D1
1N4044
T1
10TO1a
V1
-110/110V
R1
5k
60 Hz
A: r1_2
12.50 V
10.00 V
7.500 V
5.000 V
2.500 V
0.000 V
-2.500 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
Mạch và dạng sóng chỉnh lưu nửa chu kỳ
V1
-110/110V
T1
10TO1a
D1
18DB10
A
R1
5k
C1
100uF
60 Hz
A: r1_2
10.00 V
8.000 V
6.000 V
4.000 V
2.000 V
0.000 V
-2.000 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
Mạch và dạng sóng chỉnh lưu cả chu kỳ
Biến áp 10TO1 chuyển điện áp 110V về 11V
D1-1N4044 chỉ cho dòng qua V > VD=0.7 ( nếu nhỏ hơn => =0)
D1-18DB10 là chỉnh lưu cả 2 nửa chu kỳ cho dòng ồn định ở 11 - 2*0.7=9.3V
Câu 2
Công suât trung bình của mạch chỉnh lưu cả chu kỳ lớn hơn
80.00ms
90.00ms
D1
1N4003
V1
-110/110V
+
A
T1
10TO1a
C1
500uF
R1
10k
+
60 Hz
D2
1N4003
A: d1_k
C2
500uF
12.50 V
10.00 V
7.500 V
5.000 V
2.500 V
0.000 V
-2.500 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
Nửa chu kỳ dương điện áp nạp cho C1
Nửa chu kỳ âm điện áp nạp cho C2
Cả chu kì điện áp đầu ra = C1+C2 =2*C1 => bội áp
Điện áp ra =11V – 0.7V= 10.3V
Nếu muốn tăng dòng ra của mạch thay diode zenner
Muốn VA = 9V thì VD = 9.7V
Câu 3
Q1
2N2222A
A
R1
680
D1
18DB10
+
T1
10TO1a
C1
100uF
60 Hz
A: q1_3
C2
100uF
D2
1N4736
+
V1
-110/110V
R2
5k
7.000 V
6.000 V
5.000 V
4.000 V
3.000 V
2.000 V
1.000 V
0.000 V
-1.000 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
VA=6V
C1 C2 lọc
R1 phân áp cho Q1
Diode Zenner ổn áp đầu ra
VA= VDzenner – VBE
Câu 4
Q1
2N3904
A
R4
680
R3
500
+
D1
18DB10
T1
10to1CTa
C1
100uF
+
V1
-170/170V
C3
100uF
D3
1N4736
C2
100uF
D2
1N4736
R2
680
+
+
60 Hz
C4
100uF
R1
500
B
Q2
2N3906
A: c1_1
B: c4_2
7.500 V
5.000 V
2.500 V
0.000 V
-2.500 V
-5.000 V
-7.500 V
0.000ms
Câu 5
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
Q1
2N2222
A
R1
680
+
V1
11.8/12.2V
60 Hz
C1
100uF
D1
1N4736
R2
100
6.0200 V
A: q1_3
6.0195 V
6.0190 V
6.0185 V
6.0180 V
6.0175 V
6.0170 V
6.0165 V
6.0160 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
Câu 6
C2
1uF
C1
1uF
V1
0/15V
D1
DIODE
D2
DIODE
D4
DIODE
D3
DIODE
1MHz
C3
1uF
C4
1uF
A
A: r1_1
R1
1Meg
10.00 V
5.000 V
0.000 V
-5.000 V
-10.00 V
-15.00 V
-20.00 V
-25.00 V
-30.00 V
0.000ms
Câu 7
0.100ms
0.200ms
0.300ms
0.400ms
0.500ms
0.600ms
0.700ms
0.800ms
0.900ms
1.000ms
R3
1k
S1
D1
1N4004
V1
-110/110V
D2
1N4004
T1
10TO1a
R2
1k
D5
ZENER
D4
1N4004
+
D3
1N4004
50 Hz
A: d2_k
R1
510
A
C1
479uF
10.00 V
8.000 V
6.000 V
4.000 V
2.000 V
0.000 V
-2.000 V
0.000ms
-
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
100.0ms
10TO1 chuyển 110V => 11V
Nửa chu kỳ dương D2 và D3 thuận xung điện áp ra giữ nguyên
Nửa chu kỳ âm D1và D4 thuận điện áp ra lấy đối xứng với nửa chu kỳ âm điện áp vào
Tụ C1 sẽ lọc nhiễu cho điện áp ổn định 11V – VD
Tụ R2 thực hiện phân áp.
Muốn thay đổi đầu ra ta thay đổi R2
Câu 8
U1
78L05
IN
V1
14.8/15.2V
OUT
A
C1
1uF
COM
C2
0.3uF
R1
10k
60 Hz
A: u1_3
5.0436 V
5.0435 V
5.0434 V
5.0433 V
5.0432 V
5.0431 V
5.0430 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
U1
78L05
IN
V1
14.8/15.2V
OUT
A
COM
R2
47k
C2
0.3uF
60 Hz
C1
1uF
R1
10k
R3
330 80%
A: r1_2
5.32375 V
5.32325 V
5.32275 V
5.32225 V
5.32175 V
5.32125 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
10.54 V
DC~V
U1
78L05
IN
V1
14.8/15.2V
OUT
COM
R2
47k
C2
0.3uF
60 Hz
C1
1uF
R1
10k
D1
1N4734
A: u1_3
10.5375 V
10.5374 V
10.5373 V
10.5372 V
10.5371 V
10.5370 V
10.5369 V
10.5368 V
10.5367 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
Mạch 1:
Vout=5V
Mạch này điện áp ko điều chỉnh được cố định song dòng ổn định
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
Mạch 2:
Vout = VR2 + VR3
Điện áp thay đổi theo điều chỉnh trở R3. Song điện áp thay đỏi nhỏ
Mạch 3:
Vout = VR2 + VDz
Điện áp thay đổi và thay đổi lớn do VDz lớn
Câu 9
R2
10k
V1
-1/1V
15V
+V
R1
1k
+
U1
OPAMP5
A
R3
22k
1kHz
+V-15V
A: v1_1
B: r3_2
10.00 V
7.500 V
5.000 V
2.500 V
0.000 V
-2.500 V
-5.000 V
-7.500 V
-10.00 V
0.000ms
0.500ms
1.000ms
1.500ms
2.000ms
2.500ms
3.000ms
3.500ms
4.000ms
4.500ms
5.000ms
Dùng IC khuếch đại thuật toán thường
A: v1_1
B: r3_2
10.00 V
7.500 V
5.000 V
2.500 V
0.000 V
-2.500 V
-5.000 V
-7.500 V
-10.00 V
0.000ms
0.500ms
1.000ms
1.500ms
2.000ms
2.500ms
3.000ms
3.500ms
Dùng IC uA741
IC khuếch đại thuật toán sẽ khuếch đại Áp đầu ra theo công thức
Điện áp đầu ra bằng 10 lần điện áp đầu vào và ngược pha với điện áp vào
4.000ms
4.500ms
5.000ms
Cặp điện áp đầu vào đặt vào IC uA741 là ±12V thì điện áp đầu ra tối đa là 10V = U max
Về lý thuyết thì Vout có thể bằng công thức như trên. Song IC khuếch đại thuật toán chỉ cho V out tối đa UmaxNếu
Vout quá xung sẽ tự động bị cắt =Umax
10.00 V
A: v1_1
B: r3_2
7.500 V
5.000 V
2.500 V
0.000 V
-2.500 V
-5.000 V
-7.500 V
-10.00 V
0.000ms
0.500ms
1.000ms
1.500ms
2.000ms
2.500ms
3.000ms
3.500ms
4.000ms
4.500ms
5.000ms
Câu 10
R3
3k
R1
1k
V1
-1/1V
B
+15V
A
U1
UA741
+
R2
22k
1kHz
-15V
A: r3_1
B: r3_2
4.000 V
3.000 V
2.000 V
1.000 V
0.000 V
-1.000 V
-2.000 V
-3.000 V
-4.000 V
0.000ms
0.500ms
1.000ms
1.500ms
2.000ms
2.500ms
3.000ms
3.500ms
4.000ms
4.500ms
5.000ms
3.000ms
3.500ms
4.000ms
4.500ms
5.000ms
Ur = 1+ R2/R1
Tín hiệu đầu ra bằng 3 lần tín hiệu đầu vào và cùng pha
A: r3_1
B: r3_2
15.00 V
10.00 V
5.000 V
0.000 V
-5.000 V
-10.00 V
-15.00 V
0.000ms
0.500ms
1.000ms
1.500ms
2.000ms
2.500ms
Khi V = ± 15V điện áp đầu ra tối đa là 13V. vượt quá điện áp tối đa Ura=Umax
Câu 11
R4
5k
R1
5k
2V+
R2
5k
-
4V+
-
15V
R3
5k
+
U1
UA741
A
6V+
-
-15V
A: r4_2
-10.00 V
-11.00 V
-12.00 V
-13.00 V
-14.00 V
0.000us
0.500us
1.000us
1.500us
R=5k để tạo hệ số khuếch đại =1
Có thể thay đổi R
Nguồn nuôi = ±15V điện áp ra = -12V
Điện áp ra lớn nhất 80-85% Vcc
Câu 12
2.000us
2.500us
3.000us
3.500us
4.000us
4.500us
5.000us
Rf
2k
R1
5k
2V+
R2
5k
-
4V+
-
15V
R3
5k
6V+
R1
1k
A: r4_2
U1
OPAMP5
+
-15V
14.00 V
13.00 V
12.00 V
11.00 V
10.00 V
0.000us
0.500us
1.000us
1.500us
2.000us
2.500us
3.000us
3.500us
UD = UA + UB + UC
Muốn Ur= thì R1 + Rht = nR1
R1 =1kΩ Rht = (n-1)kΩ
Câu 13
R3
1k
R1
1k
+
-
V1
10V
+V
Vs1
3V
+
U1
OPAMP5
A
R2
1k
+
-
V2
+V-10V
Vs2
5V
R4
1k
4.000us
4.500us
5.000us
A: r3_2
2.200 V
2.100 V
2.000 V
1.900 V
1.800 V
0.000us
0.500us
1.000us
1.500us
2.000us
2.500us
3.000us
3.500us
4.000us
4.500us
5.000us
4.000ms
4.500ms
5.000ms
Vm=Vn=
Dòng vào R1 qua Rf nên
Áp dụng tính phép trừ !!!
Câu 14
C1
0.1uF
+
R1
10k
A
R2
10k
S1
V1
-500m/500mV
-12V
1kHz
R3
9.1k
U1
UA741
+
V2
0/500mV
12V
1000 Hz
A: r2_2
100.0mV
50.00mV
0.000mV
-50.00mV
-100.0mV
-150.0mV
0.000ms
0.500ms
1.000ms
1.500ms
2.000ms
2.500ms
3.000ms
3.500ms
Xung sin => xung cos
Xung vuông => xung tam giác
Mạch chỉ có tính tích phân khi f thỏa mãn: f >
R2 mắc song song với C để tạo hồi tiếp âm cho tần số thấp.
Câu 15
Ri
270
C1
0.1uF
+
Rf
10k
A
S1
V1
-500m/500mV
-12V
U1
UA741
1kHz
R3
10k
+
V2
0/500mV
12V
1000 Hz
A: s1_1
B: rf_2
4.000 V
3.000 V
2.000 V
1.000 V
0.000 V
-1.000 V
-2.000 V
-3.000 V
-4.000 V
0.000ms
0.500ms
1.000ms
1.500ms
2.000ms
2.500ms
Tín hiệu Vi được nạp vào tụ C1 bằng dòng Ii
Đây cũng là dòng chạy vào Rf
Ri được mắc nối tiếp với tụ C1 ở ngõ vào giúp giảm tạp âm
Lựa chọn Ri để f < 1/(2πRi C)
Câu 16
3.000ms
3.500ms
4.000ms
4.500ms
5.000ms
S4
S3
S2
+
-
Vs1
2V
+
-
Vs2
4V
V1
12V
+V
S1
+
-
Vs3
6V
+
-
Vs4
8V
V2
+
-
Vs5
5V
+
U1
UA741
L1
V1
V2
+V-12V
Vo=A( V2-V1)=AEd
Ed = V2-V1
A là độ lợi vòng hở của op-amp. A rất lớn nên Vo rất lớn.
Khi Ed nhỏ, v0 được xác định. Khi Ed vượt quá một trị số nào đó thì v0 đạt đến trị số bảo hòa và được gọi là
VSat.. Trị số của Ed tùy thuộc vào mỗi op-amp và có trị số vào khoảng vài chục μV.
- Khi Ed âm, mạch đảo pha nên v0=VSat
- Khi Ed dương, tức v1>v2 thì v0=-VSat
Mạch này dùng làm mạch quyết định hoặc mạch sửa xung
Điện áp tối đa ở đầu ra là VSat
Câu 17
V1
6V
+V
D1
B
D3
D2
C1
50uF
Q1
2N2222
R1
20k
R2
20k
A
D4
C2
50uF
Q2
2N2222
A: d3_k
B: d1_k
5.400 V
5.350 V
5.300 V
5.250 V
5.200 V
5.150 V
0.000ms
50.00ms
100.0ms
150.0ms
200.0ms
250.0ms
300.0ms
350.0ms
400.0ms
450.0ms
500.0ms
4.000ms
4.500ms
5.000ms
Thời gian nạp: Tn =0.7RC
Thời gian phóng : Tp = 0.7RC
Thời gian phóng nạp: T= 1.4RC
Câu 18
-12V
V1
-1/1V
U1
UA741
A
+
1kHz
R1
1k
12V
A: r1_2
R2
1k
12.50 V
7.500 V
2.500 V
-2.500 V
-7.500 V
-12.50 V
0.000ms
0.500ms
1.000ms
1.500ms
2.000ms
Để mạch có 2 trạng thái ổn định thì K phải rất lớn.
R1 R2 phải lớn đảm bảo cho IR1 =IR2 =Ip ≈0A
Câu 19
2.500ms
3.000ms
3.500ms
R1
1k
A
D1
DIODE
V1
-10/10V
+ V2
5V
60 Hz
A: r1_2
10.00 V
7.500 V
5.000 V
2.500 V
0.000 V
-2.500 V
-5.000 V
-7.500 V
-10.00 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
Đây là mạch giới hạn dưới ( dưới 5.7V thì qua).
Nửa chu kỳ dương. Dòng 1 chiều là 5V chạy từ cực + sang cực âm. Điện áp bên anot
Vcatot=5+0.7=5.7V.
Vậy dòng xoay chiều > 5.7V thì diode ko thông và bị cắt.
Nửa chu kỳ âm thì luôn thông
D1
DIODE
A
V2
-10/10V
R1
1k
60 Hz
A: d1_a
+ V1
5V
5.000 V
2.500 V
0.000 V
-2.500 V
-5.000 V
-7.500 V
-10.00 V
0.000ms
10.00ms
20.00ms
30.00ms
Vẫn là mạch giới hạn dưới. ( dưới 5V)
40.00ms
50.00ms
60.00ms
70.00ms
80.00ms
90.00ms
Câu 21
Ao
K0
U2A
A1
K1
U2B
K2
U4A
U2C
K3
U3A
Z=
Bảng trạng thái
A0
A1
K0
K1
K2
K3
Z
Câu 21
Ao
U2A
L1
A1
L2
U1C
L3
U1B
K3
Z0 =
Z1 =
Z2 =
U1A
L4
L1
Z3 =
Bảng trạng thái:
K3 = 0 tất cả bằng 0
K3
1
1
1
1
A0
0
0
1
1
A1
0
1
0
1
Z0
1
0
0
0
Z1
0
1
0
0
Z2
0
0
1
0
Z3
0
0
0
1
Câu 22
U1
74LS90
MS1
MS2
MR1
MR2
Q3
Q2
Q1
CP0
CP1
Q0
74LS90 là IC đếm 2,5 và 10 nó có 2 chân Set và 2 chân Reset. 4 đầu ra Q3 => Q0. Theo trật tự trọng số bit lớn
> nhỏ.
Mạch đếm 80
Gnd
Gnd
abcdefg. abcdefg.
L1
V1
0V
U3
74LS48
U1
74LS90
MS1
MS2
MR1
MR2
CP0
CP1
Q3
Q2
A3
A2
A1
A0
Q1
Q0
g
f
e
d
c
b
a
test
RBI RBO
U2
74LS90
MS1
MS2
MR1
MR2
CP0
CP1
Câu 22
Q3
Q2
Q1
Q0
U4
74LS48
A3
A2
A1
A0
g
f
e
d
c
b
a
test
RBI RBO
L1
L3
L2
L4
V1
5V
U1
74LS76
V4
0V
J1
K1
CP1
SD1
RD1
J2
K2
CP2
SD2
RD2
__
Q1
Q1
__
Q2
Q2
U2
74LS76
J1
K1
CP1
SD1
RD1
J2
K2
CP2
SD2
RD2
__
Q1
Q1
__
Q2
Q2
U3
74LS76
J1
K1
CP1
SD1
RD1
J2
K2
CP2
SD2
RD2
__
Q1
Q1
__
Q2
Q2
U4
74LS76
J1
K1
CP1
SD1
RD1
J2
K2
CP2
SD2
RD2
__
Q1
Q1
__
Q2
Q2
V3
5V
U6A
V2
0V
U5A
Câu 30. Sử dụng IC đếm 7490 và 7447, LED 7 đoạn hãy t ạo ra m ạch đ ếm mod 40 ? Gi ải thích tác d ụng
của từng linh kiện trong mạch.
Mạch :
Giaitr thích từng linh kiện:
V2: bộ tạo xung đầu vào.
IC 7490 tạo mod đếm,mỗi Ic 7490 là đc tạo từ mod2 và mod5 để tọa thành mod 10.
7447;đc sử dụng để giải mã vafhieenr thị lên led 7 đoạn.
Seg-7 :hiển thị số.
Câu 31. Sử dụng IC đếm 7490 và 7447, LED 7 đoạn hãy t ạo ra m ạch đ ếm mod 60 ? Gi ải thích tác d ụng
của từng linh kiện trong mạch.
Giaitr thích từng linh kiện:
V2: bộ tạo xung đầu vào.
IC 7490 tạo mod đếm,mỗi Ic 7490 là đc tạo từ mod2 và mod5 để tọa thành mod 10.
7447;đc sử dụng để giải mã va hiển thị lên led 7 đoạn.
Seg-7 :hiển thị số.
Câu 32. Sử dụng IC đếm 7490 và 7447, LED 7 đoạn hãy t ạo ra m ạch đ ếm mod 80 ? Gi ải thích tác d ụng
của từng linh kiện trong mạch.
Giaitr thích từng linh kiện:
V2: bộ tạo xung đầu vào.
IC 7490 tạo mod đếm,mỗi Ic 7490 là đc tạo từ mod2 và mod5 để tọa thành mod 10.
7447;đc sử dụng để giải mã và hiển thị lên led 7 đoạn.
Seg-7 :hiển thị số.
Câu 33. Xây dựng mạch chi tần từ các trigger IK với hệ số chia bằng 6. Phân bi ệt b ộ đ ếm v ới b ộ chia
tần ?
Để 1 FF JK ở chế độ chờ lật (J = K = 1). Nếu xung vuông t ần s ố f đ ược đ ưa t ới chân Ck c ủa FF này
thì ở mỗi cạnh lên của xung Ck, ngõ ra Q sẽ l ật tr ạng thái và ph ải ch ờ đ ến c ạnh xu ống ck ti ếp
theo thì Q mới lật trở lại. Như vậy dạng sóng ngõ ra cũng là 1 xung vuông v ới t ần s ố ch ỉ còn m ột
nửa của sóng vào ngõ ck. Ta nói rằng tín hiệu đã đ ược chia đôi t ần s ố. Nếu mắc thêm 1 FF thứ 2
lấy xung ck từ ngõ ra Q của FF thứ 1 thì tương t ự sóng ra sẽ có t ần s ố còn 1 n ửa c ủa sóng ra ở
tầng FF đầu hay bằng ¼ tần số của sóng đưa vào FF thứ nhất
đây là bộ chia 4,ko biết vẽ trên circuit maker.
Câu 34. Xây dựng mạch chi tần từ các trigger IK với hệ số chia bằng 8. Phân bi ệt b ộ đ ếm v ới b ộ chia
tần ?
Câu 35. Xâu dựng mạch bán hiệu HS và toàn hiệu ? Từ đó xây dựng mạch trừ 2 số nhị phân 2 bit ?
Trả lời :
Mạch trừ bán phần
Là mạch trừ hai số 1 bit (H 6.12)
(H 6.12)
Mạch trừ có số nhớ (mạch trừ toàn phần)
Là mạch trừ 2 bit có quan tâm tới số nhớ mang từ bit trước
Bảng sự thật
Dùng bảng Karnaugh xác định được các hàm Dn và Rn
Và mạch (H 6.13)
(H 6.13)
Nhận thấy cấu tạo mạch trừ giống như mạch cộng, chỉ khác ở mạch tạo số nhớ
Trừ số nhiều bit
Ta có mạch trừ số nhiều bit bằng cách mắc song song các mạch trừ 1 bit (H 6.14)
Từ câu 36 đến 40
Câu 36. Xây dựng mạch bán tổng HA và toàn tổng FA, từ đó xây dựng mạch cộng hai số nhị phân 4 bit.
Trả lời
Câu 36:
Mạch cộng bán phần (Half adder, HA):
Là mạch cộng hai số 1 bit
Bảng sự thật kết quả Mạch Ký hiệu
Mạch cộng toàn phần (Full adder,FA) :
Là mạch cộng hai bit ở cùng vị trí trong hai số nhị phân nhiều bit, nói cách khác, đây là
mạch cộng hai bit , giả sử thứ n, và bit nhớ có được từ phép cộng hai bit thứ n-1 của hai
số nhị phân đó. Ta có bảng sự thật
Dùng bảng Karnaugh ta xác định được Sn và Cn như sau:
Có thể thấy một mạch cộng toàn phần gồm hai mạch cộng bán phần và một cổng OR
Cộng song song hai số nhị phân bốn bit
Trong cách cộng song song, các bit được đưa đồng thời vào các mạch cộng toàn phần và
số nhớ của kết quả ở bit thấp được đưa lên bit cao hơn
Chính vì phải chờ số nhớ mà tốc độ cộng còn hạn chế. Muốn nâng tốc độ cộng lên, người
ta thực hiện phép cộng song song định trước số nhớ.
Bảng sự thật của mạch cộng 4 bit 74LS83
Câu 37. Trình bày các bước trong quá trình mô phỏng và phân tích mạch điện tử trên máy tính bằng phần
mềm ? Tạo sao mô phỏng các mạch điện số lại dễ dàng hơn việc mô phỏng các mạch điện tử tương tự ?
Trả lời
Bước 1: làm quen với máy tính PC và phần mềm mô phỏng
Xác định vị trí các phần mềm này trong máy tính: circuitmaker2000 gồm có( circuitmaker2000,
traxmaker2000), nhóm phần mềm ISIS( proteus,ARES và các nhóm công cụ hỗ trợ)
Làm quen với chương trình: các giao diện và các thanh công cụ và các chức năng của chúng
Bước đầu vẽ các mạch điện đơn giản có các thành phần linh kiện mô phỏng cơ bản như trên thực tế:
transistor, tụ, điện trở..) chạy thử mô phỏng
Vẽ các mạch điện có sử dụng các linh kiện chuyên dụng trong mô phỏng đối với từng phần mềm: như
scope, probe tool, IC…
Làm quen vơi cách xác lập tham số mô phỏng cho từng phép mô phỏng cụ thể: mô phỏng tương tự,
mô phỏng số. phân tích để hiểu các tham số của từng phép mô phỏng này
Bước 2: mô phỏng, phan tích các mạch điện có sơ đô nguyên lý cho trk
Vẽ các mạch điện theo sơ đồ nguyên lý đã cho trong bài thực hành cơ sở. Kiểm tra quá trình vẽ mạch:
dây nối tót, các linh kiện đúng chủng loại…
Chỉnh sửa các giá trị linh kiện trong mạch điện cho phù hợp với mạch điện nguyên lý và yêu cầu mô
phỏng: giá trị điện trở, tụ điện, cuộn dây…
Chọn chế độ mô phỏng phù hợp: analog, digital….
Xác lập các tham số mo phỏng cho phù hợp với yêu cầu phân tích mạch
Thực hiện mô phỏng: run analog(digital) simulation, nếu có lỗi thì sửa lỗi
Đo đạc và quan sát kết quả mô phỏng bằng các trị số và đồ thị…
So sánh kq mô phỏng với phân tích lý thuyết, rút ra kết luận
Câu 38. Trình bày các bước cơ bản cần thực hiện khi tiến hành mô phỏng một mạch điện tử có vi điều khiển, vi
xử lý trong phần mềm Proteus ?
Trả lời
I.
Vẽ mạch
Khởi
động
chương
trình
Start
>
All
Program
>
Proteus
Sau đó nhấn vào button "components" (1) rồi "Pick devices" (2) để chọn linh kiện để vẽ mạch.
II.
>
ISIS
Nạp chương trình
Để nạp chương trình vào VDK trước đó bạn phải
Tiến
hành
nạp
chương
trình
bằng
- kích phải chuột vào vi điều khiển chọn properties
lập
1
trình để
trong
có
được file
2
cách
*.HEX.
sau:
-
Bấm đúp chuột vào vi điều khiển
Trong “program file” chọn đường dẫn đến file .HEX mà ta đã lập
Bắt đầu mô phỏng bằng cách click play
Câu 39. Có mấy bước cần làm khi mô phỏng một mạch điện tử tương tự trên phần mềm CircuitMaker2000 ?
Giải thích các bước ? Theo em bước nào là quan trọng nhất ?Giải thíchtại sao ?
Trả lời
Bước 1: Khởi động chương trình Circuit Maker
Bước 2: Chọn và lấy các linh kiện vào màn hình làm việc
Lấy điện trở trong thư viên Resistors.
Lấy nguồn một chiều và Gnd trong thư viện Power Supply.
Bước 3: Chọn chế độ mô phỏng là Analog (bằng cách vào Simulation chọn chế độ mô
phỏng là Analog Mode)
Bước 4: Thiết lập các thông số đo
Từ menu Simulation chọn Analyses set up chọn mục Analog Option nhấp chuột ô tròn trắng Node Voltage,
Supply current, Device current and Power cho phép đo điện áp nút, dòng điện nguồn, dòng điện qua thiết bị và
công suất tiêu tán trên thiết bị.
Bước 5: Nhấn nút Run để chạy mô phỏng.
Bước 6: Đo các thông số của mạch điện
Đo điện áp: Nhấp chuột vào dây dẫn ở giữa R1 và R2, một điện áp 7,5V hiển thị ở cửa sổ giá trị. Tương tự
nhấp chuột vào dây dẫn giữa cực dương của nguồn và điện trở R1 thì điện áp chỉ 10V. Để hiển thị hai điện áp
trên R1 và R2 thì ta Shift + nhấp chuột vào điện trở tương ứng.
Đo dòng điện: Nhấp chuột vào chân điện trở hoặc chân nguồn điện thì giá trị hiển thị là 250mA.
Đo công suất: Nhấp chuột trên thân điện trở R1 thì hiển thị P1=625mW và nếu trên thân R2 thì hiển thị
P2=1,875W.
Bước 7: Nhấn Stop ngừng mô phỏng.
Bước 8: Sử dụng thiết bị đo vạn nằng (Multimeter)
Thiết bị đo vạn năng được sử dụng giống như đồng hồ VOM được dùng để đo các đại lượng điện như điện
trở, điện áp và dòng điện.
Multimeter được gọi từ Instruments\ Multimeter.
Khi vừa đặt lên mạch điện, hộp thoại Multimeter mở ra yêu cầu xác định đại lượng cần đo trước khi nối
vào mạch. Các đại lượng cần đo gồm: Ohm (đo điện trở), voltage (đo điện áp), current (dòng điện). Điện áp và
dòng điện có 3 dạng: giá trị không đổi (DC), giá trị trung bình một chiều (DC AVG) và giá trị hiệu dụng (AC