Câu 23. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ
chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ
chồng này là:
A. IAIO và IBIO
B. IBIO và IAIA
C. IAIO và IBIB
D. IAIA và IBIB
Giải: Đáp án A.
Câu 24. Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp; alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp
NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến,
tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/8.
B. 2/3.
C. 3/16.
D. 1/3.
Giải: Đáp án D.
P: AaBb x AaBb
F1: Cây cao, trắng A_bb = 3/4(A_).1/4(bb) = 3/16
Cây cao trắng đồng hợp = 1/4AA.1/4bb = 1/16

→ Tỉ lệ cây cao trắng đồng hợp (AAbb) trong số cây cao trắng F1 là: 1/16 : 3/16 = 1/3
Câu 25. Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai:
AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 3/ 256
C. 81/256
D. 1/16
Giải: Đáp án A.
AaBbCcDd x AaBbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)
Aa x Aa → A_ = 3/4
Bb x Bb → bb = 1/4
Cc x Cc → C_ = 3/4
Dd x Dd → D_ = 3/4
→ A_bbC_D_ = 3/4.1/4.3/4.3/4 = 27/256
Câu 26. Cho hình vẽ sau mô tả về một giai đoạn của quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực: Biết rằng
enzim số (1) là enzim đi vào mạch khuôn ADN sau khi đoạn ARN mồi đã được tổng hợp xong, (1) là enzim
nào sau đây?

FanPage: />
Trang 5


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

A. Enzim tháo xoắn
B. ARN polimeraza
C. ADN ligaza
D. ADN pôlimeraza

Giải: Đáp án D.
(1) là enzim ADN polimeraza.
Ở mạch có đầu 5’P ở phía ngoài việc tổng hợp phức tạp hơn ở mạch có đầu 3’ và thực hiện từ chạc ba nhân đôi
hướng ra ngoài để đảm bảo hướng nhân đôi của ADN đúng theo chiều 5’ – 3’.
Khi mạch kép tách ra ở gần chạc ba nhân đôi, ARN mồi tổng hợp khoảng 10 nucleotit có trình tự bổ sung với
mạch khuôn, ADN polimeraza nối theo ARN mồi, theo hướng ngược với chạc ba nhân đôi, tổng hợp các đoạn
ngắn okazaki (1000 – 2000 nucleotit).
Câu 27. Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Giải: Đáp án D.
P: AaBbDd x AaBbDd.
Dòng thuần về 2 gen trội gồm AABBdd, aaBBDD, AabbDD.
Câu 28. Xét cá thể có kiểu gen

Dd , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vi gen với tần số

30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử ABD và aBd lần lượt là:
A. 7,5% và 17,5%
B. 6,25% và 37,5%
C. 15% và 35%
Giải: Đáp án A.
Ab/aB Dd
Xét Ab/aB với f = 30% tạo Ab = aB = 35%
AB = ab = 15%
Xét Dd tạo D = d = 50%
→ AB D = 15%.50% = 7,5%
→ aBd = 35%.50% = 17,5%


D. 12,5% và 25%

Câu 29. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai:
AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D-E- ở đời con là:
A. 81/256
B. 1/16
C. 3/ 256
D. 27/256
Giải: Đáp án D.
P: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE Xét từng cặp tính trạng:
Aa x Aa → A_ = 3/4
Bb x Bb → bb = 1/4
Cc x Cc → C_ = 3/4
Dd x Dd → D_ = ¾
Ee x EE → E_ = 1
→ A_bbC_D_E_ = 3/4.1/4.3/4.3/4.1 = 27/256.
Câu 30. Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định
lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường
tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
B. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng
C. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng
D. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng
Giải: Đáp án B.
Vì tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với giới tính X nên mèo bình thường tam thể chỉ có ở mèo cái.
P: XDXd x XdY Gp: XDXd | Xd; Y
F1: XDXd : XDY : XdXd : XdY
1 cái tam thể : 1 đực đen : 1 cái vàng : 1 đực vàng
Câu 31. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen?

(1) Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch.
(2) Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
Group: />
Trang 6


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn
(3) Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
A. 1.
B. 2.

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

C. 3.

D. 4.

Giải: Đáp án B.
(1) Đúng. Đột biến gen xảy ra ở cấp độ di truyền phân tử, thường có tính thuận nghịch (đột biến gen trội hoặc
đột biến gen lặn) thường có hại hoặc có thể vô hại hoặc có lợi.
(2) Sai. Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen. Những biến đổi này thường liên quan đến
một cặp nucleotit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nucleotit. Không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc
thể.
(3) Sai. Đột biến gen không làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN mà làm biến đổi về cấu trúc của gen như
mất một hoặc một vài nucleotit.
(4) Đúng. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen từ đó làm xuất hiện những alen mới so với quần theerban
đầu.
Câu 32. Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Có bao nhiêu thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân
sơ là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giải: Đáp án B.
(1)(4) Đúng Ở sinh vật nhân sơ mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein, còn
mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN
trưởng thành.
(2)(3) ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ giống nhau.
Câu 33. Cho các hiện tượng sau đây:
(1). Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7
thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
(2). Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây,
cành cây hoặc cỏ khô.
(3) . Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng
hoặc xám.
(4). Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện
sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp thì có thể hạn chế tác động của bệnh ở trẻ.
(5). Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. Có
bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Giải: Đáp án B.

Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng
của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.
(1) Đúng. Do ảnh hưởng của độ pH của đất làm thay đổi màu sắc hoa cẩm tú cầu.
(2) Sai. Màu sắc cá thể của loài bọ ngựa do kiểu gen quy định màu sắc thân.
(3) Đúng. Màu sắc lông loài cáo do ảnh hưởng của nhiệt độ tới biểu hiện màu sắc lông của cáo.
(4) Đúng. Bệnh vừa phênikêtô niệu là rối loại chuyển hóa do thiếu enzyme nên dẫn đến thừa chất trước chuyển
hóa và lại thiếu chất cần chuyển hóa thành, dẫn đến phải đào thải chất thừa qua đường niệu nhưng nếu như biết
sớm người mắc bệnh thì ta có thể đặt chế độ ăn uống phù hợp cung cấp các acid amin để có thể tăng enzyme
cần thiết và ăn kiêng phù hợp → đang mắc bệnh có thể trở về bình thường. → Thường biến.
(5) Sai. Do kiểu gen quy định kiểu hình lá cây vạn niên thanh nên có nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện
trên mặt lá xanh.
Câu 34. Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào
sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong
FanPage: />Trang 7


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ?
A. 40%
B. 80%
C. 99%
D. 49,5%
Giải: Đáp án C.
2n = 12 → n = 6
2000 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4.2000 = 8000 giao tử
20 tế bào rối loại phân li tạo ra 20.4 = 80 giao tử không bình thường trong đó 40 giao tử (n + 1) và 40 giao tử
(n - 1)

→ Tỉ lệ loại giao tử không bình thường là 80/8000 = 1%
→ Tỉ lệ loại giao tử bình thường n = 6 là 100% – 1% = 99%
Câu 35. Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh
của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu
3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là
A. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8.
B. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4.
C. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.
D. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5.
Giải: Đáp án C.
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng có 2 loại.
Ba tế bào sinh tinh giảm phân cho 12 tinh trùng.
AaBb có các loại tinh trùng AB, aB, Ab, ab.
Trường hợp
Tế bào tinh trùng số 1 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 2 cho 2 tinh trùng loại AB, 2 tinh trùng loại ab
Tế bào tinh trùng số 3 cho
2 tinh trùng loại aB, 2 tinh trùng loại Ab
→ Tỷ lệ các loại giao tử
4/12 AB,
4/12 ab,
2/12 aB,
2/12 Ab
hay 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3
Tương tự các trường hợp khác.
Câu 36. Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau. Trong
phép lai: (♀) AaBb x (♂) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm
phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể
mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao

nhiêu?
A. 15%
B. 50%
C. 30%
D. 35%
Giải: Đáp án B.
Quá trình giảm phân ở cơ thể đực
+ 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 15% (Aa), 15% (O)
+ 70% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa giảm phân bình thường tạo 35% (A), 35% (a)
P: (♂) AaBb x (♀) Aabb
→ Số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm (2n + 1) = (7,5% AaB + 7,5% Aab).(50%Ab + 50%ab) = 15%.
→ Số cá thể mang đột biến = (7,5% AaB + 7,5%Aab + 7,5%B + 7,5%b)(50%Ab + 50%ab) = 30%
→Trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 50%
[Thật ra thì số cá thể mang đột biến thể ba = Số cá thể mang đột biến thể một = 50%]
Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét các tổ
hợp lai:
(1) AAaa x AAaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) Aaaa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lý thuyết, có bao nhiêu tổ hợp lai sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Giải: Đáp án C.
11 quả đỏ : 1 quả vàng → 11/12 quả đỏ : 1/12 quả vàng. AAaa tạo các loại giao tử 1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa
Aaaa tạo các loại giao tử 1/2 Aa, 1/2 aa. AAAa tạo các loại giao tử 1/2AA, 1/2Aa.

Aa tạo các loại giao tử 1/2A, 1/2a aaaa tạo giao tử a
AAaa x AAaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/6aa = 1/36aaaa
AAaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa. 1/2 aa = 1/12 aaaa
Group: />Trang 8


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

AAaa x Aa. Kiểu hình quả vàng = 1/6aa . 1/2 a = 1/12 aaa
Aaaa x Aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 aa = 1/4 aaaa
Aaaa x aaaa. Kiểu hình quả vàng = 1/2 aa . 1/2 a = 1/4 aaa
→ (2) (3) đúng với tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu 38. Ở một loài, tính trạng màu lông tuân theo qui ước sau: A-B-: màu đỏ; A-bb: màu tím; aaB- : màu
vàng; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba nằm trên một cặp NST khác khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp (dd)
gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu tím, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác, gen trội
hoàn toàn D không biểu hiện kiểu hình và không ảnh hưởng đến sức sống cá thể. Cho hai cá thể đều dị hợp tử
về mỗi gen đem lai với nhau thu được F1. Kết luận nào sau đây đúng về khi nói về các cá thể có kiểu hình màu
tím ở đời F1?
A. Có 6 kiểu gen qui định màu tím.
B. Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp, mỗi kiểu chiếm tỉ lệ 1/32
C. Có 1 kiểu gen đồng hợp.
D. Có 2 kiểu gen dị hợp hai cặp gen
Giải: Đáp án C.
Hai cá thể dị hợp tử về mỗi cặp gen lai với nhau P: AaBbDd x AaBbDd
F1: (1/4 AA, 2/4 Aa, 1/4 aa) (1/4 BB, 2/4 Bb, 1/4 bb) (1/4 DD, 2/4 Dd, 1/4 dd)
Kiểu hình hoa tím ở F1 (A_bb ) = (1/3 AA, 2/3 Aa)(bb)(1/4 DD; 2/4 Dd; 1/4dd)
→ 1/12 AAbbDD, 2/12 AAbbDd, 1/12 AAbbdd, 2/12 AabbDD, 4/12 AabbDd, 2/12 Aabbdd.
Vì ở trạng thái đồng hợp lặn (dd) gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về máu tím nên cây có kiểu gen

AAbbdd sẽ chết.
Ta có các kiểu gen: 1/11 AAbbDD, 2/11 AAbbDd, 2/11 AabbDD, 4/11 AabbDd, 2/11 Aabbdd.
A. Sai. Có 5 kiểu gen quy định hoa tím: AAbbDD, AAbbDd, AabbDD, AabbDd, Aabbdd
B. Sai. Có 3 kiểu gen dị hợp 1 cặp (AAbbDd, AabbDD, Aabbdd), mỗi kiểu chiếm 2/11.
C. Đúng. Có 1 kiểu gen đồng hợp AAbbDD.
D. Sai. Có 1 kiểu gen dị hợp hai cặp gen (AabbDd).
Câu 39. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi 4 cặp gen (Aa, Bb, Dd, Ee). Sự tương
tác giữa các gen này được biểu thị bằng sơ đồ sau:

Khi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu cam. Khi không có sắc tố đỏ và vàng, hoa có màu
trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của tính trạng màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường. Cho các phát biểu sau:
(1) Có 4 phép lai giữa cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa vàng dị hợp hai cặp gen không cho ra được
cây hoa màu cam.
(2) Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu cam.
(3) Tính theo lý thuyết, ở đời con của phép lai giữa những cây hoa màu cam dị hợp tất cả các cặp gen, cây
hoa màu vàng xuất hiện với tỉ lệ 27/256.
(4) Tính theo lý thuyết, phép lai giữa những cây hoa màu đỏ đồng hợp 2 cặp gen trội với cây hoa màu vàng
đồng hợp hai cặp gen trội cho đời con 100% hoa màu cam.
Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Giải: Đáp án A.
Quy ước: A_B_D_E_: Hoa màu cam.
A_B_D_ee; A_B_ddEE; A_B_ddee: Hoa màu đỏ
FanPage: />Trang 9



Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

A_bbD_E_; aaB_D_E_; aabbD_E_: Hoa màu vàng.
Còn lại màu trắng.
(1) Các cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen AaBb (DDee, ddEE, ddee); (AaBB, AABb)(Ddee, ddEe)
Vàng dị hợp 2 cặp gen: (AAbb, aaBB, aabb) DdEe; (Aabb, aaBb)(DdEE, DDEe).
Vì cây hoa đỏ phải có alen A và B trong kiểu gen và cây hoa vàng phải có alen D, E trong kiểu gen nên tất cả
phép lai đều tạo ra kiểu hình màu cam A_B_D_E_.
→ 1 sai
(2). Kiểu gen quy định kiểu hình màu cam (A_B_D_E_) = 2.2.2.2 = 16
→ 2 đúng
(3) AaBbDdEe x AaBbDdEe
→ Kiểu hình hoa vàng
(aa__D_E_) = 0,25.1.0,75.0,75 = 9/64
(__bbD_E_) = 1.0,25.0,75.0,75 = 9/64
→ Tổng Hoa vàng = 9/32
→ 3 sai.
(4) Dựa vào quy ước gen ta có:
Ví dụ kiểu gen quy định hoa đỏ đồng hợp hai cặp gen trội là AABbDDee
Kiểu gen quy định hoa vàng đồng hợp hai cặp gen trội là AAbbDDEe
AABbDDee x AAbbDDEe
→ Xác suất thu được cây hoa cam A_B_D_E_ = 1.0,5.1.0,5 = 0,25.
→ 4 sai.
Câu 40. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật
(2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế
bào này như sau:

Biêt rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’

chứa alen b và đột biên chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.
Cho một số phát biểu sau đây:
(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.
(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2.
(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb
và aab.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
Giải: Đáp án C.
2n = 4, kiểu gen trong đó là AaBb
Tế bào X đang ở trạng thái 2n kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo phân li về 2 cực, tế bào Y đang ở
Group: />
Trang 10


Sinh học Bookgol – Bookgol.vn

Sinh học – Đam mê –Sáng tạo

trạng thái đơn kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo phân li về 2 cực
→ 1 Đúng.
Tế bào X (AaaaBBbb đã nhân đôi ở kì trung gian) rối loại giảm phân I, phân li thành giao tử aa, AABBbb, kết
thúc giảm phân 2 thì sẽ tạo giao tử Oa, ABb.
→ 2 Đúng.
Tế bào Y ở giảm phân I có kg AAaaBBbb phân li thành aabb và AABB

Rối loạn giảm phân II ở tế bào có kg AABB thành 2 loại giao tử OB và AAB.
Tế bào có kiểu gen aabb giảm phân bình thường tạo 1 loại giao tử là ab
→ Xác suất giao tử mang đột biến là 1/2.
Nhưng tế bào Y là tế bào sinh trứng (tế bào hình nhỏ hơn là thể cực, hình lớn hơn là trứng)
→ Giao tử không đột biến:100%.
→ 3 Sai.
→ 4 Đúng.
X có giao tử: a, ABb
Y có giao tử: B, AAB, ab
⇒ aB, ABBb, AAaB, aab, AAABBb, AaBbb.
→ Tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng nên chỉ có một hợp tử từ 2 tế bào trên.
→ 5 Sai.

 THƯ VIỆN ĐỀ THI 
Tiếp bước “Thư viện đề thi 2018” Sinh học Bookgol. Nhằm tạo một “Thư viện đề thi 2019” phục vụ tốt cho
quý thầy cô cũng như các bạn học sinh về nguồn để làm tài liệu. Các admin nhóm hi vọng quý thầy cô cũng
như các bạn sẽ đóng góp các đề thi thử của các trường đến với Sinh học Bookgol.
Group nhận tất cả các file hình ảnh, pdf, word.
Mọi sự đóng góp đề thi xin gửi đến:
 Gmai:
 Inbox FanPage: Sinh học Bookgol. Links: /> Inbox trực tiếp bạn: Tuyết Tinh Linh

FanPage: />
Trang 11



×